Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: – ĐỌC THƠ, MÚA HÁT CHÀO MỪNG 20/10.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
- HS tham gia múa hát tập thể và thể hiện sự thân thiện với các bạn.
- Giao lưu văn nghệ chủ đề: Sách bút thân yêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồ tái chế, kéo, bút màu, keo dính...
- Các bài hát, bài múa, thơ, kể chuyện về chủ đề Sách bút thân yêu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Phần 1. Nghi lễ chào cờ
HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay ngắn đúng vị trí của mình, nghe GV phổ biến hoạt động của Sao Nhi đồng.
Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Sách bút thân yêu
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát.
2. Khám phá chủ đề
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
- Giao lưu văn nghệ về chủ đề "Sách bút thần yêu”, hát các bài hát đã chuẩn bị trước như “Trang sách em yêu”, “ Sách bút thân yêu ơi” …
- Hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về những đồ dùng giúp em học tập và làm việc có kế hoạch.
GV: Ngoài bút và sách thì vở, thước kẻ, compa, eke, sổ ghi chú…cũng là những đồ dùng học tập vô cùng thiết yếu. Em có thể kể về việc em mua đồ dùng này ở đâu, tại sao lại chọn màu sắc này, mua khi nào, mua để phục vụ môn học nào,…
Dặn dò: Chuẩn bị cho chủ đề tuần sau.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

TUẦN 7 Thứ Hai, ngày 21 tháng 10 năm 2024. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: – ĐỌC THƠ, MÚA HÁT CHÀO MỪNG 20/10. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - HS tham gia múa hát tập thể và thể hiện sự thân thiện với các bạn. - Giao lưu văn nghệ chủ đề: Sách bút thân yêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồ tái chế, kéo, bút màu, keo dính... - Các bài hát, bài múa, thơ, kể chuyện về chủ đề Sách bút thân yêu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay ngắn đúng vị trí của mình, nghe GV phổ biến hoạt động của Sao Nhi đồng. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Sách bút thân yêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát. - Khởi động bài hát: Vui đến trường 2. Khám phá chủ đề - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Giao lưu văn nghệ về chủ đề "Sách bút thần yêu”, hát các bài hát đã chuẩn bị trước như “Trang sách em yêu”, “ Sách bút thân yêu ơi” - Hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về những đồ - Các nhóm lên hát, múa, kể chuyện, dùng giúp em học tập và làm việc có kế đọc thơ theo sự chuẩn bị của mình. hoạch. GV: Ngoài bút và sách thì vở, thước kẻ, + HS trả lời compa, eke, sổ ghi chúcũng là những đồ dùng học tập vô cùng thiết yếu. Em có thể kể về việc em mua đồ dùng này ở đâu, tại sao lại chọn màu sắc này, mua khi nào, mua để phục vụ môn học nào, • Dặn dò: Chuẩn bị cho chủ đề tuần sau. ____________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! (T1+T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng quan sát sự vật xung quanh. 3.Phẩm chất: - Biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát: Em yêu trường em. - HS hát theo lời bài hát. - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Có những sự vật nào được nhắc đến trong - 2-3 HS chia sẻ. bài hát? - HS trả lời câu hỏi: + Bài hát nói về điều gì? + Những sự vật được nhắc đến trong bài hát: cô giáo, bạn thân, bàn ghế, sách vở, trường,... + Bài hát nói về tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho trường lớp, cô giáo, bạn bè,... - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Có một bạn - HS lắng nghe. nhỏ cũng rất yêu ngôi trường của mình. Chúng ta hãy lắng nghe xem bạn nhỏ nói gì về ngôi trường đó qua bài thơ Yêu lắm trường ơi! của nhà giáo, nhà thơ Nguyễn Trọng Hoàn. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ - Cả lớp đọc thầm. hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn, đọc đúng, biểu cảm cảm xúc của nhân vật trữ tình “em”. - GV hướng dẫn HS cách đọc bài thơ: giọng - HS lắng nghe. đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ dành cho ngôi trường; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi đoạn thơ. - HDHS chia đoạn: ( 5 đoạn) - HS chia 5 đoạn. - Luyện đọc từ khó: ngọt ngào,khúc khích... - 2-3 HS đọc. kết hợp giải nghĩa từ: xôn xao, xanh trời, - GV mời 5 HS đọc nối tiếp bài đọc (mỗi - HS đọc nối tiếp đoạn. HS đọc một khổ thơ, theo thứ tự của bài thơ cho đến hết bài) để HS biết cách luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm năm. luyện đọc đoạn theo nhóm năm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.56. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV/tr.28. C1: Thứ tự tranh: 1,2,3 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Những câu thơ tả tả các bạn học cách trả lời đầy đủ câu. sinh trong giờ ra chơi là: Hồng hào gương mặt, Bạn nào cũng xinh. C3: yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim hót xôn xao như khúc nhạc trên vòm lá xanh, yêu khung cửa sổ có bàn tay lá quạt gió mát, yêu những lời giảng ngọt ngào của cô giáo. C4: Bạn nhỏ nhớ: Lời cô ngọt ngào/ Thấm từng trang sách. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của . - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì vào VBTTV/tr.28. sao lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - 1-2 HS đọc. - HDHS nối cột A với cột B. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1 HS lên thực hiện. - HS lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - HS nói cho nhau nghe tình cảm của mình - HS thực hiện. với trường em đang theo học. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. __________________________________________ TIẾNG ANH Cô Thủy dạy __________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán TIẾT 31: LUYỆN TẬP( trang 46) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính nhẩm phép trừ,phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. - Trình bày được các bài toán có lời giải. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất: - Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè - Trung thực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ Tàu ơi mình đi đâu - HS tham gia chơi. thế” thực hiện các phép tính cộng, trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV thực hiện các phép tính bằng trò chơi - HS nối tiếp nhau nêu kết quả các “ xì điện” phép tính.. 11 - 6 17 - 8 13 – 8 14 - 5 15 - 7 11 - 8 18 – 9 12 - 4 - GV chốt đáp án, nhận xét quá trình chơi - HS chú ý nghe và rút kinh nghiệm. trò chơi. - GV yêu cầu HS trình bày vào vở. - HS thực hiện. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu các - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn nhóm thực hiện các phép tính sau vào bảng thành các phép tính. nhóm: + Nhóm 1: cột a) + Nhóm 2: cột b) + Nhóm 3: cột c) - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác chú ý và nhận xét. - GV chốt đáp án, nhận xét quá trình hoạt - HS chú ý nghe và rút kinh nghiệm. động của các nhóm. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu các - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn nhóm thực hiện các phép tính sau vào bảng thành các phép tính. nhóm: + Nhóm 1: cột a) + Nhóm 2: cột b) + Nhóm 3: cột c) - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác chú - GV chốt đáp án. ý và nhận xét. - GV hướng dẫn để HS rút ra nhận xét: - HS chú ý nghe và rút kinh nghiệm. 13 - 3 – 4 = 13 – 7 (cùng bằng 6). - HS trả lời được : Vậy ta có thể tính nhẩm 13 - 3 - 4 để tìm a) 13 – 3 – 4 = 13 – 7 = 6 kết quả của 13 - 7. b) 15 - 5 – 3 = 15 – 8 = 7 c) 14 – 4 – 1 = 14 - 5 Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện - HS chú ý nghe hướng dẫn và tự lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. hoàn thành bài vào vở. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra - HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau chéo đáp án. nghe đáp án và thống nhất đáp án. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. - HS giơ tay phát biểu, trình bày đáp án. - GV chốt đáp án, nhận xét quá trình làm - HS chú ý nghe và rút kinh nghiệm. bài của HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết điều gì? - HS nêu. + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS nêu tóm tắt bài toán. - HS nêu: Tóm tắt: Có: 15 vận động viên Đã qua cầu: 6 vận động viên Chưa qua cầu: ...vận động viên? - HS trả lời. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào? Bài giải: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS Còn số vận động viên chưa qua cầu khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra chéo là: vở cho nhau. 15 – 6 = 9 ( vận động viên ) Đáp số: 9 vận động viên. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện. - GV cho HS nối tiếp nhau nêu phép tính và thực hiện các phép tính trừ, cộng (qua 10) trong phạm vi 20. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. _____________________________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT Thầy Nam dạy _____________________________________________________ Tiếng Việt VIẾT:CHỮ HOA E,Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Em yêu mái trường Có hàng cây mát. 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3.Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Biết chia sẻ, hòa đồng với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E,Ê. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động theo bài hát: Chữ - HS hát bài: Chữ đẹp mà nết càng đẹp mà nết càng ngoan. ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những - Học sinh quan sát và lắng nghe bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - HS theo dõi 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt trong - Học sinh quan sát. khung): - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, - Học sinh chia sẻ cặp đôi nhận xét: -> Thống nhất: + Chữ E, Ê hoa cao mấy li? + Độ cao: 5 li; Độ rộng: 3,5 li; +Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Đó là những + Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét nét nào? cong dưới và 2 nét cong trái nối liền + Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa - Giáo viên nêu cách viết chữ. thân chữ. + Quy trình viết: - Học sinh lắng nghe Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. + Đối với chữ Ê: viết như chữ E và thêm dấu mũ trên đầu. - Giáo viên viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa trên - Quan sát và thực hành bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh - HS lắng nghe cách viết các nét. - GV yêu cầu HS viết chữ hoa E, Ê (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở tập viết. - HS viết cá nhân - GV yêu cầu HS đổi vở, góp ý cho nhau theo cặp. - GV theo dõi và chỉnh sửa. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - HS quan sát câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng: Em yêu mái trường - Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm Có hàng cây mát yêu quý ngôi trường của em? - Trao đổi cặp đôi nêu nghĩa của câu - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: ứng dụng + Các chữ E, y, g,C,h cao mấy li? - Quan sát và trả lời: + Chữ t cao mấy li? + Chữ E, y, g, C, h cao 2,5 li. + Chữ r cao mấy li? + Chữ t cao 1,5 li. + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau + Chữ r cao 1 li. và cao mấy li? + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? + Cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định; khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o; mỗi tiếng trong câu cách nhau một ô. * Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân chữ - HS lắng nghe. E hoa các em viết nhỏ để có chữ E hoa đẹp. - Giáo viên viết mẫu chữ Em (cỡ vừa và nhỏ). - Luyện viết bảng con chữ Em - HS quan sát, lắng nghe - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. - Học sinh viết chữ Em trên bảng * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. con. 1: Hướng dẫn viết vào vở. - HS quan sát, lắng nghe - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - HS lắng nghe và thực hiện + 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu - HS lắng nghe và thực hiện. chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. theo hiệu lệnh của giáo viên. Lưu ý quan sát, theo dõi và giúp đỡ, Vụ, Duy, Nguyên,... 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Các em hãy tìm các câu thơ bắt đầu bằng - HS chia sẻ. chữ E và viết lại câu thơ đó thật đẹp. - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. __________________________________________ Thứ Ba, ngày 22 tháng 10 năm 2024 GIÁO DỤC THỂ CHẤT Thầy Nam dạy _________________________________________________ Toán TIẾT 32: BẢNG TRỪ ( qua 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13,.18 trừ đi một số. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh,ai - HS tham gia chơi đúng” thực hiện các phép tính dạng 11,12,13....,18,19 trừ đi một số. - GV nhận xét quá trình HS tham gia chơi. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: - 2-3 HS trả lời. - Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại? - HS hoạt động N2 và chia sẻ trước - YC HS hoạt động nhóm 2 ( đóng vai Minh lớp (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn Và Robot), chia sẻ kết quả nêu kết quả của phép tính) 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 + Em hãy so sánh các số bị trừ trong các + Lớn hơn 10 phép tính trên với 10? - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn hơn - 1- 2 HS nhắc lại . 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) - GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về phép trừ - HS lấy ví dụ và chia sẻ. có số bị trừ lớn hơn 10 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV cho HS thi đua lấy ví dụ và nêu kết - 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, 1 quả nhóm nêu kết quả. Nếu nêu đúng kết quả thì được hỏi lại nhóm bạn. - GV: Để thực hiện được tất cả các phép tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ ( qua 10) dưới đây. - GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và tìm số - HS lắng nghe thích hợp điền vào dấu “ ? ” - GV cho HS làm việc cá nhân - HS tự điền vào bảng- chia sẻ trước lớp - Cho HS nêu số bị trừ ở từng cột - Số bị trừ cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là 13; cột 4 là 14; - Cho HS đọc lại bảng trừ theo cột - HS nối tiếp đọc - GV chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ - HS lắng nghe. hoàn thành bảng trừ ( qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 3. Hoạt động: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS làm bài cá nhân - Gọi HS nêu kết quả bài làm ( mỗi HS nêu + HS nêu kết quả. kết quả 1 cột) - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV gợi ý: Để tìm được ông sao có kết quả - Tìm kết quả của các phép trừ ghi nhỏ nhất chúng ta phải làm gì? trên mỗi ông sao - YC HS làm bài cá nhân. - Đánh dấu vào ông sao có kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. bé nhất ( 11 – 5) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào? - HS quan sát và trả lời câu hỏi: Tìm số điền vào dấu “ ? ” để phép trừ có kết quả là 7. - GV cho HS làm bài theo nhóm 4: Phát cho - HS thực hiện làm bài theo N4. mỗi nhóm 5 phong bì để điền số. Sau đó lên - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - 1-2 HS trả lời. - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kq của - HS nêu phép trừ đó. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. ________________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BỮA ĂN TRƯA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe và hiểu câu chuyện. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh mnh họa. - Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn. 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3.Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Biết chia sẻ, hòa đồng với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV chỉ vào tranh và giới thiệu nhân vật - HS lắng nghe. có trong 4 tranh: Các em thấy truyện có 4 bức tranh rất thân quen với các em. Trong tranh có các nhân vật thầy hiệu trưởng, cô đầu bếp, bạn Chi và các bạn HS. Các em hãy quan sát từng tranh kết hợp với việc lắng nghe thầy/cô kể. - HS lắng nghe. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh. BỮA ĂN TRƯA (1) Đã đến giờ ăn trưa. Khi học sinh đã ngồi vào bàn ăn, thầy hiệu trưởng hỏi: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?”. “Có ạ!”, tất cả đồng thanh đáp rồi mở hộp đồ ăn trưa mà mẹ đã chuẩn bị từ sáng. “Cái gì đó của biển” tức là hải sản; ví dụ cá, tôm. Cái gì đó của đồi nui là rau, thịt,... (2) Thầy hiệu trưởng đi xem xét từng hộp ăn trưa. Thầy hỏi từng bạn: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?”. Cô nhà bếp đi sau thầy, tay bê khay thức ăn. Nếu thầy dừng lại trước một bạn và nói “biển” thì cô sẽ gắp cho lát cá. Nếu thầy nói “đồi núi” thì cô sẽ gắp thịt hoặc rau. (3) Bữa trưa hôm nay của Chi có trứng rán, ruốc cá, su hào luộc cùng cà rốt. Trông sặc sỡ như một vườn hoa. Thầy hiệu trưởng nói: “Đẹp đấy!”. Chi thích lắm. “Mẹ em nấu ăn giỏi lắm ạ”, Chi tự hào nói. “Vậy à?”, thầy chỉ tay vào món ruốc và hỏi, “Thế món này là gì nhỉ? Món này là của biển hay của đồi núi?”