Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
Sinh hoạt dưới cờ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Kiến thức:
- Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức hội diễn chào mừng
ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
- Năng lực đặc thù Tham gia hoạt động chung của lớp, thực hiện được ý tưởng về ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Phẩm chất:
Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu quý kính trọng thầy cô giáo
- Có ý thức và thái độ tích cực tham gia ngày hội diễn tri ân thầy cô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS trong ngày dầu tuần b. Cách thức thực hiện: - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần + Ổn định tổ chức. GV Tổng phụ trách hoặc Liên đội trưởng triển khai kế hoạch tổ chức hội diễn chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11. Nội dung triển khai gồm: - Mục đích tổ chức hội diễn: tri ân ngày Nhà giáo Việt Nam20 - 11. - Thời gian tổ chức hội diễn: Theo kế hoạch của nhà trường. - Các tiết mục tham gia hội diễn gồm: hát, múa, nhảy, đọc thơ. - Thành phần tham gia hội diễn: HS các khối lớp 1, 2, 3, 4, 5 và cán bộ, GV trong trường. - Hướng dẫn các lớp HS, nhóm HS trong trường lựa chọn và tập luyện các tiết mục văn nghệ để tham gia hội diễn.) C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV đề nghị mỗi nhóm chuẩn bị một ít sách vở tiếp tục góp vào tủ sách của lớp - GV kết luận: Mỗi HS có thể góp sức để xây dựng lớp học của mình thêm đẹp. |
Thực hiện + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - HS biểu diễn văn nghệ, HS khác chăm chú lắng nghe, cổ vũ nhiệt tình. - HS sưu tầmlời ca câu thơ nói về thầy cô . HS nêu cảm nghĩ cá nhân ngày Nhà giáo Việt Nam20 - 11. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TUẦN 9 Thứ Hai ngày 4 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : Sinh hoạt dưới cờ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kiến thức: - Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức hội diễn chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11. - Năng lực đặc thù Tham gia hoạt động chung của lớp, thực hiện được ý tưởng về ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11. - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phẩm chất: Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu quý kính trọng thầy cô giáo - Có ý thức và thái độ tích cực tham gia ngày hội diễn tri ân thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS trong ngày dầu tuần Thực hiện + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ b. Cách thức thực hiện: + Đứng nghiêm trang - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca đầu tuần + Ổn định tổ chức. GV Tổng phụ trách hoặc Liên đội trưởng triển khai kế hoạch tổ chức hội diễn chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11. Nội dung triển khai gồm: - Mục đích tổ chức hội diễn: tri ân ngày Nhà giáo Việt Nam20 - 11. - HS biểu diễn văn nghệ, HS khác chăm chú lắng - Thời gian tổ chức hội diễn: Theo kế nghe, cổ vũ nhiệt tình. hoạch của nhà trường. - Các tiết mục tham gia hội diễn gồm: hát, múa, nhảy, đọc thơ. - Thành phần tham gia hội diễn: HS các khối lớp 1, 2, 3, 4, 5 và cán bộ, GV - HS sưu tầmlời ca câu thơ nói về thầy cô trong trường. . HS nêu cảm nghĩ cá nhân ngày Nhà giáo Việt - Hướng dẫn các lớp HS, nhóm HS trong Nam20 - 11. trường lựa chọn và tập luyện các tiết mục văn nghệ để tham gia hội diễn.) C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV đề nghị mỗi nhóm chuẩn bị một ít sách vở tiếp tục góp vào tủ sách của lớp - GV kết luận: Mỗi HS có thể góp sức để xây dựng lớp học của mình thêm đẹp. IV. Điều chỉnh sau bài học: ............................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 1+2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đồng thời đọc thêm những văn bản mới. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất : - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; * Em Báu KT động viên em cầm bút để viết : i II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho lớp hát bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung bài - HS thảo luận nhóm 4- Đọc nội dung và lựa - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: chọn đáp án đúng. + Đưa hình ảnh cánh hoa bên trong( màu - Đáp án : 1 – c ; 2- a; 3 –e; 4-d; 5 –b vàng) là tên 5 bài tập đọc được chọn trong các tuần từ tuần 1 – 8. +Cánh hoa bên ngoài ( màu hồng) là nội dung các bài đọc. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4- Ghép nội dung với tên bài đọc. - HS nghe. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét- tuyên dương - HS làm việc nhóm đôi- Đại diện nhóm lên hái * Hoạt động 2: Chọn đọc một bài và trả lời hoa và thực hiện yêu cầu. câu hỏi. - GV tổ chức hái hoa dân chủ. GV chuẩn bị 6 - HS nhận xét. lá thăm tương ứng với 6 bài tập đọc đã học. ( Đính thăm trên 1 chậu cây/ hoa ) . - Cho HS làm việc nhóm đôi đọc lại 6 văn bản đã học, trả lời các câu hỏi có trong bài. - Mời đại diện các nhóm lên hái hoa và làm theo yêu cầu có trong thăm, trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương – chốt đáp án đúng. 3.Vận dụng – Qua bài học này em học được diều gì ? - GV nhận xét giờ học. Dặn về nhà vận dụng và thực hiện cho tốt nội dung vừa học IV. Điều chỉnh sau bài học: . Đạo đức ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 ( DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG) I. MỤC TIÊU Sau bài học này, HS sẽ: *Kiến thức, kĩ năng: – Kể tên và chiera được trên lược đồ địa điểm một số danh lam thắng cảnh ở Hà tĩnh – Biết giưới thiệu với bạn bè và người thân các danh lam thắng cảnh ở HàTinh *Phát triển năng lực và phẩm chất: – Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. – Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, tivi - Tranh ảnh danh lam thắng cảnh Hà Tĩnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV HĐ của HS 1. Mở đầu HS hát bài “ Quê hương tươi - Cho hs khơi động đẹp” - Cho hs qs tranh 2.2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu về cnhr đẹp địa phương Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi - HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS nhìn lên màn hình và quan sát Nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: - Kể tên các cảnh đẹp có trên hình Bước 2:Làm việc chung cả lớp . - HS thực hiện - Đại diẹn một số nhóm trình bày - Y?C học sinh kể thêm một số cảnhđẹp mà em biết - GV chốt ví dụ : Khu sinh thái Sơn Kim –Hương Sơn - Biển Thiên Cầm –Cẩm Xuyên - Biển Xuân Thành –Nghi xuân v.v.v HS lên chỉ lại các huyện xã có danh lam thắng cảnh vừa nêu Hoạt đông 2: Nêu được những nét tiêu biểu của cảnh đẹp địa phương Bước 1:- GV tổ chức làm việc theo nhóm 4 - HS hoạt độngnhóm - Các bạn trong nhóm giới thiệu với các bạn các danh lam thắng cảnh ở Nghi Xuân Biển Xuân Thành, Bến Giang H thảo luận nhóm n Đình Bước 2: Làm việc chung cả lớp Mời đại điện các nhóm trình bày -HS lắng nghe Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét , đánh giá III. Luyện tập thực hành Nêu những việc em cần làm để bảo vệ danh lam Hs thảo luận nhóm 2 thắng cảnh quê hương - GV theo dõi giúp đỡ Bước 2:Làm việc chung cả lớp -Đai diện nhóm Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm, trả lời Các nhóm khác bổ sun 3Vận dụng - Em làm gì để bảo bệ danh lam thắng cảnh đó - HS trả lời IV. Điều chỉnh sau bài học: . ............................................................................................................... Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Củng cố thêm về bài toán nhiều hơn một số đơn vị . 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất : - Rèn tính cẩn thận. * Em Báu KT động viên em cầm bút để viết số 1 và đọc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Trò chơi Ai nhanh hơn 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát ở bảng - 2-3 HS trả lời. Việt có 17 thẻ bài, Nam có nhiều hơn + 1 HS đọc. Việt 9 thẻ bài. Hỏi Nam có bao nhiêu thẻ + HS TLCH hướng dẫn bài? + Gọi HS đọc bài toán? _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HDHS viết tóm tắt bài toán: - YCHS nêu phép tính và trình bày bài giải - Nhận xét, tuyên dương. + 1 HS lên bảng + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - GV chốt cách làm bài toán về nhiều hơn + HS lắng nghe một số đơn vị 2.2. Hoạt động: - Gọi HS đọc bài. + Gọi HS đọc bài toán? _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + YCHS nêu tóm tắt bài toán - HS lắng nghe, nhắc lại. - YC hs làm bài cá nhân: điền số vào dấu “ ?” + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - 2 -3 HS đọc. + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước - 1-2 HS trả lời. lớp - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. 2.3. Luyện tập Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt sau - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc đọc nội dung bài toán qua - HS làm bài. tóm tắt. HDHS tìm hiểu đề bài: - HS điền vào dấu “ ?” + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - YCHS làm bài vào vở ô li- đổi chéo vở kiểm tra bài – Đọc bài làm trước lớp và chia sẻ cách làm bài. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. - GV: Bài toán trên là bài toán gì đã học? Bài 2: Khối 1 có 6 bạn tham gia đội văn nghệ, khối 2 có 13 bạn tham gia đội văn nghệ. Hỏi khối 2 nhiều hơn khối 1 bao nhiêu bạn tham gia đội văn nghệ ? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi chéo kiểm tra. + Gọi HS đọc bài toán? - HS nêu. _ HDHS tìm hiểu đề bài: - HS chia sẻ. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị + Bài toán hỏi gì? + YCHS nêu tóm tắt bài toán - YC hs làm bài cá nhân - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - 1-2 HS trả lời. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - GV: Bài toán trên là bài toán gì đã học? - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 3:Tương tự với bài 3 - HS đổi chéo kiểm tra. Lần thứ nhất mẹ bán được 19 quả, lần thứ - HS nêu. hai mẹ bán được 1 chục quả. Hỏi lần thứ - HS chia sẻ. nhất bán nhiều hơn lần thứ hai bao nhiêu quả? + Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị Bài 4 : Tương tự các bài trên HS làm bài Việt có 9 thẻ bài, Nam có ít hơn Việt 8 thẻ bài., Mi lại nhiều hơn Việt 2 thẻ bài. - HS chia sẻ. a, Hỏi Nam có bao nhiêu thẻ bài? b, Hỏi Mi có bao nhiêu thẻ bài? 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? + Để giải bài toán về nhiều hơn/ ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - HS chia sẻ - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ IV. Điều chỉnh sau bài học: . ............................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. 2. Năng lực chung. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất : - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * Em Báu KT động viên em cầm bút để viết : I, nói theo cô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. Cô giáo lớp em 2 khổ thơ đầu - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Trò chơi: Đoán từ - Gọi HS đọc YC - HS quan sát, lắng nghe. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 - HS thực hiện- Nhóm làm nhanh nhất đính bảng. Mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào bảng - HS nhận xét. nhóm. Nhóm nào làm nhanh, đúng thì thắng. Đáp án: a- trống; b- chổi; c- bảng; d- bàn - GV nhận xét – chốt. * Hoạt động 3: Viết tên đồ vật trong mỗi - HS thực hiện. hình - Hs làm việc nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu - Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 với nội dung sau: + Quan sát các đồ vật trong tranh. - HS nhận xét. + Nói tên đồ vật. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét – chốt. IV. Điều chỉnh sau bài học: . ............................................................................................................... Thứ Ba ngày 4 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. 2. Năng lực chung. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất : - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * Em Báu KT động viên em cầm bút để viết : I, nói theo cô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 4: Hỏi đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi với nội dung : - Hs thực hiện + Đọc câu mẫu trong SHS. - HS làm việc nhóm đôi. + Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở BT5. + Hỏi đáp về công dụng của đồ vật. - Đại điện một số cặp trình bày. - Hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt. * Hoạt động 5: Ghép các từ ngữ để tạo - HS đọc yêu cầu. thành 4 câu nêu đặc điểm. - Hs làm việc theo nhóm 6 - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo nhóm 6 nội dung: + Đọc các từ ngữ hàng trên ( chỉ sự vật) + Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ đặc - Hs trình bày. điểm) - Hs nhận xét. + Chọn các từ ngữ hàng trên sao cho phù hơp với hàng dưới. + Đại diện nhóm ghi bảng. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. 3.Vận dụng – Qua bài học này em học được diều gì ? - GV nhận xét giờ học. Dặn về nhà vận dụng và thực hiện cho tốt nội dung vừa học IV. Điều chỉnh sau bài học: . ............................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 5) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất : - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; - HS có ý thức chăm chỉ học tập * Em Báu KT động viên em cầm bút để viết : I, nói theo cô II DỒ DÙNG - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1. Khởi động: - Lớp hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đóng vai, nói và đáp trong 4 tình huống - HS đọc yêu cầu. - Chọn 1 trường hợp, hướng dẫn 1 cặp đôi - HS đọc yêu cầu. thực hiện. - 2 HS thực hiện. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi theo các nội dung: - Hs làm việc nhóm đôi. + Đọc 1 lượt 4 tình huống. + Đọc từng tình huống và thảo luận đáp án đúng cho mỗi tình huống. - HS nhận xét. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - HS đọc. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. - HS thực hiện. * Hoạt động 2: Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B? - HS nhận xét. - Goi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc nhóm đôi: - GV gợi ý thêm câu giới thiệu có từ là, câu - HS đọc. nêu hoạt động có từ chỉ hoạt động, câu nêu - Hs làm việc nhóm đôi. đặc điêm có từ chỉ đặc điểm. - HS nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài học: . ............................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội BÀI 8: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường. - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an toàn khi ở trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác. - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.3.Thực hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm - HS chia thành các đội, thực hành chơi: điền các những cánh hoa”. việc nên làm, không nên làm vào mỗi cánh hoa để + Chuẩn bị chậu hoa về hoạt động vệ sinh gắn cho phù hợp. sân trường để HS gắn cánh hoa như gợi ý trong SGK. - Thông qua trò chơi, GV giúp HS nhận biết rõ hơn nhưng hoạt động/ tình huống nên thực hiện và không nên thực hiện để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường. 2.4. Vận dụng: *Hoạt động 1: Xử lý tình huống - HS quan sát, trả lời theo ý hiểu của mình. - GV cho HS quan sát hình, nêu tình huống trong hình, sau đó đưa ra cách xử lý của mình. + Hai bạn nhỏ đang làm gì? + Theo em, việc làm đó đúng hay sai? - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. + Em nhắc nhở hai bạn như thế nào?... - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt kiến thức. Hoạt động 2: Viết lời cam kết của em - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân: (Gợi ý và hướng dẫn để HS viết vào vở 3 điều cam kết để đảm bảo an toàn khi tham - 3-4 HS chia sẻ cam kết. gia các hoạt động ở trường.) - Tổ chức cho HS chia sẻ những điều mình đã cam kết và lý do vì sao em lại cam kết điều đó. (Nếu HS chưa hoàn thành, GV dặn dò HS tiếp tục hoàn thành ở nhà để chia sẻ với các bạn vào giờ học sau đồng thời nhắc các em thực hiện những điều đã cam kết) - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. *Tổng kết: - 2-3 HS đọc. - YC HS đọc ghi nhớ và lời chốt của Mặt - HS đọc nối tiếp. Trời. - YC HS quan sát hình chốt và đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - 2-3 HS chia sẻ. + Hình mô tả điều gì? + Thông điệp thể hiện trong hình chốt là gì? + Em muốn thực hiện lời cam kết nào nhất? Vì sao? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học? - Lắng nghe, thực hiện. - Nhắc HS hoàn thành vào vở lời cam kết của bản thân, thực hiện những lời đã cam kết. IV. Điều chỉnh sau bài học: . ............................................................................................................... Toán TIẾT 41: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki – lô – gam. 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. * Em Báu KT động viên em cầm bút để viết số 1 và đọc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi Nhím nâu vượt đường GV phổ biến cách chơi, luật chơi .1. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) 12kg + 23 kg 45kg + 20kg = 9kg + 7kg = = 13kg – 9kg = 60kg – 40kg = b) 42kg – 30kg - Tính nhẩm hoặ đạt tính. = - Đơn vị đo ở kết quả. - GV nêu: + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát tranh. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Câu a: - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con ngỗng nặng + HS quan sát tranh. 7kg. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời câu - Con gà cân nặng 3kg. hỏi. - Câu b làm tương tự câu a. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát tranh. Bài 3: - Bao thứ nhất nặng 30kg, bao thứ 2 - Gọi HS đọc YC bài. nặng 50kg. - Quan sát tranh - Tìm tổng số ki – lô – gam thóc của cả - Bài toán cho biết gì? hai bao? - HS làm bài vào vở. - Bài toán yêu cầu gì? Bài giải Cả hai bao thóc cân nặng là: - HS thực hiện giải bài vào vở. 30 + 50 = 80 (kg) Đáp số: 80kg. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS quan sát tranh. Bài 4: - HS nêu bài toán và làm bài vào vở. - Gọi HS đọc YC bài. - Quan sát tranh a) Bài giải - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. Rô – bốt B cân nặng là: 32 + 2 = 34 (kg) - HS thực hiện giải bài vào vở. Đáp số: 34 kg. b) Bài giải Rô – bốt C cân nặng là: 32 - 2 = 30 (kg) Đáp số: 30 kg. - Rô – bốt B. - Rô – bốt C. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Rô – bốt nào cân nặng nhất? + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - HD về nhà:Thực hiện các phép tính về ki-lô-gam . IV. Điều chỉnh sau bài học: . ............................................................................................................... Thứ 4 ngày 7 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 6) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất : - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; - HS có ý thức chăm chỉ học tập * Em Báu KT động viên em cầm bút để viết : I, nói theo cô II. ĐỒ DÙNG - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1. Khởi động: - Lớp hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 2: Mỗi câu ở cột A thuộc - HS nhận xét. kiểu câu nào ở cột B? - Goi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc nhóm đôi: - HS đọc. - GV gợi ý thêm câu giới thiệu có từ là, câu - Hs làm việc nhóm đôi. nêu hoạt động có từ chỉ hoạt động, câu nêu - HS nhận xét. đặc điêm có từ chỉ đặc điểm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương. * Hoạt động 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi thay cho ô vuông: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm nhóm đôi- trao đổi chấm chéo. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. -GV nhận xét- Chốt- tuyên dương . 3.Vận dụng – Qua bài học này em học được diều gì ? - GV nhận xét giờ học. Dặn về nhà vận dụng và thực hiện cho tốt nội dung vừa học IV. Điều chỉnh sau bài học: . ............................................................................................................... Toán TIẾT 42: LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết, cảm nhận về dung tích (so sánh lượng nước chứa trong đồ vật), về biểu tượng đơn vị đo lít. - Biết đọc, viết đơn vị đo lít. 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. * Em Báu KT động viên em cầm bút để viết số 1 và đọc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2.Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.62: - 2-3 HS trả lời. + Hình dạng bình và cốc như thế nào? + Cái bình to hơn cái cốc. + Cái nào đựng được nhiều nước hơn? Cái - Cái bình đựng được nhiều nước hơn, cái cốc đựng nào đựng được ít nước hơn? được ít nước hơn. - Vậy dung tích của cái bình sẽ đựng được nhiều hơn, dung tích của cốc đựng được ít hơn. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần a sgk/tr.62: - Được 4 cốc. + Lượng nước ở bình rót ra được mấy cốc? - Vậy lượng nước trong bình bằng lượng - HS lắng nghe, nhắc lại. nước ở 4 cốc. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần b sgk/tr.62: - 2 -3 HS đọc. - Đây là ca 1 lít và chai 1 lít. - Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta có - HS quan sát. lượng nước trong chai, ca là 1 lít. - 1-2 HS trả lời. - Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, viết tắt là l. - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít? - 2 lít. .2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 1-2 HS trả lời. - Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l với - HS quan sát. lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu trả lời - HS so sánh và trả lời. đúng. + Đáp án B đúng. Vì 1l chứa đầy 1 chai và 1 cốc - Nhận xét, tuyên dương. nên chai chứa ít hơn 1l nước. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 1-2 HS trả lời. - Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi hình. - HS đọc: mười lít, ba lít, hai lít, năm lít, hai mươi - Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô lít. trống. - HS viết: 10l, 3l, 2l, 5l, 20l. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - Viết số cốc nước vào ô trống? a) HS viết: Lượng nước ở bình A là 4 cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc. - So sánh lượng nước ở bình B nhiều hơn b) HS so sánh bằng cách nhẩm hoặc giải bài toán lượng nước ở bình A là mấy cốc? có lời văn. Bài giải Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là: 6 – 4 = 2 (cốc) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 2 cốc 3. Vận dụng - Lấy ví dụ có 1 cốc nước 1 lít và 1 bình nước 1 lít. Vậy lượng nước trong bình và - Bằng nhau. cố như thế nào? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: . ............................................................................................................... Luyện Tiếng Việt : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ; Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ dung học tập - Biết giải được câu đố 2. Năng lực chung. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. -; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất : - Biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè.. * Em Báu KT động viên em cầm bút để viết : I, nói theo cô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS hát 1 bài - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1: Gạch chân dưới từ ngữ chỉ đặc - 1-2 HS đọc. điểm phù hợp để hoàn thành câu - 1-2 HS trả lời. a ,Cây bút chì ( hình chữ nhật , thon dài - 3-4 HS nêu. )như chiếc đũa . - HS thực hiện làm bài cá nhân. b , Cái bàn học bằng gỗ rất ( chắc chắn , trắng tinh ). - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. C , Trang vở ( trắng tinh , trắng bệch ), thơm mùi giấy mới. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 1-2 HS trả lời. + Các đặc điểm - 3-4 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở ôly - HS chia sẻ câu trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đọc - Nhận xét, tuyên dương HS. * - HS làm bài. Bài 2: Điền dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm vào ô trống . Trăng ơi... từ đâu đến? .
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_9_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx