Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
Hoạt động trải nghiệm
Sinh hoạt dưới cờ : TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
3. Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: Tranh vẽ ngôi trường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: - Tổng kết phong trào “Nhật kí tình bạn”. Hưởng ứng phong trào xây dựng “ Trường học hạnh phúc”. (15 - 16’)
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
* GV cho HS nhận xét phong trào “Nhật kí tình bạn”.
- GV cho HS hưởng ứng phong trào xây dựng “Trường học hạnh phúc”
- GV cho HS trình bày sản phẩm tranh vẽ về trường học với nhiều nội dung mang tính chất hạnh phúc như tình bạn, yêu quý thầy cô, vệ sinh trường lớp…
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

TUẦN 11 Thứ Hai, ngày 18 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ : TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: Tranh vẽ ngôi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Tổng kết phong trào “Nhật kí tình bạn”. Hưởng ứng phong trào xây dựng “ Trường học hạnh phúc”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe * GV cho HS nhận xét phong trào “Nhật kí - HS nhận xét phong trào “Nhật tình bạn”. kí tình bạn”. - GV cho HS hưởng ứng phong trào xây - HS hưởng ứng phong trào xây dựng “Trường học hạnh phúc” dựng “Trường học hạnh phúc” - GV cho HS trình bày sản phẩm tranh vẽ về - HS trình bày sản phẩm tranh vẽ trường học với nhiều nội dung mang tính về trường học với nhiều nội dung chất hạnh phúc như tình bạn, yêu quý thầy mang tính chất hạnh phúc như tình bạn, yêu quý thầy cô, vệ sinh cô, vệ sinh trường lớp trường lớp 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề Tiếng Việt ĐỌC: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN (T1+T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp - Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Biết trao đổi với các bạn về niềm vui của em; chia sẻ được những điều làm em không vui. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. và làm việc theo cặp: + Nói tên các chữ cái có trong tranh. + Đoán nội dung bài đọc dựa vào tên bài và tranh minh họa. - GV dẫn dắt: Tiết học hôm nay, chúng ta - HS lắng nghe. sẽ cùng tìm hiểu bài Chữ A và những người bạn. 2. Khám phá: - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ - HS đọc thầm theo. hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV cho HS phát hiện một số từ khó - HS phát hiện một số từ khó như: + Nổi tiếng; + Vui sướng; + Sửng sốt; + Trân trọng. - GV hướng dẫn cách đọc lời tự sự (tự kể - HS lắng nghe. chuyện mình) của chữ A (GV đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện). - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên. + Đoạn 2: Còn lại. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài đọc (HS1 - 2 HS đọc nối tiếp bài đọc làm mẫu. đọc từ đầu đến với tôi trước tiên; HS2 đọc Cả lớp chú ý, đọc thầm theo. phần còn lại) để HS biết cách luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ - HS luyện đọc theo cặp. toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc./ - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Một số nhóm đọc trước lớp. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - Một số HS khác nhận xét, góp ý cho khăn khi đọc bài. bạn. - GV mời một số nhóm đọc trước lớp. - HS lắng nghe. - GV mời một số HS khác nhận xét, góp ý cho bạn. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tiến bộ. *. Trả lời câu hỏi - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các - Các nhóm thảo luận, hoàn thành BT: nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi vào phiếu Câu 1: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, học tập. GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS chữ A đứng ở vị trí nào? gặp khó khăn trong nhóm. Trả lời: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, Phiếu học tập chữ A đứng đầu. Trong bảng chữ Câu 2: Chữ A mơ ước điều gì? cái tiếng Việt, Trả lời: Chữ A mơ ước một mình nó chữ A đứng ở vị làm ra một cuốn sách. trí nào? Câu 3: Chữ A nhận ra điều gì? Chữ A mơ ước Trả lời: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có điều gì? một mình, chữ A chẳng thể nói được Chữ A nhận ra với ai điều gì. điều gì? Câu 4: Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì Chữ A muốn với các bạn? nhắn nhủ điều gì Trả lời: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có với các bạn? một mình, chữ A chẳng thể nói được với ai điều gì. - GV gọi các nhóm trả lời câu hỏi. - Các nhóm trả lời câu hỏi. - GV nhận xét câu trả lời của các nhóm, - HS lắng nghe. chốt đáp án. *. Luyện đọc lại và luyện tập theo văn bản - GV mời 1 HS đọc diễn cảm cả bài. - 1 HS đọc diễn cảm cả bài. - GV gọi 1 HS đọc to yêu cầu của phần - 1 HS đọc to yêu cầu của phần Luyện Luyện tập theo văn bản SGK trang 87. tập theo văn bản SGK trang 87. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: - HS làm việc nhóm, hoàn thành BT: + Câu 1: Câu 1: Nói tiếp lời của chữ A để cảm ▪ Mỗi HS suy nghĩ, tìm từ ngữ nói tiếp ơn các bạn chữ: Cảm ơn các bạn, nhờ lời của chữ A để cảm ơn các bạn. có các bạn, chúng ta đã () ▪ Từng em thay chữ A nói lời cảm ơn, VD: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, cả nhóm góp ý. chúng ta đã làm nên những cuốn sách + Câu 2: hay/ làm nên những cuốn sách bổ ích. ▪ Mỗi HS đọc thầm các từ ngữ cho Câu 2: Tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc. trước rồi tìm những từ ngữ chỉ cảm Trả lời: vui sướng, ngạc nhiên. xúc. ▪ Từng em nói từ ngữ mà mình tìm được. ▪ Cả nhóm thống nhất phương á6n trả lời. - GV mời một số nhóm trình bày kết quả. - Một số nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - HS đọc bài Chữ A và những người bạn cho người thân nghe.. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có): __________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP ( Trang 77) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè - Trung thực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chuyền hoa” - GV nêu luật chơi: Lớp hát 1 bài, đồng - HS lắng nghe luật chơi. thời chuyền 1 bông hoa. Bài hát kết thúc, - HS tham gia trò chơi: Kết thúc bài bông hoa trên tay bạn nào thì bạn đó lên hát,HS nào nhận được bông hoa thì lên bảng làm bài. bảng thực hiện yêu cầu: Đặt tính rồi - GV nhận xét, tuyên dương HS chơi, dẫn tính : 37 + 53. Cả lớp làm vào bảng dắt vào bài. con. 2. Luyện tập: Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài . - HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện được kĩ - HS chú ý lắng nghe, định hướng làm thuật tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ bài. số với số có hai chữ số. - HS giơ tay trả lời : Khi đặt tính, - GV đặt câu hỏi: “Khi đặt tính, chúng ta chúng ta cần đặt hàng đơn vị thẳng cần lưu ý điều gì?” hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng - GV mời 1 -2 HS trả lời câu hỏi. chục. - GV cho HS tự đặt tính và thực hiện phép - HS hoàn thành bài cá nhân vào vở. tính vào vở. - GV chấm vở 5 HS hoàn thành bài nhanh - Các HS được chấm vở xong hỗ trợ nhất. các bạn xung quanh. - GV mời 4 HS trình bày bảng. - HS giơ tay trình bày bảng. 36 73 28 25 + 36 + 17 + 53 + 35 72 90 81 60 - GV chữa bài, nhận xét, lưu ý cho HS - HS chữa bài và chỉnh sửa những lỗi những lỗi sai. sai. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS tính kết quả các phép - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ tính để tìm ra con tàu ghi phép tính đúng. theo yêu cầu của GV. - GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bài 2. - Các nhóm thảo luận và hoàn thành trò - GV mời đại diện 2 – 3 bạn trình bày câu chơi theo quy định chơi của GV. trả lời. - HS giơ tay trình bày câu trả lời: Con tàu ghi phép tính đúng là: 23 + 18 - GV chữa bài, nhận xét các nhóm trong = 41. quá trình chơi, tuyên dương các nhóm hoàn - HS chữa bài. thành Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận thông - GV giới thiệu các máy bay không người tin. lái dùng để vận chuyển hàng hoá nhẹ. - GV nêu bài toán: Các máy bay không - HS lắng nghe và định hướng làm bài. người lái có nhiệm vụ vận chuyển thùng hàng theo sự phân công của rô bốt. Em hãy giúp các bạn máy báy tìm thùng hàng cần vận chuyển của mình bằng cách tính kết quả các phép tính trên các máy bay không người lái, sau đó ghép với thùng hoặc bao hàng có khối lượng bằng với kết quả. - Các nhóm hoạt động thực hiện dưới - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 sự hướng dẫn của GV. hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: - GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - GV chữa bài, nhận xét các nhóm trong quá trình hoạt động, tuyên dương các nhóm - Các nhóm chú ý lắng nghe, rút kinh hoàn thành nhanh và có kết quả chính xác. nghiệm. Bài 4: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề thông qua yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề, hoạt - HS chú ý lắng nghe và thực hiện các động nhóm trả lời câu hỏi: yêu cầu. “ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” - GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt, sau đó yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi - HS suy nghĩ lời giải và phép tính. trình bày bài giải vào vở. - GV cho HS hoạt động cặp đôi kiểm tra - HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau chéo nhau. nghe bài làm của mình. - GV yêu cầu 2 HS trình bày bài giải. Kết quả: Tóm tắt: Ngày thứ nhất: 29 tấm bưu thiếp Ngày thứ hai: 31 tấm bưu thiếp Cả hai ngày: ... tấm bưu thiếp? Bài giải: Số tấm bưu thiếp cả hai ngày Mai làm được là: 29+ 31 =60 (tấm) - GV chữa bài, lưu ý HS lỗi Đáp số: 60 tấm bưu thiếp. Bài 5: - HS chú ý lắng nghe và chữa bài. - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề bài 5. - HS chú ý theo dõi, nghe, hiểu và định hướng làm bài. - GV yêu cầu HS giải và trình bày bài giải - HS suy nghĩ, trình bày bài vào vở. của bài toán có lời văn. - GV cho HS hoạt động cặp đôi nói cho - HS thảo luận cặp đôi, kiểm tra chéo nhau nghe. bài nhau. - GV mời 2 - 3 HS trình bày bài giải. - HS giơ tay trình bày kết quả: Số xăng-ti-mét kiến đỏ phải bò tất cả là: 37 + 54 =91 (cm) Đáp số: 91 cm. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có): ______________________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA I, K I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động theo lời bài - HS hát và vận động theo lời bài hát. hát “ Bé tập đánh vần”. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa I, K gồm mấy nét? + Chữ viết hoa I cỡ vừa cao 5 li, rộng 2 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 1 li. ▪ Nét 1 (cong trái và lượn ngang): từ điểm đặc bút trên đường kẻ ngang 5 cạnh bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét cong trái, kéo dài thêm đến giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4. ▪ Nét 2 (móc ngược trái và lượn vào trong): từ điểm kết thúc nét 1, kéo thẳng xuống đến đường kẻ ngang 2 rồi viết nét cong trái. Điểm kết thúc là giao điểm giữa đường kẻ dọc 3 và đường kẻ ngang 2. + Chữ viết hoa K cỡ vừa cao 5 li, rộng 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li. ▪ Viết nét 1, 2 như viết chữ viết hoa I. ▪ Nét 3: Đặt bút tại giao điểm đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 5, vòng bút viết nét cong bé, đưa bút hơi thẳng xuống quãng giữa của chữ để tạo nét thắt nhỏ ở giữa; tiếp theo, viết nét móc ngược phải. Điểm dừng bút là giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa I, K. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - HS quan sát, lắng nghe. ý cho HS: + Viết chữ hoa K đầu câu. + Cách nối từ K sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, K - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - HS viết đúng chữ hoa I và K khi gặp. - HS thực hiện - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có): __________________________________________ Thứ Ba, ngày 19 tháng 11 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP ( Trang 78) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Học sinh chăm chỉ học tập - Đoàn kết yêu thương bè bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Ai - HS tham gia chơi. nhanh ai đúng” trả lời các phép tính. 43 + 19 = ? 55 + 25 = ? 16 + 14 + 5 = ? 37 + 28 + 3 = ? - GV nhận xét HS chơi,dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS tìm hiểu Bài 1. - HS xác định yêu cầu đề. - GV hướng dẫn HS thực hiện được kĩ - HS chú ý lắng nghe, định hướng làm thuật tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ bài. số với số có một chữ số. - GV mời 1 -2 HS trả lời câu hỏi. - HS hoàn thành bài cá nhân vào vở. - GV cho HS tự đặt tính và thực hiện phép - Các HS được chấm vở xong hỗ trợ tính vào vở. các bạn xung quanh. - GV chấm vở 5 HS hoàn thành bài nhanh nhất. - GV mời 4 HS trình bày bảng. - HS giơ tay trình bày bảng. - GV chữa, lưu ý cho HS những lỗi sai. - HS chữa bài và chỉnh sửa những lỗi sai. Bài 2: - GV dẫn dắt: “Trong bức tranh có hình - HS chú ý lắng nghe và định hướng ảnh bốn con tàu ngầm đang thám hiểm đáy làm bài. đại dương. Số thuỷ thủ bên trong mỗi con tàu bằng kết quả của phép cộng ghi trên con tàu đó. Em hãy nêu tên tàu ngầm theo thứ tự tàu - HS nghe GV hướng dẫn và thực hiện thủy chứa ít thủy thủ nhất đến nhiều thủy làm bài. thủ nhất.” - GV hướng dẫn HS tính kết quả các phép tính trên thân tàu ngầm. Sau đó, yêu cầu HS sắp xếp các tàu A, B, C, D theo thứ tự từ bé đến lớn tuỳ theo kết quả của phép tính trên tàu. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Các nhóm trao đổi, thảo luận tìm ra 4 hoàn thành bài tập. kết quả. - GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trình bày kết - HS giơ tay trình bày kết quả. quả.,cc, Tàu A: 15 + 82 = 97 Tàu B: 40 + 50 = 90 Tàu C: 6 + 90 = 96 Tàu D: 34 + 57 = 91 => Thứ tự từ bé đến lớn: B; D; C; A. - HS chú ý nghe, chữa bài, rút kinh - GV chữa bài, nhận xét quá trình hoạt nghiệm. động của các nhóm. Bài 3: - GV cho HS đọc, tìm hiểu đề bài 3. - HS đọc, xác định yêu cầu đề. - GV hướng dẫn HS nêu và thực hiện phép - HS chú ý lắng nghe và định hướng tính để tìm độ dài ba con đường màu đỏ, làm bài. màu xanh và màu đen. Sau đó HS so sánh các độ dài để tìm ra con đường ngắn nhất. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 3, - GV thảo luận nhóm, hoàn thành bài trao đổi và tìm ra đáp án. tập tìm ra đáp án. - GV mời 2 - 4 HS trình bày câu trả lời. - HS giơ tay trình bày cầu trả lời. + Đường màu đỏ: 48 + 32 = 80 + Đường màu xanh: 34 + 34 =68 + Đường màu đen: 32 + 48 = 80 => Chọn B. Đường màu xanh. - GV chữa bài, chốt đáp án, nhận xét quá - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm, sửa trình hoạt động. sai. Bài 4: - GV hướng dẫn HS thực hiện tính trong - HS chú ý lắng nghe và hiểu được yêu trường hợp có hai dấu cộng: Thực hiện tính cầu đề bài lần lượt từ trái sang phải. - GV gợi ý cho HS: Bài này có thể tính - HS chú ý lắng nghe và thực hiện tính nhẩm do kết quả của phép cộng thứ nhất là toán. tròn chục, còn phép cộng thứ hai là cộng với số có một chữ số. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành bài vào vở. - HS suy nghĩ, hoàn thành bài. - GV chấm 5 bạn hoàn thành nhanh nhất. - Sau khi được chấm vở xong, HS hỗ - GV mời 4 HS trình bày đáp án. trợ các bạn xung quanh hoàn thanhf - GV chữa bài, chốt đáp án, nhận xét. bài. - Kết thúc tiết học, GV cho HS củng cố bài - HS giơ tay trình bày đáp án: học. 23 + 27 + 1 = 50 + 1 = 51 45 + 45 + 2 = 90 + 2 = 92 58 + 12 + 3 = 70 + 3 = 73 69 + 11 + 4 = 80 + 4 = 84 - HS chữa bài. - HS chú ý . 3. Vận dụng : - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - HS trả lời - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có): ____________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: NIỀM VUI CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh. - Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời - HS quan sát tranh, trao đổi câu hỏi: nhóm: Tranh 1. Nai con nói: “Niềm vui của tớ là được đi dạo trong cánh rừng mùa xuân”. Tranh 2. Nhím nói: “Niềm vui của tớ là được cây rừng tặng cho nhiều quả chín”. Tranh 3. Các bạn nhỏ nói: “Niềm vui của chúng tớ là được cùng học, cùng chơ với nhau”. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về điều gì? - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp niềm vui của các nhân vật trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Niềm vui của mình và điều làm mình không vui. - YC HS nhớ lại những niềm vui của bản thân - Một số HS trình bày trước và điều là bản thân không vui. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn lớp về niềm vui của các nhân đạt cho HS. vật trong tranh. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS lắng nghe. - HDHS nói với người thân về niềm vui của - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. từng thành viên trong gia đình dựa vào sự gần gũi với mỗi người thân đó. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó - Nhận xét, tuyên dương HS. chia sẻ với bạn theo cặp. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe, nhận xét. - Hướng dẫn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết day (nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( Trang 79) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ trong giải toán lời văn 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Rung - HS tham gia trò chơi. chuông vàng” lần lượt lựa chọn đáp áp Câu 1: A đúng: Câu 2: B Câu 1: 46 + 27 = ? Câu 3: B A. 73 B. 63 C. 72 Câu 2: Tổng của 66 và 24 là: A. 80 B. 90 C. 89 Câu 3: Chọn đáp án đúng A. 32 + 18 40 B. 32 + 18 50 - GV nhận xét HS tham gia chơi, dẫn dắt - HS lắng nghe. vào bài. 2. Luyện tập: Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện được kĩ - HS chú ý lắng nghe, định hướng làm thuật tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ bài. số với số có hai chữ số. - GV mời 1 -2 HS trả lời câu hỏi. - HS hoàn thành bài cá nhân vào vở. - GV cho HS tự đặt tính và thực hiện phép - Các HS được chấm vở xong hỗ trợ tính vào vở. các bạn xung quanh. - GV chấm vở 5 HS hoàn thành bài nhanh - HS giơ tay trình bày bảng. nhất. - HS chữa bài và chỉnh sửa những lỗi - GV mời 4 HS trình bày bảng. sai. - GV chữa, lưu ý cho HS những lỗi sai. Bài 2: - GV dẫn dắt: “Trong bức tranh có hình - HS chú ý lắng nghe và định hướng ảnh bốn chiếc khinh khí cầu đang bay trên làm bài. bầu trời. Mỗi chiếc khinh khi cầu, được xuất phát từ một điểm. - HS nghe GV hướng dẫn và thực hiện Em hãy kiểm tra xem, những chiếc khinh làm bài. khí cầu đó buộc đúng kết quả của nó chưa bằng cách tính kết quả phép tính trên khinh - HS giơ tay trình bày kết quả. khí cầu. Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vao ô có dấu “?” .” - GV mời đại diện 3 HS trình bày kết quả. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 3: - GV tổ chức bài 3 dưới dạng một trò chơi “Đưa cừu về chuồng”. GV cho thêm nhiều - HS chú ý nghe, chữa bài, rút kinh câu hơn (thêm nhiều phép cộng gắn với nghiệm. hình con cừu như SGK). Sau đó tổ chức thành nhiều lượt chơi, mỗi lượt gọi hai cặp - HS chú ý lắng nghe để hiểu rõ luật HS lên. Trong chơi và cách chơi. thời gian quy định 1 phút, cặp nào làm được nhiều hơn thì thắng. Mỗi lượt chơi lại thay các phép tính khác. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính - HS lắng nghe và định hướng hoàn lần lượt từ trái sang phải rồi tìm số ghi ở thành bài tập bằng cách hoàn thành trò mỗi con cừu có dấu “?” chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm, sửa - GV chữa bài, chốt đáp án, nhận xét quá sai. trình hoạt động. Bài 4: - HS chú ý lắng nghe và thực hiện các - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề thông qua yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề, hoạt yêu cầu. động nhóm trả lời câu hỏi: “ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” - GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt, sau đó yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi - HS suy nghĩ lời giải và phép tính. trình bày bài giải vào vở. - HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau - GV cho HS hoạt động cặp đôi kiểm tra nghe bài làm của mình. chéo nhau. Kết quả: - GV yêu cầu 2 HS trình bày bài giải. Tóm tắt: Nam có: 57 viên bi. Mai cho Nam: 15 viên bi Nam có: ... viên bi? Bài giải: Lúc này, Nam có số viên bi là: 57 + 15 =72 (viên) Đáp số: 72 viên bi. - GV chữa bài, lưu ý HS lỗi. - HS chú ý lắng nghe và chữa bài. 3. Vận dụng: - Trong phép cộng có nhớ chúng ta cần - HS trả lời. lưu ý gì? - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có): ________________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ĐỌC: NHÍM NÂU KẾT BẠN (T1+T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: Kể - HS thảo luận nhóm. những đức tính tốt của bạn; Nói về những đức tính của bạn mà em muốn học tập. (GV hướng dẫn HS quan sát tranh khởi động và liên hệ tới một người bạn của mình: Trong mỗi tranh, các bạn khen nhau điều gì? Theo em, các bạn ấy sẽ học tập đức tính gì của nhau? Em chơi thân với bạn nào? Mọi người hay khen bạn ấy về điều gì? Bạn ấy có những đức tính tốt nào? Em muốn học tập đức tính nào của bạn?...) - GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ - Đại diện các nhóm chia sẻ. trước lớp. - GV nhận xét, dẫn dắt bài đọc. - Hs lắng nghe. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV giới thiệu VB Nhím nâu kết bạn: Câu - HS lắng nghe. chuyện thể hiện tình cảm tốt đẹp giữa nhím trắng và nhím nâu. Nhờ tình cảm chân thành của nhím trắng, nhím nâu đã có sự thay đổi: từ chỗ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. Tình bạn đã làm cho cuộc sống của các bạn vui hơn. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt - Cả lớp đọc thầm. giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp. nhút nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí. - Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / - 2-3 HS đọc. những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc câu hỏi. sgk/tr.90. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 trong VBTTV /tr.45. C1: Chi tiết thấy bạn nhím nâu rất nhút nhát: nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi, run run. C2: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào buổi sáng khi nhím nâu đí kiếm ăn và gặp nhau tránh mưa. C3: Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng vì nhím nâu nhận ra không có bạn thì rất buồn. C4: Nhờ sống cùng nhau mà nhím nâu và nhím trắng đã có những ngày đông vui vẻ và ấp áp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS thực hiện. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hs lắng nghe. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. giọng của nhân vật. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - 2-3 HS đọc. - Cho HS đọc lại đoạn 3 và quan sát tranh minh họa tình huống. - Từng cặp đóng vai thể hiện tình huống. - HS thể hiện. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - HS đọc. - HDHS đóng vai tình huống - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách cử chỉ, điệu bộ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - HS thực hiện đọc bài Nhím nâu kết bạn - HS thực hiện cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có): __________________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học 2. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - HS: VBT, bảng con, bảng phụ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe cách chơi “Chuyền hoa”. - HS tham gia trò chơi: Kết thúc bài hát, - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi: hs nào nhận được bông hoa lên thực Lớp hát 1 bài, đồng thời chuyền 1 bông hiện yêu cầu: Đặt tính rồi tính: 24 + 66. hoa. Bài hát kết thúc, bông hoa trên tay Cả lớp làm vào bảng con. bạn nào thì bạn đó lên bảng làm bài. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập Bài 1. Đặt tính rồi tính. 59 + 8 47 + 13 9 + 37 38 + 28 85 +16 47 + 25 - Hs đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hs chia sẻ. - Gv cho Hs lưu ý cách đặt tính rồi tính. - Hs làm bài, đổi chéo vở kiểm tra lẫn - Gv cho Hs làm vào vở. nhau. Bài 2. Điền số vào ô trống. + 17 + 9 4 + 29 + 28 7 - Hs đọc yêu cầu bài. - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Hs làm bảng con. - Gv theo dõi hướng dẫn. - Hs nhận xét bài làm của bạn. - Gv cho Hs chữa bài. + 26 + 8 5 - Cả lớp và Gv nhận xét. - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 3. Trên giá sách có 35 quyển sách - HS làm bài cá nhân vào vở. toán và 47 quyển sách Tiếng Việt. Hỏi - 2 Hs làm bảng phụ chữa bài. trên giá có bao nhiêu quyển sách Tiếng Việt và Toán? - Gv cho Hs đọc và phân tích bài toán. Bài 4*. Tìm một số, biết số đó cộng với 12 thì bằng 15 cộng 27? - Hs đọc yêu cầu bài. - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Hs sũy nghĩ cách làm. - Cả lớp và Gv nhận xét. - Hs làm bài. - Gv hướng dẫn Hs làm bài. - Gäi sè cÇn t×m lµ x. ta cã: x + 12 = 15 + 27. x + 12 = 42 x = 42 – 12 x = 30 - Hs lắng nghe. C. Hoạt động ứng dụng. - Dặn Hs về ôn lại bài và chuẩn bị bài mới - Gv nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ___________________________________ Thứ Tư, ngày 20 tháng 11 năm 2024 GV BỘ MÔN DẠY ________________________________________ Thứ Năm, ngày 21 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt NGHE- VIẾT: NHÍM NÂU KẾT BẠN
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_11_nh_2024_2025_le_thi_thu.docx