. Chi đoán là của đồi núi nhưng em không chắc lắm bèn đáp: “Em không biết ạ.” Thầy cười và nói: Ruốc cá là từ biển mà ra. Rồi thầy giải thích cách làm ruốc cá. (4) Cả lớp ồ lên. Còn Chi rất vui khi biết đồ ăn của mình đã thỏa mãn hai yêu cầu biển và đồi núi. Thế là em ăn luôn và thấy thức ăn mẹ làm ngon tuyệt. - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi. (Phỏng theo Tốt-tô-chan, cô bé bên cửa sổ). - GV kể câu chuyện lần 2. Vừa kể thỉnh thoảng dừng lại, hỏi: + Lời nói trong tranh của ai? + Thầy hiệu trưởng nói gì? + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là gì? + Món ăn từ biển là gì? * Hoạt động 2: Kể 1-2 đoạn của câu - HS thực hiện. chuyện theo tranh. - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu - HDHS cách kể: chuyện. - HS làm việc theo nhóm kể lại. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe và thực hiện. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV hướng dẫn HS: Về nhà, các em nhớ kể với người thân về bữa ăn trưa cùng các bạn trong lớp hay ngoài lớp học theo gợi ý trong phiếu học tập sau: Phiếu học tập số 1 Những món ăn nào em yêu thích? Em ngồi ăn cạnh bạn nào? Trước bữa ăn, em làm gì? Sau bữa ăn, em là gì? Sau đó em hãy lắng nghe ý kiến của người - HS lắng nghe. thân về câu chuyện và cách kể chuyện của em để cải thiện tốt hơn. - GV nhận xét giờ học. _______________________________________________ Toán TIẾT 33: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được các phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20 - Củng cố so sánh số. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “ Ong non học - HS tham gia trò chơi. việc” thực hiện các phép tính trừ (qua 10) trong phạm vi 20 và giải toán. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài cá nhân sau đó đổi - HS thực hiện lần lượt các YC. chéo bài kiểm tra kết quả. + Gọi 3 hs chia sẻ trước lớp kết quả và cách - HS giơ tay phát biểu kết quả: nhẩm. 13 – 6 = 7 11 – 2 = 9 16 – 8 = 8 15 – 7 = 8 14 – 5 = 9 18 – 9 = 9 12 – 4 = 8 17 – 8 = 9 12 – 3 = 9 - GV nêu: + Để nhẩm được kq của các phép trừ trên - 1-2 HS trả lời. em dựa vào đâu? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu các - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, nhóm thực hiện các phép tính sau vào bảng hoàn thành các phép tính. nhóm: + Nhóm 1: cột a) + Nhóm 2: cột b) + Nhóm 3: cột c) - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác - GV chốt đáp án. chú ý và nhận xét. - GV hướng dẫn để HS rút ra nhận xét: - HS chú ý nghe và rút kinh nghiệm. 14 - 4 - 3 = 14 – 7 (cùng bằng 7). Vậy ta có thể tính nhẩm 13 - 3 - 4 để tìm kết - HS trả lời được : quả của 13 - 7. a) 14 – 4 – 3 = 14 – 7 = 7 b) 12 - 2 - 6 = 12 – 8 = 4 c) 16 – 6 – 3 = 7 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS tìm hiểu đề bài: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS giơ tay, trình bày câu trả lời. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán: Tóm tắt: 12 bạn : 9 quả bóng Mỗi bạn : 1 quả Số bạn không lấy được bóng: ...bạn? - 1 HS lên bảng chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở; đổi chéo Bài giải vở kiểm tra kết quả. Số bạn không lấy được bóng là: 12 - 9=3 (bạn) Đáp số: 3 bạn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: >, <, = ? - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ. - GV hướng dẫn HS nhận xét để so sánh a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể. - HS trả lời. b) Cả hai vế đều là phép tính. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - HS thực hiện tốt các phép trừ ( qua 10) khi - HS lắng nghe và ghi nhớ. gặp. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. _______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ĐỌC: EM HỌC VẼ (T1+T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng ,rõ ràng bài thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn. 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(từ chỉ đồ dùng học tập). 3.Phẩm chất: - Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV dẫn dắt: Trong buổi học trước, cô đã yêu cầu các em chuẩn bị một bức tranh mà mình thích. Bây giờ, chúng ta sẽ hoạt động nhóm và giới thiệu cho nhau về các bức tranh ấy. Sau đó mỗi nhóm sẽ chọn ra một bức tranh đẹp nhất để giới thiệu trước cả lớp. Sau khi các nhóm giới thiệu bức tranh của nhóm mình với cả lớp, chúng ta sẽ cùng nhau bình chọn ra bức tranh đẹp nhất. - GV mời các nhóm giới thiệu về bức tranh - Các nhóm giới thiệu về bức tranh của nhóm mình và tổ chức bình chọn. của nhóm mình và tổ chức bình chọn. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát, lắng nghe. bài “Em học vẽ” và dẫn dắt: Cũng là về những bức tranh, nhưng bạn nhỏ trong bài thơ mà hôm nay chúng ta tìm hiểu không sưu tầm, mà bạn đã tự vẽ những bức tranh của riêng mình. Vậy bạn đã vẽ những gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học Em học vẽ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, ngắt - Cả lớp đọc thầm. giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - 3-4 HS đọc nối tiếp. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp. lung linh, nắn nót, cánh diều, ông trăng, rải ánh vàng, rẽ sóng, râm ran, - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ để - 4 HS đọc mẫu cho cả lớp. Cả lớp làm mẫu cho các bạn luyện đọc. lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV mời 2 nhóm đọc bài trước lớp. - 2 nhóm đọc bài trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, góp ý - HS khác nhận xét, góp ý cách đọc cách đọc của bạn. của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, góp ý cho các - HS lắng nghe. nhóm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc 4 câu hỏi. sgk/tr.59. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.29. - Câu 1: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm C1: Bạn nhỏ vẽ bức tranh bầu trời để trả lời câu hỏi. đêm có sao lung linh và ông trăng rải ánh vàng đầy ngõ. - Câu 2: GV hướng dẫn HS xem lại khổ 3 C2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ để tìm câu trả lời. GV yêu cầu HS thảo có con thuyền trắng đang giương luận theo cặp. buồm đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi. - HS quan sát. - Những sự vật có trong tranh: lớp học, sân trường, cây phượng đỏ, ông mặt trời. C3. Hướng dẫn HS quan sát C3: Khổ thơ tương ứng với bức tranh - Yêu cầu HS quan sát bức tranh. là khổ thơ cuối. - Nhận diện những sự vật trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS tìm khổ thơ có các sự vật đó? - Câu 4: C4: Các tiếng có cùng vần ở cuối các - GV làm mẫu: chỉ cho HS thấy tiếng sao dòng thơ: sao-cao; ngõ – gió; xanh – ở cuối dòng thơ 4 cùng vần với tiếng cao ở lành; khơi – trời; đỏ - gió. cuối dòng thơ 5. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ em - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước thích. lớp. - GV tổ chức trò chơi che dần các chữ để HS đoán và thuộc thơ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV cho HS đọc đồng thanh với việc cho - HS đọc đồng thanh. từng HS đọc nối tiếp (GV khuyến khích HS đọc tự nhiên, diễn cảm). - GV yêu cầu HS luyện đọc cá nhân. - HS luyện đọc cá nhân. - GV mời một số HS đọc lại toàn bài thơ - Một số HS đọc lại toàn bài thơ trước trước lớp. Chú ý giọng đọc vui vẻ, diễm lớp. cảm. - GV mời một số HS khác nhận xét, góp ý - Một số HS khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. cách đọc của bạn. - GV khen ngợi HS đọc tốt. - HS lắng nghe. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu nối tiếp. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.29. Từ ngữ chỉ sự vật: lớp học, giấy, bút, bầu trời, sao, ông trăng, ngõ, cánh diều, biển, con buồm, mặt trời, biển, sân trường, - GV tuyên dương, nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - HS đọc. - HDHS đặt câu với 1 trong 3 từ: lung linh, vi vu, râm ran. - 1 HS đọc câu mẫu: Bầu trời sao lung - HS đọc. linh. - GV giải thích: những từ ngữ, lung linh, - HS lắng nghe. nho nhỏ, râm ran là những từ ngữ chỉ đặc điểm, khác với các từ ngữ chỉ sự vật ở câu 1. - HS thảo luận nhóm làm bài - HS chia sẻ. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.30. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - HS giới thiệu về 1 bức tranh mà các em - HS thực hiện. đã vẽ. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. __________________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát: Chim chích bông. - HS hát và vận động bài hát. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: - HS đọc yêu cầu, xác định bài tập a. 9 và 6 b. 5 va 9 c. 6 và 8 d. 7 và 4 - HS làm bài bảng con.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_7_nh_2024_2025_le_thi_thu_h.docx