Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
Hoạt động giáo dục theo chủ đề
BÀI 27: CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS thể hiện đồng cảm với những khó khăn của người khiếm thị trong cuộc sống hằng ngày và tìm hiểu cách họ vượt qua.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp HS trải nghiệm cảm nhận của người khiếm thị khi phải làm việc trong bóng tối.
-HS hiểu, lưu ý quan sát để nhận biết và đồng cảm với các dạng khuyết tật khác.
* Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một tấm gương nhỏ; thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ.
- HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Tham gia phong trào ngày thành lập Đoàn thanh nên cộng sản Hồ Chí Minh (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. − GV mời HS tham gia trải nghiệm làm việc trong bóng tối, GV có thể lựa chọn một trong số các hành động sau: + HS nhắm mắt và lấy sách Toán, vở bài tập Tiếng Việt để lên bàn. + HS nhắm mắt và thử vẽ một bông hoa lên tờ giấy. + HS nhắm mắt và thử tự xúc ăn sữa chua. -GV mời HS mở mắt và nhìn kết quả hành động mình vừa làm. GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm giác của mình: Làm việc trong bóng tối có khó không? Kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có những người phải sống và làm mọi việc trong bóng tối. Đó là những người không may mắn bị khiếm thị, bị mù. 3. Vận dụng: (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề |
- HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe - HS tham gia trải nghiệm làm việc trong bóng tối - HS thực hành - HS mở mắt và nhìn kết quả hành động mình vừa làm. GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm giác của mình -HS lắng nghe - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TUẦN 28 Thứ 2 ngày 24 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 27: CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thể hiện đồng cảm với những khó khăn của người khiếm thị trong cuộc sống hằng ngày và tìm hiểu cách họ vượt qua. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm cảm nhận của người khiếm thị khi phải làm việc trong bóng tối. -HS hiểu, lưu ý quan sát để nhận biết và đồng cảm với các dạng khuyết tật khác. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một tấm gương nhỏ; thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Tham gia phong trào ngày thành lập Đoàn thanh nên cộng sản Hồ Chí Minh (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - HS tham gia trải nghiệm làm việc trong bóng tối - HS thực hành − GV mời HS tham gia trải nghiệm làm việc trong bóng tối, GV có thể lựa chọn một trong số các hành động sau: - HS mở mắt và nhìn kết quả hành động + HS nhắm mắt và lấy sách Toán, vở bài tập mình vừa làm. GV đặt câu hỏi để HS chia Tiếng Việt để lên bàn. sẻ về cảm giác của mình + HS nhắm mắt và thử vẽ một bông hoa lên tờ giấy. -HS lắng nghe + HS nhắm mắt và thử tự xúc ăn sữa chua. -GV mời HS mở mắt và nhìn kết quả hành động mình vừa làm. GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm giác của mình: Làm việc trong bóng - HS thực hiện yêu cầu. tối có khó không? Kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày của - Lắng nghe chúng ta có những người phải sống và làm mọi việc trong bóng tối. Đó là những người không may mắn bị khiếm thị, bị mù. 3. Vận dụng: (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 17: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản. - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. - Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động cảu mọi người. - Có tình cảm yêu quý biển, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ biển; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo em chào cô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Hàng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào? + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không? + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng - Cả lớp đọc thầm. chỗ. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma- - 2-3 HS luyện đọc. ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/vẫy tay/và cúi - 2-3 HS đọc. chào. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS thực hiện theo nhóm ba. đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.78. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.42. C1: Trên thế giới có những cách chào phổ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào. trả lời đầy đủ câu. C2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau. C3: C: Nói lời chào. C4: Cách chào khác: Khoanh tay chào, cười chào hỏi, vỗ vai - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các tên - HS lắng nghe, đọc thầm. phiên âm nước ngoài. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - YC HS trả lời câu hỏi - 2-3 HS đọc. + Trong bài câu nào là câu hỏi? - 2-3 HS chia sẻ đáp án. + Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - Hoàn thiện bài 3 vào VBTTV/tr.42. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - HDHS thực hành hỏi – đáp vè những cách - 1-2 HS đọc. chào đực nói đến trong bài. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện thực - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. hành theo yêu cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Hoàn thiện bài 4 vào VBTTV/tr.42. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Buổi chiều Tự nhiên và xã hội BÀI 25: TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( Tiết 1 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT •Kiến thức, kĩ năng: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu. - Kể tên được một số bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu. • Phát triển năng lực, phẩm chất: - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. - Đưa ra được ví dụ cho thấy sự cần thiết của cơ quan bài tiết nước tiểu. Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính,ti vi chiếu nội dung bài - HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Khám phá về cơ quan bài tiết nước tiểu. + Yêu cầu HS quan sát hình, TLN chỉ và nói tên + HS thảo luận các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. + Mời các nhóm lên trình bày. + Các nhóm nhận xét, bổ sung. +HS chia sẻ trước lớp GV nhận xét và mô tả thêm về các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu: thận – có + HS nghe 2 quả thận ( thận trái và thận phải ), hình dạng giống hạt đậu. ống dẫn nước tiểu – đường ống dài nối từ 2 quả thận xuống bóng đái. * Hoạt động 2: tìm hiểu chức năng của thận và đường đi của nước tiểu + Yc HS đọc đề bài. + Mời HS đọc đoạn hội thoại. + Cho HS đóng vai thể hiện đoạn hội thoại. + HS đọc ? Thận có vai trò gì? + HS đọc ? Nước tiểu được thải ra ngoài như thế nào? + HS đóng vai GVKL: thận có chức năng lọc máu, loại bỏ các chất thải độc hại, tạo thành nước tiểu. + HSTL Nước tiểu từ thận theo ống dẫn nước tiểu + HSTL xuống bóng đái và thải ra ngoài qua bóng đái. 3. Củng cố, dặn dò + HS nghe + Hôm nay các con được học bài gì? + GV nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài hôm sau. + HSTL + HS nghe IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA A (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo em chữ a tô chữ a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu - 1-2 HS chia sẻ. chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2). - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A (kiểu 2). - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý - 3-4 HS đọc. cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ A (kiểu 2) sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp độ dài nhiều lần của thước kẻ. 2. Năng lực chung: - HS Phát triển năng lực ước lượng độ dài, khoảng cách theo dm và m. - HS có khả năng cảm nhận và so sánh được quãng đường dài, ngắn hơn (theo đơn vị đo km). - Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m , thước kẻ 2 dm , thước dây 1 m. - HS: SGK, dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m , thước kẻ 2 dm , thước dây 1 m. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Hoạt động Bài 1: a. Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hiểu nội dung - HS lắng nghe. trong mỗi bóng nói rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?”. - HS thực hành, nhiều em nêu kết quả và cách làm. + Cửa sổ rộng 10dm. + Bàn dài 8dm. - GV nhận xét, kết luận. + Tủ sách rộng hơn 12dm. b. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý cho HS việc ước lượng đo kích thước - HS lắng nghe. một số vật bằng thước dây. - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS thực hành ước lượng và đo, ghi kết quả vào phiếu thực hành. - GV nhận xét, đánh giá. - HS báo cáo kết quả. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS chia nhóm, ghi câu trả lời vào phiếu - HS chú ý nghe, làm việc nhóm và báo thực hành gồm tên và độ dài quãng đường từ nhà cáo kết quả. đến trường (đã chuẩn bị ở nhà). Mỗi nhóm tìm ra 2 HS xa và gần trường nhất và đánh đấu trong phiểu. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực hành. - HS nêu. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 3 ngày 25 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt : Nói và nghe (Tiết 4) KỂ CHUYỆN LỚP HỌC VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu - HS lắng nghe. chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV cho HS quan sát lại tranh - HS quan sát. - HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước đoạn của câu chuyện. lớp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1-2 HS kể - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS cho người thân xem tranh minh - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn họa câu chuyện Lớp học viết thư và kể theo cặp. cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu chuyện. - HS lắng nghe, nhận xét. - YCHS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.43. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt Tập đọc (Tiết 6) BÀI 18: THƯ VIỆN BIẾT ĐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý sách, ham đọc sách. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo thư viện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Những cách chào độc đáo. - 3 HS đọc nối tiếp. - Hãy nói điều em thích nhất trong bài đọc? - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Tranh vẽ gì? - HS quan sát + Em đã bao giờ đến thư viện chưa? + Em thường đên thư viện để làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Trong thư viện thường có những gì? + Các thư viện mà em biết có thể di chuyển được hay không? + Theo em, làm thế nào thư viện có thể di chuyển được? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ ràng. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Thư viện Lô-gô-xơ, thủ thư. - Luyện đọc câu dài: Nó nằm trên một con tàu - 3-4 HS đọc nối tiếp. biển khổng lồ,/có thể chở được 500 hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm đôi. sgk/tr.81. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV/tr.43 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả C1: Mọi người đến thư viện để đọc sách lời đầy đủ câu. hoặc mượn sách về nhà. C2: 1-2, 2-1, 2-2 C3: Vì chúng có khả năng di chuyển để mang sách cho người đọc. C4: Giúp mọi người không cần phải đi - Nhận xét, tuyên dương HS. xa mà vẫn đọc được sác IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Củng cố kĩ năng chuyển đổi, cộng và trừ các số đo với đơn vị đo (cùng loại); áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. 2. Năng lực chung: - Hiểu và vận dụng giải toán đối với các mô hình toán học liên quan đến độ dài. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo cái thước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập. - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS làm bài. - HS lắng nghe, làm bài vào phiếu và nối tiếp nêu kết quả. a. 3dm = 30cm 6dm = 60cm 6m = 60dm 3m = 300cm b. 200cm = 2m 500cm = 5m - GV nhận xét, kết luận. 20dm = 2m 50dm = 5m Bài 2: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS đếm khoảng trống để biết chiều dài - HS lắng nghe, quan sát tranh rồi tìm số của mỗi đoạn. thích hợp. - HS nêu kết quả, lớp nhận xét : + Chiều dài đoạn AB là 9m. - GV nhận xét, kết luận. + Độ dài cây cầu là 21m. Bài 3:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - GVHDHS dựa trên cách đánh dấu vạch đo, số - HS nêu kết quả: đo trên thước rồi tìm số. + Vạch A chỉ số đo 10dm. + Vạch B chỉ số đo 11dm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Vạch C chỉ số đo 12dm. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS phân tích bài toán và làm bài vào - HS làm vào vở và trình bày bảng lớp. vở. Bài giải + GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki – lô – mét là: - GV nhận xét, kết luận. 50 – 25 = 25 (km) 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 25 km - GV nhắc lại ND tiết học. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài và chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tự nhiên và xã hội BÀI 25: TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( Tiết 2 ) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT Kiến thức, kĩ năng: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu. - Kể tên được một số bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. - Đưa ra được ví dụ cho thấy sự cần thiết của cơ quan bài tiết nước tiểu. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính,ti vi chiếu nội dung bài, tranh cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu chưa chú thích và các thẻ chữ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. 2. Dạy bài mới 2.1. Thực hành + GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bộ phận nào, chức năng gì? + GV treo tranh cấu tạo cơ quan bài tiết nước + HS quan sát tiểu chưa chú thích và chuẩn bị các thẻ chữ. + GV chọn 2 đội chơi, phổ biến luật chơi và cho HS chơi. + HS nghe GVKL: thận – lọc máu, ống dẫn nước tiểu – dẫn nước tiểu xuống bóng đái, bóng đái – + HS nghe chứa nước tiểu, ống đái – thải nước tiểu ra ngoài. 2.2. Vận dụng + Yc học sinh đọc đề bài. + YC HSTLN và dự đoán điều gì sẽ xảy ra + HS đọc nếu bóng đái quá đầy, nước tiểu mà không + HSTL được thải ra ngoài. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu có vật cản ( hòn sỏi ) nằm trong ống dẫn nước tiểu. + Mời các nhóm trình bày. + Các nhóm nx, bổ sung. + GV nhận xét. + HS trình bày + Mời học sinh đọc và chia sẻ lời chốt của + HS nhận xét ông Mặt Trời. + HS nghe + YC HS quan sát hình chốt và nói những + HS đọc hiểu biết của mình về hình vẽ. + Hình vẽ ai? Minh nói gì? + HS quan sát GVKL: Minh nói đã hiểu điều gì sẽ xảy ra nếu có vật cản trong ống dẫn nước tiểu. Từ đó có các biện pháp như uống nước đầy đủ + HS nghe để bù cho quá trình mất nước trong các hoạt động mất nước của cơ thể và để phòng tránh sỏi thận. 3. Củng cố, dặn dò. + GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau. + HS nghe IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 4 ngày 26 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt Tập đọc (Tiết 2) BÀI 18: THƯ VIỆN BIẾT ĐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý sách, ham đọc sách. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo thư viện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Những cách chào độc đáo. - Hãy nói điều em thích nhất trong bài đọc? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: - 3 HS đọc nối tiếp. Gọi hs đọc lại bài 2.2. Khám phá: - 1-2 HS trả lời. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đọc chậm, rõ ràng. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS quan sát Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - 2-3 HS chia sẻ. + Từ ngữ chỉ sự vật: + Từ ngữ chỉ hoạt động: HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - 2-3 HS đọc. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện + Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ thư, bài 4 trong VBTTV/tr.44. tàu biển, xe buýt, lạc đà. - Tuyên dương, nhận xét. + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm im, Bài 2: băng qua. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - HDHS thảo luận nhóm đôi, đóng vai cảnh mượn sách. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học; thực hiện phép cộng có cùng đơn vị đo độ dài; áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế; củng cố kĩ năng so sánh, sắp xếp các số đo độ dài đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS làm bài. - HS lắng nghe, làm bài vào vở và nối tiếp nêu kết quả. a. 7dm = 70cm 8m = 80dm 60cm = 6dm 600cm = 6m - GV nhận xét, kết luận. b. 1km = 1000m 1000m = 1km Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHD, yêu cầu HS ghi phép tính rồi tính; sau đó - HS lắng nghe, thực hiện và nêu kết nêu câu trả lời. quả, lớp nhận xét : - GV nhận xét, kết luận. Vườn hoa đã được làm 71m hàng rào. Bài 3:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - GVHDHS quan sát tranh so sánh số đo độ dài để - HS quan sát so sánh và trả lời : trả lời. a. Có thể nhìn thấy tàu A. b. Có thể nhìn thấy tàu B. - GV nhận xét, khen ngợi HS. c. Không thể nhìn thấy tàu C. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS lựa chọn thùng hàng theo chiều dài để - HS thảo luận cặp đôi làm BT. xếp lên mỗi xe cho phù hợp, chiều dài thùng hàng - Đại diện một số cặp trình bày, lớp không vượt quá chiều dài chỗ xếp thùng hàng của nhận xét: xe tải nhằm đảm bảo an toàn và thuận tiện. + Xe A xếp thùng hàng chuối. + GV quan sát giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. + Xe B xếp thùng hàng bắp cải. - GV nhận xét, kết luận. + Xe C xếp thùng hàng thanh long. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GVHDHS tìm phép tính thích hợp và nêu kết - 2 -3 HS đọc. quả. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận. - HS suy nghĩ làm bài và nêu kết quả: 3. Củng cố, dặn dò: số đo cần tìm chính là 45. - GV hệ thống lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ ND bài và chuẩn bị cho tiết học sau Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. IV. Điều chỉnh sau bài học: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài; đọc rỏ ràng một VB thông tin ngắn. - Nhận biết được cách chào của người dân một sỗ nước trên thế giới. 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo thư viện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm: - Học sinh thảo luận nhóm + Hằng ngày, em thường chào và đáp lời -Hs trả lời chào của mọi người như thê nào? -Gv nhận xét và tuyên dương. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến nào? -GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc -HS làm việc cá nhân và nhóm: -HS làm việc nhóm đôi + Từng HS xem lại đoạn 1 đề tìm ý trả +HS đọc thầm đoạn 1 lời. +Làm việc nhóm + Trao đổi trong nhóm. -2-3 HS trả lời: Bắt tay, vẫy tay và cúi -Đại diện 2-3 nhóm nói trước lớp. chào là cách chào phồ biến trên thế giới -Hs nhận xét -HS làm bài . -GV và HS thống nhất đáp án. -Yc hs làm vở Bài 2: Dựa vào bài đọc nối từ ngữ ở cột -HS đọc yêu cầu A với từ ngữ ở cột B. -YC hs đọc đầu bài. +từng cá nhân đọc thầm, trả lời câu hỏi. -HS làm việc cá nhân và nhóm: + HS đọc thầm lại đoạn 2, tìm thông tin + Nối ra nháp về cách chào đặc biệt của người dân từng nước. +Đưa ra trao đổi nhóm + HS kết hợp ý ở cột A và cột B theo -2-3 nhóm chia sẻ trước lớp : thông tin đúng đã tìm được. +Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân - chạm + HS trao đổi nhóm. nhẹ mũi và trán. -Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. +Người Ấn Độ - chắp hai tay, cúi đầu +Nhiều người ở Mỹ -Ịđám nhẹ vào nắm tay của nhau. +Người Dim-ba-bu-ê -vỗ tay. - HS nhận xét, bổ sung - HS đọc bài làm -GV và HS thống nhất.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_28_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx