Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

CHỦ ĐỀ 3: YÊU TRƯỜNG MẾN LỚP

Sinh hoạt dưới cờ: ĐỘI VIÊN CÙNG TIẾN”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hưởng ứng phong trào Đội viên cùng tiến, Nghe và chia sẻ về những tấm gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực tạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Đội viên cùng tiến

- Mục tiêu: tham gia phong trào xây dựng: Đội viên cùng tiến

. Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi nghe những tấm gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

- Cách tiến hành:

- GV cho HS tham gia xây dựng đôi bạn cùng tiến và chia sẻ những tấm gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ những tấm gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ ý tưởng của mình

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 76 trang Thu Thảo 23/08/2025 560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)
 TUẦN 11
 Thứ hai, ngày 18 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 3: YÊU TRƯỜNG MẾN LỚP
 Sinh hoạt dưới cờ: ĐỘI VIÊN CÙNG TIẾN”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Hưởng ứng phong trào Đội viên cùng tiến, Nghe và chia sẻ về những tấm 
gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực tạng trường lớp và thực 
hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề 
xảy ra trong quan hệ bạn bè
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất 
chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách 
nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn 
bè thầy cô
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị - HS quan sát, thực 
 làm lễ chào cờ. hiện.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Đội viên cùng tiến
 - Mục tiêu: tham gia phong trào xây dựng: Đội viên cùng tiến
 . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi nghe những tấm gương đội viên đoàn kết giúp đỡ 
 nhau cùng tiến bộ.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS tham gia xây dựng đôi bạn cùng tiến và - HS xem.
 chia sẻ những tấm gương đội viên đoàn kết giúp đỡ 
 nhau cùng tiến bộ. - Các nhóm lên thực 
 hiện tham gia và chia 
 sẻ ý tưởng của mình - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ những tấm gương 
 đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung 
 - HS lắng nghe. chính
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ 3: NIỀM VUI SÁNG TẠO
 Bài 19: THANH ÂM CỦA NÚI 
 Tiết 1: Đọc: ÂM THANH CỦA NÚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Thanh âm của núi. Biết đọc điễn cảm 
phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây khèn, tiếng khèn, người thổi 
khèn cùng cảnh vật miền núi Tây Bắc qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. 
 - Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Cảm nhận được tình cảm, cảm 
xúc của tác giả đối với cái hay, cái đẹp của nghệ thuật truyền thống, tài năng của 
nghệ sĩ dân gian.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Có ý thức quan sát, khám phá 
những điều kì diệu, thể hiện sự sáng tạo của bàn tay, khối óc con người. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết trân trọng cái hay, cái đẹp của nghệ 
thuật truyền thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. 
 GDĐP: Giới thiệu về núi Hồng Lĩnh
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Phóng - HS tham gia trò chơi
 viên” về nội dung bài Đồng cỏ nở hoa:
 + Câu 1: Điều đáng chú ý trong những bức + Điều đáng chú ý trong những bức 
 tranh Bống vẽ là gì? tranh Bống vẽ là nó rất giống. Con 
 mèo Kết ra con mèo Kết. Con chó Lu 
 ra con chó Lu. Cây cau ra cây cau. Bố 
 Lít nó ra bố Lít. Mẹ Phít nó cũng 
 chẳng lẫn được với ai, cái mặt tròn 
 đồng xu với hai con mắt lá răm.
 + Câu 2: Những chi tiết nào trong bài cho + Đó là tí của nó ạ, không có tí gà con 
 thấy Bống có chí tưởng tượng rất phong bú mẹ sao được (tưởng tượng gà mẹ 
 phú? có tí) 
 + Câu 3: Tác giả muốn nói điều gì qua câu + Đam mê hội họa sẽ đem lại niềm vui 
 chuện này? cho các bạn nhỏ.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực hiện. 
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào 
trò chơi, nội dung bài hát để khởi động 
vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào 
những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn văn theo thứ tự: - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến du khách khó tính 
nhất.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến hiện tại.
+ Đoạn 3: tiếp theo cho đến các thế hệ sau.
+ Đoạn 4: đoạn còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn văn.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn văn - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: vấn 
vương trong lòng, xếp khéo léo - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Đến Tây Bắc,/ bận sẽ được gặp những 
nghệ nhân người Mông/ thổi kèn nơi đỉnh 
núi mênh mông lộng gió.; Núi vút ngàn 
cao,/ rừng bao la rộng/ cũng chẳng thể làm 
chìm khuất tiếng khèn/ đầy khát khao, dạt 
dào sức sống./;
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm 
xúc của tác giả khi nghe tiếng khàn của 
người Mông: Ai đã một lần lên Tây Bắc, 
được nghe tiếng khèn của người Mông, sẽ - 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
thấy nhớ, thấy thương, thấy vấn vương 
trong lòng 
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn văn và nối tiếp bàn.
nhau cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét, tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của 
nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai 
nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV YC HS sử dụng từ điển tìm nghĩa của - HS sử dụng từ điển giải nghĩa từ 
từ: Tây Bắc, vấn vương, huyền diệu. mới
- Gv mời 1 HS đọc toàn bài
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - Cả lớp lắng nghe
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hoạt động cá nhân,
+ Câu 1: Đến Tây Bắc du khách thường 
cảm nhận như thế nào về tiếng khèn của + Đến Tây Bắc, được nghe tiếng 
người Mông? khèn của người Mông, du khách thấy 
 nhớ, thấy thương, thấy vấn vương 
 trong lòng Âm thanh của tiếng 
 khèn có thể làm đắm say cả những du 
+ Câu 2: Đóng vai một người Mông, giới khách khó tính nhất
thiệu về chiếc khèn (vật liệu làm khèn; + Ví dụ: Người Mông chúng tôi rất 
những liên tưởng, tưởng tượng hiện ra từ tự hào về chiếc khèn được người xưa 
hình dáng cây khèn). tạo ra. Khèn của người Mông chúng 
- GV mời 2 – 3 HS đóng vai người Mông tôi được chế tác bằng gỗ cùng sáu 
(mặc trang phục của người Mông, nếu có); ống trúc lớn, nhỏ, dài, ngắn khác 
cả lớp đóng vai du khách lắng nghe, nêu nhau. Với chúng tôi, sáu ống trúc này 
câu hỏi và nhận xét. tượng trưng cho tình anh em tụ hợp. 
 Chúng được xếp khéo léo, song song 
 trên thân khèn. Các bạn hãy nhìn và 
 tưởng tượng thêm một chút, sẽ thấy 
 chúng như dòng nước đang trôi. 
 Đúng hơn, đó là đòng thanh âm chứa 
 đựng tình cảm, cảm xúc của người 
+ Câu 3: Theo em, vì sao tiếng khèn trở Mông chúng tôi qua mỗi chặng 
thành báu vật của người Mông? đường của cuộc sống
 + Mỗi nhạc cụ truyền thống đều là 
 sản phẩm sáng tạo của con người qua 
 mỗi chặng đường. Sản phẩm đó 
 không chỉ thể hiện tài năng, óc sáng 
 tạo của con người mà còn chứa đựng 
 cảm xúc, tình yêu cuộc sống của 
+ Câu 4: Đoạn cuối bài đọc muống nói điều người xưa. Với người Mông tiếng 
gì về tiếng khèn và người thổi khèn? khèn như “báu vật” tinh thần của 
 người xưa để lại
 + Đoạn kết như vẽ ra một bức tranh 
 bao cảm xúc. Hình ảnh nghệ nhân 
 dân gian thổi khèn như tạc vào không 
 gian núi rừng, trời mây và tiếng khèn 
+ Câu 5: Xác định chủ đề của bài đọc vang lên như thể thanh âm của núi, 
Thanh âm của núi? thanh âm của rừng, thanh âm của 
A. Nét đặc sắc của văn hóa các vùng miền tiếng lòng người Mông qua bao thế 
trường tồn cùng thời gian? hệ.
B. Các nhạc cụ dân tộc thể hiện sự sáng tạo 
đáng tự hào của người Việt Nam
C. Tiếng khèn của người Mông là nét văn - Đáp án đúng: C. Tiếng khèn của 
hóa quý báu, cần được lưu giữ, bảo tồn. người Mông là nét văn hóa quý báu, 
D. Du khách rất thích đến Tây Bắc – mảnh cần được lưu giữ, bảo tồn.
đất có những nét văn hóa đặc sắc
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Cảm nhận được 
tình cảm, cảm xúc của tác giả đối với cái - HS lắng nghe.
hay, cái đẹp của nghệ thuật truyền - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian. biết của mình.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Luyện đọc lại
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một 
 số lượt. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết trân trọng cái hay, cái đẹp 
 của nghệ thuật truyền thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 như trò chơi, hái hoa,... sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
 sinh thi đọc diễn cảm bài văn. - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm 
 - Yêu cầu HS Giới thiệu về núi Hồng Lĩnh bài văn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................................................................
 ....
 ..................................................................................................................................
 ....
 _____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 19: THANH ÂM CỦA NÚI 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ BIỆN PHÁP NHÂN HÓA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa và nói, viết 
được một câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh nhận biết 
được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa và nói, viết được một câu 
văn sử dụng biện pháp nhân hóa; vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm. 
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu thiên nhiên, yêu quê hương.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của Hoạt động của học sinh
 giáo viên
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò - HS tham gia trò chơi
 chơi Truyền điện 
 để khởi động bài + VD: Cây chuối mẹ nghiêng mình, vòng tay ôm lấy các 
 học: con./
 + Mỗi Hs tham gia 
 chơi đặt 1 câu về 
 con vật, cây cối, - HS lắng nghe.
 đồ vật, trong đó - Học sinh thực hiện.
 có sử dụng biện 
 pháp nhân hóa.
 - GV Nhận xét, 
 tuyên dương.
 - GV dùng tranh 
 minh họa hoặc 
 dựa vào trò chơi 
 để khởi động vào 
 bài mới.
 2. Luyện tập.
 - Mục tiêu: 
 + Nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa và nói, 
 viết được một câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa. 
Bài 1. Tìm các 
vật, hiện tượng tự 
nhiên được nhân 
hóa trong những 
đoạn thơ, đoạn - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
văn dưới đây, cho - Các nhóm tiến hành thảo luận thống nhất câu trả lời vào 
biết chúng được phiếu bài tập, vở hoặc giấy nháp.
nhân hóa bằng 
cách nào.
- GV mời HS đọc 
yêu cầu của bài.
- GV mời HS làm 
việc theo nhóm 4
 - Đại diện các nhóm 
 trình bày kết quả thảo luận.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV mời các 
nhóm trình bày.
- GV mời các 
nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, 
tuyên dương 
Bài tập 2: Em 
thích hình ảnh 
nhân hóa nào 
trong đoạn thơ? - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Nêu tác dụng của - HS làm việc nhóm 2: Nói cho nhau nghe hình ảnh nhân hóa 
hình ảnh nhân mình thích và lí do yêu thích hình ảnh đó; nêu tác dụng của 
hóa đó. hình ảnh nhân hóa trong đoạn thơ. 
- GV mời HS đọc 
yêu cầu của bài.
- GV tổ chức cho 
Hs làm việc nhóm 
2.
 - HS chia sẻ trước lớp
 + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Lưu ý: Đây là 
câu hỏi mở, GV 
khích lệ Hs phát 
biểu theo suy nghĩ, 
cảm nhận của cá 
nhân. Các em có 
thể đưa ra nhiều ý 
kiến khác nhau và 
biết giải thích vì 
sao mình thích 
hình ảnh nhân hóa - HS làm việc theo yêu cầu. 
đó. + Ví dụ: Ông Mặt Trời đạp xe qua núi./
- GV mời HS chia - Hs làm việc nhóm 4: từng bạn đọc các câu của mình để cả 
sẻ trước lớp nhóm nhận xét, góp ý về cách nhân hóa.
- GV nhận xét, + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
tuyên dương 
chung.
- GV chốt lại tác 
dụng của biện 
pháp nhân hóa: 
giúp cho sự vật, 
hiện tượng vô tri, 
vô giác trở nên có 
hồn hơn, giống với 
con người, gần gũi 
với con người hơn.
Bài tập 3: Đặt 2 – 
3 câu có hình ảnh 
nhân hóa nói về 
cảnh vật, hiện 
tượng tự nhiên.
- M: Chị Mây 
đang dạo chơi trên 
bầu trời.
- GV cho Hs làm 
việc cá nhân: Dựa 
vào câu mẫu, đặt 
câu viết vào vở.
- GV tổ chức cho 
Hs làm việc nhóm 
4.
- Gv đi đến các 
nhóm quan sát, ghi 
chép những câu 
hay hoặc câu chưa 
đúng để chữa 
chung trước lớp 
hoặc chữa bài 
riêng cho từng HS 
đặt câu chưa đúng 
theo yêu cầu
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
dụng bằng trò chơi 
“Ai nhanh – Ai 
đúng”.
+ GV chuẩn bị 2 
bảng phụ như bài 
tập 1; khổ thơ, 
đoạn văn có chứa 
các vật, hiện 
tượng tự nhiên 
được nhân hóa 
trong những đoạn - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
thơ, đoạn văn.
Yêu cầu các đội - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
cho biết chúng 
được nhân hóa 
bằng cách nào và 
điền vào bảng. 
+ Chia lớp thành 2 
nhóm, cử một số 
đại diện tham gia 
(nhất là những em 
còn yếu)
+ Đội nào làm 
đúng và nhanh 
nhất sẽ là đội 
thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên 
dương. (có thể 
trao quà,..)
- GV nhận xét tiết 
dạy.
- Dặn dò bài về 
nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
 ...
.................................................................................................................................
 ...
.................................................................................................................................
 ...
.................................................................................................................................
 ... 
 ___________________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 Bài 21: LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố thực hiện phép đổi và so sánh đơn vị đo thời gian, khối lượng.
 - Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo diện tích, thời gian.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, phiếu bài tập, phiếu bài tập cho bài tập 4.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p)
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
 + Câu 1: Nêu các đơn vị đo diện tích đã học. m2 dm2 cm2 mm2
 + Câu 2: 900 dm2 = .......m2 900dm2 = 9 m2
 + Câu 3: 6 tấn = ........kg 6 tấn = 6000kg
 + Câu 4: 3 tạ 6kg =........kg 3 tạ 6kg = 306kg
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập: (30p)
- Mục tiêu: 
+ Củng cố thực hiện phép đổi và so sánh đơn vị đo thời gian, khối lượng.
+ Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo diện tích, thời gian.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài.
5 thế kỉ = ? năm 500 năm = ? thế kỉ - HS làm bài vào vở.
5 phút = ? giây 300 giây = ? phút
- Tổ chức cho học sinh đổi chéo bài nhận xét. - 2 HS đổi chéo bài nhận xét lẫn 
- Gọi 2 HS lần lượt nêu kết quả, GV ghi kết quả nhau.
lên bảng.
 -Nêu kết quả:
 5 thế kỉ = 500 năm 500 năm = 
 5thế kỉ
 5 phút = 300 giây 300 giây = 5 
 phút
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Chọn số đo phù hợp với cân nặng của mỗi -HS đọc đề, quan sát hình và nêu 
con vật trong thực tế.(Làm việc cá nhân) nhanh kết quả:
 Con ngỗng nặng: 1 yến
 Con lợn nặng: 1 tạ
 Con chim sẻ nặng: 30g
 Con cá mập nặng: 2 tấn
 -Nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Tính diện tích của bảng mạch máy tính -Học sinh đọc đề bài, quan sát hình 
có kích thước như hình vẽ dưới đây ( Làm bài vẽ , thảo luận nhóm đôi để giải bài 
nhóm đôi) toán. 
 - Đại diện các nhóm trình bày bài 
 cách giải.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - 1 HS lên bảng giải.
 Bài giải
- GV mời các nhóm trình bày. Diện tích của 2 phần khuyết trên 
- Mời các nhóm khác nhận xét bảng mạch là:
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng (1 x 1) x 2 = 2 (cm2)
 Diện tích của bảng mạch máy tính 
 đó là:
 (10 x 5) – 2 = 48 (cm2)
 Đâp số: 48 cm2
 -Học sinh đọc đề bài, quan sát hình 
 vẽ ở SGK.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Thảo luận nhóm đôi nối số đo 
 diện tích phù hợp với mỗi hình 
 - Các nhóm trình bày bài làm: 
Bài 4. Chọn số đo diện tích phù hợp với mỗi bề Sân bóng 7140 m2
mặt trong thực tế (Làm việc nhóm đôi) Bức tranh: 12 dm2
- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm đôi vào Con chíp máy tính: 1137 mm2
phiếu bài tập bằng cách nối số đo diện tích với - HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung
hình phù hợp. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm trình bày
 - 1 HS đọc đề bài ở SGK/ 75
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 5. (Làm việc cá nhân)
GV giới thiệu sơ lược về James Watt: là nhà - HS nêu dữ kiện bài toán 
phát minh và là một kỹ sư người Scotland đã có - 1 HS trả lời: 
những cải tiến cho máy hơi nước mà nhờ đó đã Kỉ niệm 500 thiết kế kiểu động cơ 
làm nền tảng cho cuộc Cách mạng công nghiệp. hơi nước này sẽ vào năm 2282. 
- Yêu cầu HS nêu dữ kiện bài toán. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XXIII. 
 -Gọi HS trả lời câu hỏi của bài. - HS nêu cách tính (1782 + 500)
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 GV có thể yêu cầu học sinh nêu cách tính.
 GV nhận xét tuyên dương.
 3. Vận dụng trải nghiệm. (5p)
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 Trò chơi: Ai đoán đúng nhất:
 Yêu cầu HS dự đoán diện tich của mặt bảng, mặt - HS dự đoán theo yêu cầu.
 bàn em đang ngồi học và diện tích phòng học. - Nhận xét
 Bạn nào đoán nhanh, số lần chính xác nhiều hơn 
 thì bạn đó thắng.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Dặn HS về nhà ôn lại bài và xem trước bài: 
 Phép cộng các số có nhiều chữ số.
 - HS lắng nghe 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 18 tháng 11 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 Bài 19: THANH ÂM CỦA NÚI 
 Tiết 3: VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, bước 
đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân về nội dung tưởng tượng trong đoạn văn mà em đã viết.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu 
chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng những câu chuyện ý nghĩa 
mà em đã nghe, đã đọc trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật - HS tham gia trò chơi
 để khởi động bài học.
 + Bài văn kể lại một câu chuyện đã học + Bài văn kể lại một câu chuyện đã học 
 hoặc đã nghe gồm mấy phần? hoặc đã nghe gồm 3 phần: Mở bài, thân 
 bài, kết bài.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV giới thiệu bài mới - Học sinh thực hiện.
 2. Luyện tập
 - Mục tiêu:
 + Viết được đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, bước 
 đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
- GV đưa ra đề bài và gọi 1 HS đọc - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Đề bài: Viết đoạn văn tưởng tượng 
dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã 
nghe
Bài 1: Dựa vào các ý đã tìm trong 
hoạt động Viết ở Bài 18, viết đoạn 
văn theo yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp lắng nghe bạn 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài đọc.
- GV yêu cầu Hs đọc lại dàn ý đã lập 
trong hoạt động viết Bài 18 và trả lời + Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu 
các câu hỏi: chuyện đã đọc hoặc đã nghe
+ Đề bài yêu cầu những gì? + Hs nêu câu chuyện mà mình đã chuẩn 
 bị.
+ Em đã chọn câu chuyện nào để dựa + Hs nêu thay đổi hoặc điều chỉnh của 
vào đó viết đoạn văn tưởng tượng? mình (nếu có)
+ Em có muốn thay đổi hoặc điều chỉnh - HS lắng nghe 
gì ở dàn ý đã lập? 
- GV hướng dẫn HS: Các em đã được 
tìm hiểu cách viết đoạn văn tưởng 
tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc 
đã nghe. Tiết học trước các em đã chọn 
phương án viết tưởng tượng và lập dàn 
ý theo phương hướng đó. Tiết học này 
các em sẽ viết đoạn văn theo dàn ý đã - HS viết bài vào vở
lập. Chú ý đảm bảo thời gian viết bài 
và soát lỗi trước khi nộp bài.
- GV cho Hs viết đoạn văn dựa vào dàn 
ý đã lập
- GV quan sát, có thể hỗ trợ khi HS đề 
đạt yêu cầu hoặc hỗ trợ các em có 
những hạn chế về kĩ năng viết. 
- Gv kiểm tra bài của HS khi các em 
đang làm bài để biết em nào viết được 
đoạn văn hay, em nào còn lúng túng, 
chưa biết cách viết đoạn văn tưởng 
 tượng để có những hỗ trợ, hướng dẫn - HS làm việc theo yêu cầu.
 riêng.
 - Gv nhận xét
 Bài 2: Đọc, soat đoạn văn
 - Cho HS làm việc cá nhân, tự đọc lại - HS có thể sửa lỗi trong bài làm của mình 
 bài, tự phát hiện dựa vào gời ý trong hoặc ghi lại những lỗi mình dự kiến sửa
 SGK Tiếng Việt hoặc có thể trao đổi - HS lắng nghe.
 bài để góp ý cho nhau.
 - GV HD HS sửa lỗi bài viết (nếu có) + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV gợi ý học sinh viết lại một số câu 
 hoặc đoạn cho hay hơn
 - GV nhận xét, tuyên dương chung.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 “Ai là người kể hay nhất”. Nội dung: học vào thực tiễn.
 + Kể cho người thân nghe những điều - HS tham gia trò chơi vận dụng.
 em biết về cuộc sống và việc đi học của 
 các bạn học sinh vùng cao.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 _________________________________________
 TOÁN
 Bài 22: PHÉP CỘNG CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được các phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá
ba lượt và không liên tiếp).
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba 
bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học).
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi
 bài học. + Trả lời:
 + Câu 1: 3 thế kỷ = ....... năm HS thực hiện yêu cầu: Câu 1,2,3 trả lời 
 + Câu 2: 600 năm = ..... thế kỷ miệng dưới lớp.
 + Câu 3: 4 phút 30 giây = ......giây Câu 4: 1 HS lên bảng thực hiện tính và trình 
 + Câu 4: Thực hiện trên bảng: bày cách tính.
 Đặt tính rồi tính: 45 739 + 13 641 - HS lắng nghe.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới, ghi đề lên 
 bảng,
 2. Khám phá:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_11_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx