Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM:
Tiết 1 - SHDC: SỰ TRƯỞNG THÀNH CỦA HỌC SINH LỚP 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng khi tham gia.
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình về khoảnh khắc đáng nhớ trong những năm học tại trường.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thể hiện cảm xúc của mình về vấn đề nào đó.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về sự trưởng thành của học sinh lớp 5 dưới mái trường Tiểu học.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về những chia sẻ của bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, tích cực tiếp thu kiến thức.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Em lớn lên mỗi ngày” + HS chia sẻ khoảnh khoắc đáng nhớ trong những năm học tại trường. + Chia sẻ cảm xúc vềnhững ngày học tập và tham gia các phong trào ở trường. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN khơi gợi những kỉ niệm trong thời gian HS hoạ tại trường. - HS chia sẻ những khoảnh khắc đáng nhớ trong bốn năm học qua. - HS biết thể hiện cảm xúc về những kỉ niệm khó quên. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

TUẦN 4 Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Tiết 1 - SHDC: SỰ TRƯỞNG THÀNH CỦA HỌC SINH LỚP 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng khi tham gia. + Biết chia sẻ cảm xúc của mình về khoảnh khắc đáng nhớ trong những năm học tại trường. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thể hiện cảm xúc của mình về vấn đề nào đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về sự trưởng thành của học sinh lớp 5 dưới mái trường Tiểu học. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về những chia sẻ của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, tích cực tiếp thu kiến thức. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN khơi gợi những kỉ + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu niệm trong thời gian HS khấu. ưu điểm, khuyết điểm hoạ tại trường. + Chuẩn bị trang phục, đạo trong tuần. - HS chia sẻ những khoảnh cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới khắc đáng nhớ trong bốn liên quan đến chủ đề trong tuần. năm học qua. sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo - HS biết thể hiện cảm xúc + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Em lớn lên mỗi về những kỉ niệm khó + Phân công nhiệm vụ cụ ngày” quên. thể cho các thành viên. + HS chia sẻ khoảnh khoắc đáng nhớ trong những năm học tại trường. + Chia sẻ cảm xúc vềnhững ngày học tập và tham gia các phong trào ở trường. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________ TOÁN Bài 8: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian; xác định được các đường thẳng song song, vuông góc trong đời sống; Thực hiện được vẽ trang trí bằng cách áp dụng cách vẽ các đường thẳng sông song, vuông góc, giải quyết được các bài toán hình học về diện tích hình chữ nhật. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được Thực hiện được vẽ trang trí bằng cách áp dụng cách vẽ các đường thẳng sông song, vuông góc, giải quyết được các bài toán hình học về diện tích hình chữ nhật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Số + Trả lời: 7 yến = 70 kg 7 yến = ... kg + Trả lời: 8 tạ = 80 yến + Câu 2: Số : 8 tạ = ... yến 1 1 1 1 1 + Câu 3: Tính: + Trả lời: = 2 :5 2:5 = 2 × 5 10 Câu 4: Hình chữ nhật biết chiều dài là 12 m 10 + Trả lời: 108 m2 và chiều rộng là 9 m. Diện tích hình chữ 100 10 nhật là . m - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt độngthực hành - Mục tiêu: - HS chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian; xác định được các đường thẳng song song, vuông góc trong đời sống; - Cách tiến hành: Bài 1. Số - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài mẫu. mẫu. - GV mời HS làm việc cá nhân sau đó xung - GV mời HS làm việc cá nhân: Số phong nêu kết quả nối tiếp: 5 giờ = 300 phút 2 giờ 30 phút = 150 phút 7 thế kỉ = 700 năm; 4 phút 5 giây= 245 giây 1 7 푖ờ = 6 ℎú푡 푡ℎế ỉ = 7 푛ă 10 100 -HS giải thích cách làm. - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 2. Quan sát - GV cho HS nêu yêu cầu đề bài - HS nêu yêu cầu - GV cho HS mô tả hình ảnh và cho biết - HS mô tả trước lớp các đường thẳng trong hình đó là vuông góc hay song song. - GV cho Hs tìm các hình ảnh thực té tro ng lớp học có các đường thẳng song song, vuông góc. - GV mời Hs khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Thực hành vẽ đường thẳng song song, vuông góc -HS quan sát và nêu GV cho Hs quan sát hình vẽ ( Chiếu lên bảng)Nêu một số đặc điểm đặc biệt của -2 HS nêu YC đề bài hình vẽ. Sau đó cho HS nêu yêu cầu đề bài và thực hiện vẽ vào vở -HS thực hành vẽ Có thể vẽ khác SGK - GV khuyến khích HS vẽ khác SGK - Nghe GV nhận xét, bổ sung - GV chấm, nhạn xét - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Dì Sáu có một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. 7m. Dì chia đều mảnh đất thành 7 ô đất - Lớp làm việc cá nhân làm vào vở để xây các phòng trọ. - HS trả lời: a) Mỗi phòng trọ được xây trên ô đất có a) Diện tích của mảnh đất là diện tích là bao nhiêu mét vuông? b) Hãy tìm cách chia mảnh đất nhà dì 12 × 7 = 84 (m2) Sáu thành 7 ô đất hình chữ nhật, mỗi ô Mỗi phòng trọ được xây trên ô đất có diện có chiều dài 4m, chiều rộng 3m. tích là: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. 84 : 7 = 12 ( m2) - GV cho HS làm bài vào vở, GV quan sát, b) Ta có thẻ chia mảnh đất như sau: hỗ trợ - GV lên trình bàybài giải - GV cho Hs nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ___________________________________ Buổi chiều TOÁN Bài 8 :ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được giá trị của chữ số theo vị trí trong số tự nhiên - HS viét được phân số thập phân dưới dạng hỗ số; xác định được số lớn nhất trong 4 số tự nhiên, phân số bé nhất trong bốn phân số đã cho. - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên; - Giải bài toán thực tế có đến bốn bước tính. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS chơi trò chơi: HS dựa vào PS đã “Ai nhanh, ai đúng”, GV đưa ra một số PS và cho có thể rút gọn hoặc nhân PS đó với yêu cầu HS tìm PS mới bằng PS đã cho. một số tự nhiên khác 0 để được một PS 42 25 4 VD: , , , mới bằng PS đã cho. 100 50 8 42 21 - = , - Nhận xét, tuyên dương. 100 50 - Qua trò chơi, các em được ôn tập nội dung gì ? - HS chia sẻ .- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi bài - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS vận dụng được việc đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời lớp làm việc cá nhân đọc và trả lời - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. nhanh - Lớp làm việc cá nhân, nhẩm trả lời nhanh: - HS trình bày: a) D b) C c) A d) B - GV mời HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tính 415076 + 92 380 56 830 – 7 450 407 × 63 39 872 : 56 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời HS làm vào vở, sau đó 4 em lên bảng - Hs làm vở, sau đó 4 em lên chữa đặt lớp làm, cả lớp nhận xét, bổ sung. tính rồi tính. KQ: 507 456 ; 49 380 25641 ; 712 - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Số: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu cầu đê biết được bài toán có bốn bước tính. yêu cầu. Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho chô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền? - Đại diện các nhóm trình bày và nghe GV hỏi nhận ra bài toán có 4 bước tính - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Vận dụng giải toán Sân trường của trường Tiểu học Đoàn kết có chu vi 84m, chiều dài hơn chiều rộng 8 m. Tính diện tích sân trường đó. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc cá nhân vào vở - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - HS trả lời: - GV mời HS trả lời. Nửa chu vi sân trường là: - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. 84 : 2 = 42 (m) Củng cố dạng giải bài toán bằng 4 bước tính Chiều dài sân trường là: ( 42 + 8) : 2 = 25 (m) Chiều rộng sân trường là: 42 - 25 = 17 (m) Diện tích sân trường là: 25 × 17 = 1218 ( m2) - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ________________________________ Công nghệ: Bài 2: NHÀ SÁNG CHẾ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của sáng chế trong sự phát triển công nghệ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Khuyến khích HS tìm hiểu được vai trò của sáng chế trong sự phát triển. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có ý tưởng cải tiến sản phẩm phù hợp với nhu cầu, mục đích sử dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS trả lời tương tác với giáo viên để lĩnh hội tri thức và biết phối hợp, làm việc với bạn để giải quyết các nhiệm vụ được giao trong tiết học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng các nhà sáng chế, trân trọng các sáng chế mà họ đóng góp cho xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem video câu chuyện “Nhà bác học - HS xem video và trả lời câu hỏi và bà cụ” để khởi động bài học và trả lời câu hỏi. + Câu chuyện nói đến nhà bác học nào? + Ê-đi-xơn sáng chế ra cái gì trong câu chuyện? + Ê-đi-xơn + Đèn điện, xe điện có vai trò gì đối với đời sống + Ê-đi-xơn sáng chế ra đèn điện, xe con người? điện GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: + HS trả lời theo hiểu biết - Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được vai trò của sáng chế trong sự phát triển công nghệ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs quan sát Hình 2 và cho biết sáng chế - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu đã làm công nghệ thay đổi và phát triển như thế hỏi nào. + Hình 2: đề cập sản phẩm sáng chế rất gần gũi, đó là bút chì. Bút chì là sáng chế được cải tiến từ màu than củi thường dùng để viết thời xưa. Trong hình còn có giấy viết, sản phẩm sáng chế để thay thế cho nền đất, nền gạch, - GV nhận xét và chốt đáp án thẻ tre người xưa dùng để viết,... - Gv cho hs xem video về quy trình làm giấy - HS xem video 3. Luyện tập - Mục tiêu: Ôn tập lại vai trò của sáng chế trong sự phát triển công nghệ. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. - Cách tiến hành - GV nêu câu hỏi: Em hãy trao đổi với bạn về - Hs thảo luận nhóm đôi những sáng chế làm thay đổi và phát triển công nghệ mà em tìm hiểu được. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: + Gv tổ chức trò chơi :Truyền hoa” + HS tham gia chơi Luật chơi: Khi đoạn nhạc bắt đầu thì sẽ bắt đầu chuyền hoa, nhạc dừng ở đâu thì trong 15 giây, bạn phải kể tên được 1 sáng chế có trong cuộc sống mà em biết. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ________________________________ Thứ 3 ngày 1 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ Bài 07: BỘ SƯU TẬP ĐỘC ĐÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài“Bộ sưu tập độc đáo”.Biết nhân giọng vào các từ ngữ càn thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. Đọc hiểu: Nhận biết được các nhân vật qua hành động và lời nói của nhân vật, nhận biết các sự việc xảy ra trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi sự vật trong cuộc sống đều có ý nghĩa riêng, không phải do giá trị vật chất mà có là do giá trị tinh thần của chúng mang lại. Nếu biết trân trọng các sự vật quanh mình, ta sẽ phát hiện ra giá trị ấy. - THQCN:Quyền được vui chơi, học tập. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước:Biết trân trọng các sự vật quanh mình - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, trân trọng bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Khởi động: - GV cho nhóm hoạt động: Em quan sát kĩ - Nhóm TL: từng thành phần nêu ý kiến, bức tranh minh họa và nhan đề bài đọc để đưa các thành viên khác trao đổi, gợi ý và ra dự đoán về nội dung câu chuyện. thống nhất. Hs làm việc theo hướng dẫn - Làm việc nhóm theo nhóm trưởng - 2 -3 HS đại diện nhóm phát biểu ý kiến - HS đại diện một số nhóm lên chia sẻ trước lớp. - GV và cả lớp thống nhất đáp án. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS và dẫn dắt quan sát tranh giới thiệu. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài “Bộ sưu tập độc đáo”. Biết nhân giọng vào các từ ngữ càn thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc đúng và diễn cảm - Hs lắng ngheGV đọc. bài “Bộ sưu tập độc đáo”. Biết nhân giọng vào các từ ngữ càn thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài thơ - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Gọi 1 HS đọc toàn bài. cách đọc. - GV chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến đã ghi âm được xong - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 2: Phần còn lại. - GV gọi 2HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc các từ ngữ chứa - HS đọc từ khó. tiếng dễ phát âm sai: triển lãm, giọng nói, cười lăn, liến thoáng, liên tiếp, xen lẫn) - GV hướng dẫn luyện đọc câu: ( Chiếu đoạn - 2-3 HS đọc câu. 1 hướng dẫn đọc) Cách ngắt giọng ở những câu: Thấy bố,/ vốn là một giáo viên,/nghe lại băng ghi âm các bài giảng,/ Loan chợt nảy ra ý tưởng sưu tâm giọng nói của cả lớp. - GV HD đọc diễn cảm và đúng giọng các câu thẻ hiện thái độ, cảm xúc và cá tính của nhân - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. vật: Chúc tình bạn của chúng mình thật lâu bền! ( Giọng dịu dàng, mềm mại)– Chúc ai có tật thì sửa, không có thì bỏ qua.( Giọng liến thoáng, lém lỉnh) - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập. - Mục tiêu:Nhận biết được các nhân vật qua hành động và lời nói của nhân vật, nhận biết các sự việc xảy ra trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi sự vật trong cuộc sống đều có ý nghĩa riêng, không phải do giá trị vật chất mà có là do giá trị tinh thần của chúng mang lại. Nếu biết trân trọng các sự vật quanh mình, ta sẽ phát hiện ra giá trị ấy. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Triển lãm: trưng bày sản phẩm để mọi người xem. + Phát thanh viên: Người đọc tin, bài trên đài phát thanh, đài truyền hình. 3.2. Tìm hiểu bài: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Thầy Dương muốn cả lớp thực hiện hoạt + Câu 1: Thầy Dương muốn cả lớp thực động sưu tầm một món đồ và sau đó ra Tết sẽ hiện hoạt động gì? Các bạn trong lớp có tổ chức một triển lãm. Các bạn trong lớp có thái độ như thế nào với hoạt động ấy? thái độ phấn khích và hứng thú với hoạt động này, như được thể hiện qua việc ồ lên và chủ động tìm kiếm món đồ để sưu tầm. Nhưng Loan thì hơi lo lắng vì chưa biết sưu tầm gì. + Câu 2: Sau khi nghe thầy đưa ra hoạt động sưu tầm Đóng vai Loan, kể lại quá trình nảy ra ý để tổ chức triển lãm, tớ đã suy nghĩ mãi tưởng và thực hiện ý tưởng cho bộ sưu không biết nên sưu tầm gì. Chợt thấy bố, vốn tập. là giáo viên đang nghe lại băng ghi âm các bài giảng, tớ nảy ra ý tưởng sưu tầm giọng nói của cả lớp. Tớ nhận ra rằng việc thu thập giọng nói có thể là một cách ý nghĩa để ghi lại những khoảnh khắc đặc biệt của lớp. Tớ mượn máy ghi âm của bố và gặp từng bạn trong lớp để thu âm những câu chúc. + Các bạn cảm thấy rất ấn tượng và xúc động về bộ sưu tập của Loan. Họ cảm nhận được + Câu 3: Các bạn cảm thấy thế nào về bộ sự ý nghĩa sâu sắc của việc thu thập giọng sưu tập của Loan? nói, khi mỗi giọng nói đều chứa đựng những cảm xúc và kỷ niệm đặc biệt của từng người trong lớp. Bộ sưu tập không chỉ độc đáo mà còn mang lại cho họ một cảm giác gần gũi và thân thuộc với nhau hơn. + Thầy Dương cho rằng bộ sưu tập đó rất độc đáo vì nó không chỉ là việc sưu tầm vật phẩm + Câu 4: Theo em, vì sao thầy Dương cho vật chất mà còn là việc thu thập và lưu giữ rằng bộ sưu tập đó rất độc đáo? những khoảnh khắc, cảm xúc, và kỷ niệm của cả lớp thông qua giọng nói. Sự sáng tạo và ý nghĩa sâu sắc của ý tưởng đã khiến cho bộ sưu tập trở nên đặc biệt và đáng nhớ. +Nếu lớp em cũng tổ chức một buổi triển lãm giống lớp của Loan, em sẽ sưu tầm những bức ảnh hoặc video ghi lại những khoảnh + Câu 5: Nếu lớp em cũng tổ chức một khắc đáng nhớ, những chia sẻ, câu chuyện buổi triển lãm giống lớp của Loan, em sẽ của từng thành viên trong lớp. Bởi vì những sưu tầm món đồ gì? Vì sao? hình ảnh và video có thể ghi lại được nhiều thông điệp và cảm xúc, giúp mọi người nhớ - GV nhận xét, tuyên dương lại những khoảnh khắc đáng nhớ và tạo ra sự gắn kết mạnh mẽ hơn trong lớp. - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV nhận xét và chốt: Bộ sưu tập giọng nói của Loan không chỉ mang lại sự mới lạ, độc đáo (vì chưa - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. từng có những bộ sưu tập như thế xuất hiện) mà còn mang lại giá trị tinh thần sâu sắc, gắn kết tình bạn, tình đoàn kết của cả lớp. 3.3. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài đọc. + Làm việc chúng cả lớp, cả lớp nghe bạn đọc góp ý cách đọc diễn cảm + Làm việc cá nhân, tự đọc toàn bài -2 HS đọc trước lớp – HS nhận xét góp ý -Cá nhân tự đọc 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài “Bộ cảm xúc của mình. sưu tập độc đáo” - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TOÁN Bài 9: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phéptính cộng,trừ,hai phân số ( Mẫu chung là tích hai mẫu số) và phép nhân, chia phân số; - Tính được giá trị biểu thức có và không có dấu ngoặc với số tự nhiên và phân số; - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng; viết được số đo đại lượng dưới dạng phân số thập phân. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực Thực hiện được các phép tính cộng,trừ,nhan chia hai phân số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng giải được bài toán về tìm số trung bình cộng; viết được số đo đại lượng dưới dạng phan số thập phân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Thực hiện phép tính: 4 755 + 2 368 + Câu 1: 7 123 + Câu 2: Thực hiện phép tính: 9 871 - 685 + Câu 2: 9 186 + Câu 3: Thực hiện phép tính: 356 x 2 + Câu 3: 712 + Câu 4: Thực hiện phép tính: 768 : 4 + Câu 4: 192 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính cộng,trừ,hai phân số ( Mẫu chung là tích hai mẫu số) và phép nhân, chia phân số; -Tính được giá trị biểu thức có và không có dấu ngoặc với số tự nhiên và phân số; -Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng; viết được số đo đại lượng dưới dạng phan số thập phân. - Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính. ퟒ ퟒ + ― × : ퟒ - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV mời lớp làm việc nhóm: Cùng nhau - Chia nhóm thực hiện. KQ: 5 4 15 16 31 thảo luận và thực hiện các phép tính trên. = 4 + 3 12 + 12 = 12 10 3 50 27 23 ― = ― = 9 5 45 45 45 9 4 9 × 4 9 × 4 9 × = = = 8 7 8 × 7 4 × 2 × 7 14 6 5 60 12: 12 = - GV mời đại diện các nhóm trả lời. 5 = × 6 6 = 10 - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tính giá trị biểu thức a) 35 700 : 50 + 68 × ퟒ b) × : ― = - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - HS nhắc thứ tự thực hiện tính giá trị - GV cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện tính biểu thức . giá trị biểu thức. - Làm bài vào vở. Kq: 35 700 : 50 + 68 × 46 = 714 + 3 128 = 3 842 × : ― = × × ― = × ― = ― = ― = - Cho HS làm vở sau 2 em xung phong lên - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. chữa bài, GV cho Hs đổi chéo chấm chữa. Bài 3. Tìm phân số thích hợp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp lắng nghe. - HS làm vào vở, sau đó làn ượt nối tiếp nêu kết quả: 3 5 3mm = cm; 5g = kg; 10 1000 7 30 2dm7cm=2 dm 30g = - GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 10 1000 6 35 - GV thu bài, chấm và đánh giá kết quả,tuyên 6cm = 4m35cm = 100 4100 dương. 52 274 52cm= 274g = Củng cố: Viết số đo đại lượng dưới dạng 100 1000 680 750 phân số thập phân. 5kg680g = 750m = 51000 1000 903 903kg = 1000 푡ấ푛 78 1tấn78kg = 11000푡ấ푛 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. Tóm tắt: - Gọi HS tắm tắt 6 xe: 35 học sinh/ xe - GV mời cá nhânsuy nghĩ và tìm hiểu. 9 xe: 40 học sinh/ xen - GV mời HS trả lời. Trung bình mỗi xe: ? Học sinh. - Lớp làm việc cá nhân. Bài giải: Tổng số xe chở học sinh là: 6 + 9 = 15 (xe) Số học sinh 6 xe chở là: - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. 35 × 6 = 210 ( học sinh) Số học sinh 9 xe chở là: 40 × 9 = 360 ( học sinh) Trung bình mỗi xe chở số học sinh là: (210 + 360): 15 = 38 ( học sinh) Đáp số: 38 học sinh - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ________________________________ LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Bài: BIỂN, ĐẢO VIỆT NAM (T1) Môn: Lịch sử và Địa lí I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí địa lí của vùng biển, một số đảo, quần đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ. - Trình bày được công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử, có sử dụng một số tư liệu, tranh ảnh, câu chuyện liên quan (đội Hoàng Sa, lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa,) . - Sưu tầm, đọc và kể lại được một số câu chuyện, bài thơ về biển, đảo Việt Nam. * Lồng ghép GD QP-AN: Giới thiệu chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo của Việt Nam; 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu vị trí địa lí của vùng biển, một số đảo, quần đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin trao đổi với thành viên trong nhóm cũng như trình bày trước lớp về những thông tin liên quanđến công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bày tỏ sự trân trọng những việc làm của các thế hệ trong việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.Có ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo quê hương. - Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động học tập, tìm hiểu về vị trí vùng biển, một số đảo, quần đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo quê hương và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. * Lồng ghép GDQP-AN: Giới thiệu chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo của Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ hoặc bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. - Tranh ảnh, tư liệu về biển, đảo và công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. - Câu chuyện, bài thơ sưu tầm được về biển, đảo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS nghe và vận động theo nhạc bài hát: Em yêu https://youtu.be/ymG649HJY5U biển đảo quê em (sáng tác: Xuân Hoà) - Cả lớp hát và vận động theo nhạc - GV mời 1 – 2 HS nêu cảm nhận của bản thân sau - HS trả lời: khi nghe và vận động theo ca khúc. + Tên một số đảo của Việt Nam: - GV đặt câu hỏi: Cát Bà, Phú Quốc, Phú Quý, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Bạch Long Vỹ, + Hãy kể tên một số đảo, quần đảo của Việt Nam mà + Tên một số quần đảo của Việt em biết. Nam: Hoàng Sa; Trường Sa; Thổ Chu, - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về vị trí địa lí của vùng biển, một số quần đảo và đảo Bước 1: GV treo bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ khu - HS đọc thông tin và quan sát bản vực Đông Nam Á ngày nay phóng to lên bảng, tổ đồ. chức hoạt động cá nhân, yêu cầu HS quan sát kết hợp với đọc thông tin trong SGK để thực hiện nhiệm vụ: + Xác định vị trí của vùng biển Việt Nam. Kể tên và chỉ trên lược đồ một số đảo, quần đảo của Việt Nam. Bước 2: HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân, thực hiện của mình, GV quan sát và hỗ trợ hoạt động của HS. nhiệm vụ của mình. Bước 3: GV mời một số HS lên chỉ trên bản đồ vị trí - HS lên bảng chỉ trên bản đồ vị địa lí của vùng biển, một số đảo, quần đảo lớn. trí địa lí của vùng biển, một số đảo, quần đảo lớn. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho phần trình - HS khác nhận xét, bổ sung. bày của bạn (nếu có). Bước 4: GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS và chuẩn kiến thức cho HS. - GV xác định lại chính xác vị trí địa lí vùng biển, một số đảo, quần đảo trên bản đồ, kết hợp trình chiếu - HS quan sát, lắng nghe. một số hình ảnh về vịnh Hạ Long, vịnh Cam Ranh; đảo Cồn Cỏ, đảo Lý Sơn, đảo Phú Quốc; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, - GV chốt lại nội dung: Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông. Đường bờ biển của Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (tỉnh Quảng Ninh) đến mũi Cà Mau (tỉnh Cà Mau). Trong vùng biển có hàng nghìn đảo, nhiều đảo tập hợp thành quần đảo, trong đó lớn nhất là quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. GV nêu câu hỏi mở rộng: Theo các em, vùng biển nước ta có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế và quốc phòng an ninh. - GV nhận xét, kết luận vai trò của biển đối với sự phát triển kinh tế và quốc phòng an ninh ở nước ta và - HS trả lời: chuyển tiếp sang hoạt động 2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 thực hiện yêu cầu: + Trình bày những nét chính về công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. Bước 2: Các nhóm dựa vào thông tin trong SGK, - HS lắng nghe GV phân công thảo luận để thống nhất nội dung trình bày. GV theo nhiệm vụ. dõi quá trình làm việc của các nhóm và hỗ trợ khi cần thiết, khuyến khích các nhóm có thể tự sáng tạo hình thức phù hợp miễn là đảm bảo yêu cầu cần đạt. - HS hoạt động theo nhóm: Vẽ sơ đồ tư duy hoặc viết báo cáo tóm tắt về công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông Bước 3: GV mời đại diện các nhóm lên bảng báo cáo qua các thời kì: Chúa Nguyễn, kết quả làm việc. Triều Nguyễn, Pháp thuộc và Nhà Trong khi HS trình bày sản phẩm, GV đặt thêm các nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa nhiệm vụ mở rộng để khai thác triệt để các thông tin Việt Nam hiện nay. có trong SGK: - Đại diện các nhóm báo cáo kết + Chia sẻ điều em biết về đội Hoàng Sa hoặc kể lại quả. Các nhóm khác lắng nghe, câu chuyện về đội Hoàng Sa. bổ sung ý kiến cho câu trả lời của + Nêu việc làm của Triều Nguyễn trong việc thực thi nhóm bạn (nếu có). chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa thông qua - HS xung phong trình bày: đoạn tư liệu trong SGK. + Chúa Nguyễn Phúc Nguyên đã Bước 4: GV nhận xét, đánh giá hoạt động và sản lập ra đội Hoàng Sa, gồm 70 phẩm của các nhóm sau đó chuẩn kiến thức cho HS: người từ xã An Vĩnh (Lý Sơn, +Thời chúa Nguyễn, từ thế kỉ XVII, các chúa Nguyễn Quảng Ngãi). Đội có nhiệm vụ ra đã cho lập đội Hoàng Sa và sau đó là đội Bắc Hải để quần đảo Hoàng Sa để thu lượm, thu lượm sản vật, đánh bắt hải sản, . . . khai thác sản vật, + Triều Nguyễn tiếp tục xác lập chủ quyền bằng cách + Hằng năm, cứ từ tháng 3 đến cắm cờ, dựng cột mốc, trên quần đảo Hoàng Sa, tháng 8, họ giong buồm vượt biển cho vẽ Đại Nam nhất thống toàn đồ, trong đó thể hiện ra quần đảo Hoàng Sa, mang rõ quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là của lương thực đủ ăn trong sáu tháng, Việt Nam. đi ba ngày ba đêm thì đến. Trong + Thời Pháp thuộc, chính quyền Pháp đại diện cho điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt, Việt Nam để thực hiện việc bảo vệ chủ quyền, các chỉ với những chiếc thuyền câu quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển nhỏ bé và các vật dụng thô sơ nên Đông. Người Pháp cho dựng bia chủ quyền, lập đơn nhiều người đã không thể trở về. vị hành chính ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo +Để cầu bình an cho những người Trường Sa, đi làm nhiệm vụ, đồng thời tri ân + Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam những người có công trong việc tiếp tục có nhiều hoạt động bảo vệ chủ quyền, các bảo vệ biển, đảo quê hương, quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông người dân ở đảo Lý Sơn đã tổ như: thành lập các đơn vị hành chính ở quần đảo chức lễ Khao lề thế lính Hoàng Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa; ban hành các văn Sa. bản pháp luật khẳng định chủ quyền biển, đảo; tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982; đồng thời thực hiện phát triển kinh tế biển gắn với tăng cường tiềm lực quốc phòng, góp phần bảo vệ biển, đảo quê hương. – Bước 5: Để giúp HS biết đánh giá về quá trình xác lập, thực thi chủ quyền biển, đảo của Việt Nam qua các thời kì lịch sử, GV phân tích, nhấn mạnh thêm: Từ xưa đến nay, các thế hệ người Việt Nam đã dành nhiều công sức khai phá, xác lập và bảo vệ chủ quyền - HS lắng nghe biển, đảo bằng những việc làm cụ thể, đã từng bước xác lập, thực thi, bảo vệ chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa từ khi hai quần đảo còn chưa có người khai thác, quá trình đó diễn ra liên tục, hoà bình. Trong suốt quá trình đó, Nhà nước Việt Nam luôn có hành động quyết liệt và tích cực để bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của quốc gia trên biển và hải đảo. 3. Luyện tập Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, làm câu 1 - HS lắng nghe nhiệm vụ. phần luyện tập: Hoàn thành bảng về những hoạt động chính trong công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trong SGK - HS làm việc cá nhân, hoàn vào vở. thành câu 1 Bước 3: + GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm đã hoàn - HS trình bày sản phẩm đã hoàn thành. Các bạn HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ thành. sung (nếu có). + GV tổ chức cho HS trao đổi bảng và đánh giá, - HS chia sẻ, đánh giá lẫn nhau. chấm điểm chéo dựa trên các tiêu chí nội dung và hình thức theo gợi ý dưới đây: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM BẢNG CỦA HỌC SINH
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_4_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx