Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ :TRÒ CHƠI DÂN GIAN
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
3. Tham gia các trò chơi dân gian
* Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia các trò chơi dân gian . (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Nhà trường phổ biển triển khai một số nội dung liên quan đến các trò chơi dân gian như bịt mắt bắt dê , kéo co , .... - Tổ chức trò chơi cho hs tham trong khối . - TPT tổng kết hoạt động. 3. Vận dụng(2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề |
- HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TUẦN 24 Thứ 2 ngày 24 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ :TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tham gia các trò chơi dân gian * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia các trò chơi dân gian . (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - Nhà trường phổ biển triển khai một số nội - HS lắng nghe dung liên quan đến các trò chơi dân gian như bịt mắt bắt dê , kéo co , .... - Tổ chức trò chơi cho hs tham trong khối . - TPT tổng kết hoạt động. 3. Vận dụng(2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo - Lắng nghe chủ đề IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt: Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 11: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc lời nói của các nhân vật trong văn bản. Nhận biết một số loại cây qua bài đọc và tranh minh họa. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “ thì là”. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên, khiếu hài hước. - Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. - Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động cảu mọi người. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số từ đi học và tô chư o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Nói tên các cây rau có trong tranh. +Nói tên mốt số cây rau khác mà em biết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng của trời đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói, ngữ điệu của người có uy lực. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: mảnh khảnh - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - 2 HS luyện đọc. đọc đoạn theo nhóm 2. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.47. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: 4 em đóng vai ( 1em đóng trời, 3 em đóng vai các loài cây): diễn lại cảnh trời đặt tên trời và các loài cây. C2: Hs hoạt động nhóm: Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu đặc điểm của mình. C3: Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. C4: Từng HS nêu lên ý kiển của mình: Tên hay quả!/ Tên bạn rất dễ nhớ!/ - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của giáo viên. - Nhận xét, khen ngợi. 1 hs đọc * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. -Hs hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47 vai. - HD HS đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đặt tên. - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - Hs hoạt động N2 nói và đáp lời đề nghị. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47. - HD HS cùng bạn nói và đáp lời đề nghị chơi - 4-5 nhóm lên bảng. một trò chơi. - - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tự nhiên và Xã hội : BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật 2. Năng lực chung: - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp - HS thực hiện. bài hát Thể dục buổi sáng. - GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể giúp em - HS trả lời tập thể dục? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: Tìm hiểu cơ, xương, khớp. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr78, thảo luận nhóm 4: Chỉ và nói tên một số - HS thảo luận theo nhóm 4. cơ, xương và khớp của cơ. - Tổ chức cho HS chỉ tranh trước lớp. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức. 2.3. Thực hành: - HS thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 : Nói tên, chỉ một số cơ, xương và khớp trên cơ thể mình cho bạn nghe - Nhóm khác bổ xung, nêu ý kến - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày: một bạn chỉ và nói tên cơ, xương, khớp, 1 bạn viết lên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.4. Vận dụng: - 2 HS nêu. - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK - Gọi một vài HS lên bảng thực hiện và - 3-4 HS chia sẻ. nêu sự thay đổi của xương cột sống khi cử động, xác định vị trí các khớp. - GV chốt lại kiến thức 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà tìm hiểu chức năng của cơ, xương, khớp IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 3 ngày 25 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt: VIẾT: CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Vườn cây quanh năm xanh tốt. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số từ vở để viết và tô chư o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa V. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - 3-4 HS đọc. ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa V đầu câu. + Cách nối từ V sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích và giữ gìn phát huy trò chơi dân gian của quê hương Việt Nam. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số từ đi học và tô chư o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nhắc lại sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc theo - Hs đọc yêu cầu. Lần lượt từng em nói sự việc nhóm. được thể hiện trong mỗi tranh. Tr.1: Cây cối kéo nhau lên trời để được ông trời đặt tên cho. Tr.2: Trời đang đặt tên cho từng cây. Tr.3: rời và cây nhỏ đang nói chuyện. Tr.4: Cây nhỏ chạy về nói với các bạn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại tưng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Gv HD HS nhìn tranh và câu hỏi dưới - Hs theo dõi tranh để tập kể tưng đoạn câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật trong câu chuyện. - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4. - HS kể theo nhóm 4. - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách - Lần lượt từng nhóm 4 HS kể trước lớp. diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GS mời một số HS xung phong kể - HS lắng nghe. toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán ; TIẾT 116: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số từ số hai và tô chữ số 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300, 1000. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: a) Ôn tập về đơn vị, chục, trăm - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.40: - HS quan sát. + Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Rô-bốt đang cùng nhau làm những thanh sô-cô-la để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô-la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). Sau đó, Rô-bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô-cô-la hình vuông. + Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ 100 - 2-3 HS trả lời: Tấm sô-cô-la của Rô-bốt gồm 10 miếng sô-cô-la chưa nhỉ? chục hay 100 đơn vị, tức là 100 miếng sô-cô-la. - HS quan sát và viết theo yêu cầu. - GV gắn các ô vuông (các đơn vị-từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị) và gắn hình chữ nhật 1 chục ngay phía dưới 10 đơn vị. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số đơn vị, số chục. - 2-3 HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. - 10 đơn vị bằng? - HS quan sát và viết theo yêu cầu. - GV gắn các hình chữ nhật (các chục-từ 1 chục đến 10 chục) và gắn hình vuông 100 ngay phía dưới 10 chục. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số chục, số trăm. - 2-3 HS nhắc lại: 10 chục bằng 1 trăm. - 10 chục bằng? b) Giới thiệu về một nghìn - HS quan sát. - GV gắn các hình vuông (các trăm-gắn thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và nhóm 10 trăm). + HS viết số theo yêu cầu. + Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm. + HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh: 10 trăm bằng 1 + 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là nghìn. 1000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền sau), đọc là “Một nghìn”. - Yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 đến 900. - HS làm việc nhóm bốn, chia sẻ trước lớp và nhận - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: xét nhóm bạn. + Xếp các hình vuông, hình chữ nhật thành một số theo yêu cầu trong phiếu. + Các nhóm quan sát sản phẩm của nhau, nêu số mà nhóm bạn xếp được và đối chiếu với yêu cầu trong tờ phiếu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 2.2. Hoạt động: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS đếm rồi viết số theo số đơn - 1-2 HS trả lời. vị, số chục, số trăm. - HS quan sát. - Quan sát, giúp đỡ HS. - HS thực hiện theo yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số chục, số trăm. - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Buổi chiều: Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết và nắm được quan hệ giữa giữa đơn vị và chục, trăm, nghìn. 2. Năng lực: - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài - Phát triển tư duy toán cho học sinh * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số từ số hai và tô chữ số 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “gió thổi” - HS lắng nghe - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi. GV - HS tham gia trò chơi làm trọng tài. - HS đọc - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - GV hướng dẫn HS: Con đếm số lượng ô - HS chữa bài vuông trong hình. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét Bài 2: Tô màu các ô vuông theo mẫu: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: con tô số ô đúng với - HS làm bài số cho trước - GV chốt đáp án đúng và yêu cầu HS tự - HS nhận xét nhận xét bài của mình. Bài 3: Nối theo mẫu - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Hình chưa các cô vuông nhỏ, các số + Bài toán yêu cầu gì? + Nối số với hình thể hiện số - GV yêu cầu HS tìm số đúng với hình - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ( có thể yêu cầu HS đánh dố hình - HS chữa bài - GV gọi HS chữa bài. - HS nhận xét - GV gọi HS đọc bài - HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt: ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đứng các từ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui của tre khi được đón khách. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. - Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số từ chim khách và tô chư I II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Sự tích cây thì là. Và trả lời câu hỏi - 3 HS đọc nối tiếp. SGK. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Quan sát và nhận xét về cảnh vật được vẽ trong - 2-3 HS chia sẻ. tranh. Cảnh vật đó có đẹp không? Em cảm thấy thế nào khi quan sát bức tranh. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng vui tươi, thể hiện được không khí vui nhộn của các con vật khi đến thăm bờ tre. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. Đ1: Từ đầu đến nở đầy hoa nắng. - HS đọc nối tiếp. Đ 2: TT đến Đậu vào chỗ cũ. Đ 3: TT đến Ồ, tre rất mát. Đ4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Gọi hs đọc lại toàn bài. - Hs đọc đồng thanh toàn bài. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4câu hỏi trong sgk/tr. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.26. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C1: Hs thảo luận N2 và trả lời: Những con vật đến thăm bờ tre là: Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch. C2: 1 cặp hs làm mẫu. Sau đó Hs thảo luận Nhóm 2 và làm bài vào VBT. C3: Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi đón khách là: Tre chợt tưng bừng. C4: khách- bạch, mừng – bừng. - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 1,2 khổ thơ mà mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 4 ngày 26 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt: ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đứng các từ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui của tre khi được đón khách. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. - Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số từ chim khách và tô chư I II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Sự tích cây thì là. Và trả lời câu hỏi - 3 HS đọc nối tiếp. SGK. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Quan sát và nhận xét về cảnh vật được vẽ trong - 2-3 HS chia sẻ. tranh. Cảnh vật đó có đẹp không? Em cảm thấy thế nào khi quan sát bức tranh. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm lại toàn bộ bài thơ. - Gọi HS đọc toàn bài; - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 - 2-3 HS đọc. trong VBTTV. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - HS nêu. - HDHS đặt 1 câu với từ vừa tìm được. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vừa tìm được vào VBT. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán: TIẾT 117: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Giúp HS ôn tập và củng cố kiến thức về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số từ số hai và tô chữ số 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - HS quan sát. - GV hỏi: 10 chiếc bánh là bao nhiêu? - 2-3 HS trả lời: 10 chiếc bánh là 1 chục bánh. - HS làm việc cặp đôi. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành bài tập. - HS chia sẻ trước lớp: - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. a) Có 2 khay bánh; có tất cả 20 chiếc bánh (2 chục a) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao tức là 20). nhiêu chiếc bánh? b) Có 10 khay bánh; có tất cả 100 chiếc bánh (10 b) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao chục tức là 100). nhiêu chiếc bánh? - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát, lắng nghe. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42, nêu: mỗi lọ có 100 viên kẹo, 100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo. - HS làm việc nhóm 2. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, hoàn thành bài tập. - HS chia sẻ trước lớp: - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. a) Có 4 lọ kẹo; có tất cả 400 viên kẹo (4 trăm tức là a) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao nhiêu 400). viên kẹo? b) Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo (7 trăm tức là b) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao 700). nhiêu viên kẹo? - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 3: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh. - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo thập phân của số để hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42. - HS làm việc nhóm 2. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, hoàn thành bài tập. - HS chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là bán a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, được bao nhiêu 400 chiếc bánh. tức là bán được bao nhiêu chiếc bánh? b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là bán được bao nhiêu chiếc bánh? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối - Tự tìm đọc những câu chuyện viết về thiên nhiên 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc chăm sóc cây cối - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài văn. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số từ vở viết và tô chư I II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 1-2 HS đọc. - Nhìn tranh nói về việc bạn nhỏ đang làm - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: Bức tranh 1: Bạn nhỏ đang bắt sâu, nhổ cỏ Bức tranh 2: Bạn nhỏ đang lấy nước để tưới cây Bức tranh 3: Bạn nhỏ đang tưới nước cho cây - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bức tranh 4: Bạn nhỏ chào khu vườn, chuẩn - GV gọi HS lên thực hiện. bị đi học - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? G: - Em và các bạn đã làm việc gì để - HS thực hiện nói theo cặp. chăm sóc cây? - Kết quả công việc ra sao? - Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc - 2-3 cặp thực hiện. đó? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - 1-2 HS trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe, hình dung cách viết.. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 5 ngày 27 tháng 2 năm 2025 Toán: TIẾT 118: CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Giúp HS nhận biết được, biết đọc và viết các số tròn trăm, sắp xếp thứ tự các số tròn trăm. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số từ số hai và tô chữ số 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, phiếu bài tập ghi sẵn nội dung bài tập 2. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông - HS thực hiện. thành số 100. - GV gắn hình vuông to; viết số, đọc số, - HS quan sát GV thao tác. nêu cấu tạo thập phân của số 100 lên bảng cho HS quan sát: 100 gồm 1 trăm, 0 chục - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. và 0 đơn vị; viết là: 100; đọc là: “một trăm”. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông - HS thực hiện. thành số 200. - GV gắn hai hình vuông to; viết số, đọc - HS quan sát GV thao tác. số, nêu cấu tạo thập phân của số 200 lên bảng cho HS quan sát: 200 gồm 2 trăm, 0 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. chục và 0 đơn vị; viết là: 200; đọc là: “hai trăm”. - Các số 300, 400,, 900, 1000 tiến hành - HS quan sát, thực hiện. tương tự. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về điểm chung - HS nêu: Các số vừa liệt kê đều có hai chữ số 0 ở của những số vừa liệt kê. sau cùng. - GV chốt: “Các số 100, 200, 300,..., 900, - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 1000 là các số tròn trăm. Số 1000 cũng là số tròn trăm. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, viết các số - HS làm bài. tròn trăm từ 100 đến 1000 vào vở ô ly. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS quan sát dãy số trong - 1-2 HS trả lời. sgk/tr.44. - HS quan sát. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện bài tập vào phiếu bài tập. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.44. - 1-2 HS trả lời. + Rô-bốt xếp bao nhiêu cái bút chì vào - HS quan sát. mỗi thùng? + Rô-bốt xếp 100 cái bút chì vào mỗi thùng. + Trong ngày thứ Hai, Rô-bốt xếp được + Trong ngày thứ Hai, Rô-bốt xếp được 300 cái bao nhiêu cái bút chì? bút chì. + Trong ngày thứ Ba, Rô-bốt xếp được + Trong ngày thứ Ba, Rô-bốt xếp được 500 cái bút bao nhiêu cái bút chì? chì. + Trong ngày thứ Tư, Rô-bốt xếp được + Trong ngày thứ Tư, Rô-bốt xếp được 1000 cái bao nhiêu cái bút chì? bút chì. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về số tròn trăm? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_24_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx