Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)
CHỦ ĐỀ 3: YÊU TRƯỜNG MẾN LỚP
Sinh hoạt dưới cờ: ĐỘI VIÊN CÙNG TIẾN”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hưởng ứng phong trào Đội viên cùng tiến, Nghe và chia sẻ về những tấm gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực tạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. |
- HS quan sát, thực hiện. |
2. Sinh hoạt dưới cờ: Đội viên cùng tiến - Mục tiêu: tham gia phong trào xây dựng: Đội viên cùng tiến . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi nghe những tấm gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Cách tiến hành: | |
- GV cho HS tham gia xây dựng đôi bạn cùng tiến và chia sẻ những tấm gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ những tấm gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. |
- HS xem. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ ý tưởng của mình - HS lắng nghe. |
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: | |
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. |
GV tóm tắt nội dung chính |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

TUẦN 11 Thứ hai, ngày 18 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 3: YÊU TRƯỜNG MẾN LỚP Sinh hoạt dưới cờ: ĐỘI VIÊN CÙNG TIẾN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hưởng ứng phong trào Đội viên cùng tiến, Nghe và chia sẻ về những tấm gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực tạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị - HS quan sát, thực làm lễ chào cờ. hiện. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Đội viên cùng tiến - Mục tiêu: tham gia phong trào xây dựng: Đội viên cùng tiến . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi nghe những tấm gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Cách tiến hành: - GV cho HS tham gia xây dựng đôi bạn cùng tiến và - HS xem. chia sẻ những tấm gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ ý tưởng của mình - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ những tấm gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung - HS lắng nghe. chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 3: NIỀM VUI SÁNG TẠO Bài 19: THANH ÂM CỦA NÚI Tiết 1: Đọc: ÂM THANH CỦA NÚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Thanh âm của núi. Biết đọc điễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây khèn, tiếng khèn, người thổi khèn cùng cảnh vật miền núi Tây Bắc qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. - Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc của tác giả đối với cái hay, cái đẹp của nghệ thuật truyền thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Có ý thức quan sát, khám phá những điều kì diệu, thể hiện sự sáng tạo của bàn tay, khối óc con người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết trân trọng cái hay, cái đẹp của nghệ thuật truyền thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. GDĐP: Giới thiệu về núi Hồng Lĩnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Phóng - HS tham gia trò chơi viên” về nội dung bài Đồng cỏ nở hoa: + Câu 1: Điều đáng chú ý trong những bức + Điều đáng chú ý trong những bức tranh Bống vẽ là gì? tranh Bống vẽ là nó rất giống. Con mèo Kết ra con mèo Kết. Con chó Lu ra con chó Lu. Cây cau ra cây cau. Bố Lít nó ra bố Lít. Mẹ Phít nó cũng chẳng lẫn được với ai, cái mặt tròn đồng xu với hai con mắt lá răm. + Câu 2: Những chi tiết nào trong bài cho + Đó là tí của nó ạ, không có tí gà con thấy Bống có chí tưởng tượng rất phong bú mẹ sao được (tưởng tượng gà mẹ phú? có tí) + Câu 3: Tác giả muốn nói điều gì qua câu + Đam mê hội họa sẽ đem lại niềm vui chuện này? cho các bạn nhỏ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn văn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến du khách khó tính nhất. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến hiện tại. + Đoạn 3: tiếp theo cho đến các thế hệ sau. + Đoạn 4: đoạn còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn văn. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn văn - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: vấn vương trong lòng, xếp khéo léo - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Đến Tây Bắc,/ bận sẽ được gặp những nghệ nhân người Mông/ thổi kèn nơi đỉnh núi mênh mông lộng gió.; Núi vút ngàn cao,/ rừng bao la rộng/ cũng chẳng thể làm chìm khuất tiếng khèn/ đầy khát khao, dạt dào sức sống./; 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nghe tiếng khàn của người Mông: Ai đã một lần lên Tây Bắc, được nghe tiếng khèn của người Mông, sẽ - 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp. thấy nhớ, thấy thương, thấy vấn vương trong lòng - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm (mỗi học sinh đọc 1 đoạn văn và nối tiếp bàn. nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét, tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV YC HS sử dụng từ điển tìm nghĩa của - HS sử dụng từ điển giải nghĩa từ từ: Tây Bắc, vấn vương, huyền diệu. mới - Gv mời 1 HS đọc toàn bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - Cả lớp lắng nghe hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, + Câu 1: Đến Tây Bắc du khách thường cảm nhận như thế nào về tiếng khèn của + Đến Tây Bắc, được nghe tiếng người Mông? khèn của người Mông, du khách thấy nhớ, thấy thương, thấy vấn vương trong lòng Âm thanh của tiếng khèn có thể làm đắm say cả những du + Câu 2: Đóng vai một người Mông, giới khách khó tính nhất thiệu về chiếc khèn (vật liệu làm khèn; + Ví dụ: Người Mông chúng tôi rất những liên tưởng, tưởng tượng hiện ra từ tự hào về chiếc khèn được người xưa hình dáng cây khèn). tạo ra. Khèn của người Mông chúng - GV mời 2 – 3 HS đóng vai người Mông tôi được chế tác bằng gỗ cùng sáu (mặc trang phục của người Mông, nếu có); ống trúc lớn, nhỏ, dài, ngắn khác cả lớp đóng vai du khách lắng nghe, nêu nhau. Với chúng tôi, sáu ống trúc này câu hỏi và nhận xét. tượng trưng cho tình anh em tụ hợp. Chúng được xếp khéo léo, song song trên thân khèn. Các bạn hãy nhìn và tưởng tượng thêm một chút, sẽ thấy chúng như dòng nước đang trôi. Đúng hơn, đó là đòng thanh âm chứa đựng tình cảm, cảm xúc của người + Câu 3: Theo em, vì sao tiếng khèn trở Mông chúng tôi qua mỗi chặng thành báu vật của người Mông? đường của cuộc sống + Mỗi nhạc cụ truyền thống đều là sản phẩm sáng tạo của con người qua mỗi chặng đường. Sản phẩm đó không chỉ thể hiện tài năng, óc sáng tạo của con người mà còn chứa đựng cảm xúc, tình yêu cuộc sống của + Câu 4: Đoạn cuối bài đọc muống nói điều người xưa. Với người Mông tiếng gì về tiếng khèn và người thổi khèn? khèn như “báu vật” tinh thần của người xưa để lại + Đoạn kết như vẽ ra một bức tranh bao cảm xúc. Hình ảnh nghệ nhân dân gian thổi khèn như tạc vào không gian núi rừng, trời mây và tiếng khèn + Câu 5: Xác định chủ đề của bài đọc vang lên như thể thanh âm của núi, Thanh âm của núi? thanh âm của rừng, thanh âm của A. Nét đặc sắc của văn hóa các vùng miền tiếng lòng người Mông qua bao thế trường tồn cùng thời gian? hệ. B. Các nhạc cụ dân tộc thể hiện sự sáng tạo đáng tự hào của người Việt Nam C. Tiếng khèn của người Mông là nét văn - Đáp án đúng: C. Tiếng khèn của hóa quý báu, cần được lưu giữ, bảo tồn. người Mông là nét văn hóa quý báu, D. Du khách rất thích đến Tây Bắc – mảnh cần được lưu giữ, bảo tồn. đất có những nét văn hóa đặc sắc - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc của tác giả đối với cái - HS lắng nghe. hay, cái đẹp của nghệ thuật truyền - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian. biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết trân trọng cái hay, cái đẹp của nghệ thuật truyền thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,... sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh thi đọc diễn cảm bài văn. - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm - Yêu cầu HS Giới thiệu về núi Hồng Lĩnh bài văn. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .... .................................................................................................................................. .... _____________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 19: THANH ÂM CỦA NÚI LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ BIỆN PHÁP NHÂN HÓA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa và nói, viết được một câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa và nói, viết được một câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa; vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu thiên nhiên, yêu quê hương. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Hoạt động của học sinh giáo viên 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò - HS tham gia trò chơi chơi Truyền điện để khởi động bài + VD: Cây chuối mẹ nghiêng mình, vòng tay ôm lấy các học: con./ + Mỗi Hs tham gia chơi đặt 1 câu về con vật, cây cối, - HS lắng nghe. đồ vật, trong đó - Học sinh thực hiện. có sử dụng biện pháp nhân hóa. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa và nói, viết được một câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa. Bài 1. Tìm các vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hóa trong những đoạn thơ, đoạn - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. văn dưới đây, cho - Các nhóm tiến hành thảo luận thống nhất câu trả lời vào biết chúng được phiếu bài tập, vở hoặc giấy nháp. nhân hóa bằng cách nào. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 2: Em thích hình ảnh nhân hóa nào trong đoạn thơ? - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Nêu tác dụng của - HS làm việc nhóm 2: Nói cho nhau nghe hình ảnh nhân hóa hình ảnh nhân mình thích và lí do yêu thích hình ảnh đó; nêu tác dụng của hóa đó. hình ảnh nhân hóa trong đoạn thơ. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho Hs làm việc nhóm 2. - HS chia sẻ trước lớp + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Lưu ý: Đây là câu hỏi mở, GV khích lệ Hs phát biểu theo suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. Các em có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau và biết giải thích vì sao mình thích hình ảnh nhân hóa - HS làm việc theo yêu cầu. đó. + Ví dụ: Ông Mặt Trời đạp xe qua núi./ - GV mời HS chia - Hs làm việc nhóm 4: từng bạn đọc các câu của mình để cả sẻ trước lớp nhóm nhận xét, góp ý về cách nhân hóa. - GV nhận xét, + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. tuyên dương chung. - GV chốt lại tác dụng của biện pháp nhân hóa: giúp cho sự vật, hiện tượng vô tri, vô giác trở nên có hồn hơn, giống với con người, gần gũi với con người hơn. Bài tập 3: Đặt 2 – 3 câu có hình ảnh nhân hóa nói về cảnh vật, hiện tượng tự nhiên. - M: Chị Mây đang dạo chơi trên bầu trời. - GV cho Hs làm việc cá nhân: Dựa vào câu mẫu, đặt câu viết vào vở. - GV tổ chức cho Hs làm việc nhóm 4. - Gv đi đến các nhóm quan sát, ghi chép những câu hay hoặc câu chưa đúng để chữa chung trước lớp hoặc chữa bài riêng cho từng HS đặt câu chưa đúng theo yêu cầu 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. + GV chuẩn bị 2 bảng phụ như bài tập 1; khổ thơ, đoạn văn có chứa các vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hóa trong những đoạn - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. thơ, đoạn văn. Yêu cầu các đội - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. cho biết chúng được nhân hóa bằng cách nào và điền vào bảng. + Chia lớp thành 2 nhóm, cử một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Đội nào làm đúng và nhanh nhất sẽ là đội thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ... ................................................................................................................................. ... ................................................................................................................................. ... ................................................................................................................................. ... ___________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ Bài 21: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố thực hiện phép đổi và so sánh đơn vị đo thời gian, khối lượng. - Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo diện tích, thời gian. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, phiếu bài tập, phiếu bài tập cho bài tập 4. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu các đơn vị đo diện tích đã học. m2 dm2 cm2 mm2 + Câu 2: 900 dm2 = .......m2 900dm2 = 9 m2 + Câu 3: 6 tấn = ........kg 6 tấn = 6000kg + Câu 4: 3 tạ 6kg =........kg 3 tạ 6kg = 306kg - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: (30p) - Mục tiêu: + Củng cố thực hiện phép đổi và so sánh đơn vị đo thời gian, khối lượng. + Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo diện tích, thời gian. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài. 5 thế kỉ = ? năm 500 năm = ? thế kỉ - HS làm bài vào vở. 5 phút = ? giây 300 giây = ? phút - Tổ chức cho học sinh đổi chéo bài nhận xét. - 2 HS đổi chéo bài nhận xét lẫn - Gọi 2 HS lần lượt nêu kết quả, GV ghi kết quả nhau. lên bảng. -Nêu kết quả: 5 thế kỉ = 500 năm 500 năm = 5thế kỉ 5 phút = 300 giây 300 giây = 5 phút - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Chọn số đo phù hợp với cân nặng của mỗi -HS đọc đề, quan sát hình và nêu con vật trong thực tế.(Làm việc cá nhân) nhanh kết quả: Con ngỗng nặng: 1 yến Con lợn nặng: 1 tạ Con chim sẻ nặng: 30g Con cá mập nặng: 2 tấn -Nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính diện tích của bảng mạch máy tính -Học sinh đọc đề bài, quan sát hình có kích thước như hình vẽ dưới đây ( Làm bài vẽ , thảo luận nhóm đôi để giải bài nhóm đôi) toán. - Đại diện các nhóm trình bày bài cách giải. - Các nhóm khác nhận xét. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải - GV mời các nhóm trình bày. Diện tích của 2 phần khuyết trên - Mời các nhóm khác nhận xét bảng mạch là: - Gọi 1 HS làm bài trên bảng (1 x 1) x 2 = 2 (cm2) Diện tích của bảng mạch máy tính đó là: (10 x 5) – 2 = 48 (cm2) Đâp số: 48 cm2 -Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ ở SGK. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Thảo luận nhóm đôi nối số đo diện tích phù hợp với mỗi hình - Các nhóm trình bày bài làm: Bài 4. Chọn số đo diện tích phù hợp với mỗi bề Sân bóng 7140 m2 mặt trong thực tế (Làm việc nhóm đôi) Bức tranh: 12 dm2 - Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm đôi vào Con chíp máy tính: 1137 mm2 phiếu bài tập bằng cách nối số đo diện tích với - HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung hình phù hợp. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm trình bày - 1 HS đọc đề bài ở SGK/ 75 - GV nhận xét tuyên dương. Bài 5. (Làm việc cá nhân) GV giới thiệu sơ lược về James Watt: là nhà - HS nêu dữ kiện bài toán phát minh và là một kỹ sư người Scotland đã có - 1 HS trả lời: những cải tiến cho máy hơi nước mà nhờ đó đã Kỉ niệm 500 thiết kế kiểu động cơ làm nền tảng cho cuộc Cách mạng công nghiệp. hơi nước này sẽ vào năm 2282. - Yêu cầu HS nêu dữ kiện bài toán. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XXIII. -Gọi HS trả lời câu hỏi của bài. - HS nêu cách tính (1782 + 500) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. GV có thể yêu cầu học sinh nêu cách tính. GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. (5p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Trò chơi: Ai đoán đúng nhất: Yêu cầu HS dự đoán diện tich của mặt bảng, mặt - HS dự đoán theo yêu cầu. bàn em đang ngồi học và diện tích phòng học. - Nhận xét Bạn nào đoán nhanh, số lần chính xác nhiều hơn thì bạn đó thắng. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và xem trước bài: Phép cộng các số có nhiều chữ số. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 18 tháng 11 năm 2024 TIẾNG VIỆT Bài 19: THANH ÂM CỦA NÚI Tiết 3: VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, bước đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về nội dung tưởng tượng trong đoạn văn mà em đã viết. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng những câu chuyện ý nghĩa mà em đã nghe, đã đọc trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. + Bài văn kể lại một câu chuyện đã học + Bài văn kể lại một câu chuyện đã học hoặc đã nghe gồm mấy phần? hoặc đã nghe gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Viết được đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, bước đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV đưa ra đề bài và gọi 1 HS đọc - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Đề bài: Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe Bài 1: Dựa vào các ý đã tìm trong hoạt động Viết ở Bài 18, viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp lắng nghe bạn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài đọc. - GV yêu cầu Hs đọc lại dàn ý đã lập trong hoạt động viết Bài 18 và trả lời + Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu các câu hỏi: chuyện đã đọc hoặc đã nghe + Đề bài yêu cầu những gì? + Hs nêu câu chuyện mà mình đã chuẩn bị. + Em đã chọn câu chuyện nào để dựa + Hs nêu thay đổi hoặc điều chỉnh của vào đó viết đoạn văn tưởng tượng? mình (nếu có) + Em có muốn thay đổi hoặc điều chỉnh - HS lắng nghe gì ở dàn ý đã lập? - GV hướng dẫn HS: Các em đã được tìm hiểu cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. Tiết học trước các em đã chọn phương án viết tưởng tượng và lập dàn ý theo phương hướng đó. Tiết học này các em sẽ viết đoạn văn theo dàn ý đã - HS viết bài vào vở lập. Chú ý đảm bảo thời gian viết bài và soát lỗi trước khi nộp bài. - GV cho Hs viết đoạn văn dựa vào dàn ý đã lập - GV quan sát, có thể hỗ trợ khi HS đề đạt yêu cầu hoặc hỗ trợ các em có những hạn chế về kĩ năng viết. - Gv kiểm tra bài của HS khi các em đang làm bài để biết em nào viết được đoạn văn hay, em nào còn lúng túng, chưa biết cách viết đoạn văn tưởng tượng để có những hỗ trợ, hướng dẫn - HS làm việc theo yêu cầu. riêng. - Gv nhận xét Bài 2: Đọc, soat đoạn văn - Cho HS làm việc cá nhân, tự đọc lại - HS có thể sửa lỗi trong bài làm của mình bài, tự phát hiện dựa vào gời ý trong hoặc ghi lại những lỗi mình dự kiến sửa SGK Tiếng Việt hoặc có thể trao đổi - HS lắng nghe. bài để góp ý cho nhau. - GV HD HS sửa lỗi bài viết (nếu có) + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV gợi ý học sinh viết lại một số câu hoặc đoạn cho hay hơn - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã “Ai là người kể hay nhất”. Nội dung: học vào thực tiễn. + Kể cho người thân nghe những điều - HS tham gia trò chơi vận dụng. em biết về cuộc sống và việc đi học của các bạn học sinh vùng cao. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________ TOÁN Bài 22: PHÉP CỘNG CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. + Trả lời: + Câu 1: 3 thế kỷ = ....... năm HS thực hiện yêu cầu: Câu 1,2,3 trả lời + Câu 2: 600 năm = ..... thế kỷ miệng dưới lớp. + Câu 3: 4 phút 30 giây = ......giây Câu 4: 1 HS lên bảng thực hiện tính và trình + Câu 4: Thực hiện trên bảng: bày cách tính. Đặt tính rồi tính: 45 739 + 13 641 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới, ghi đề lên bảng, 2. Khám phá:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_11_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx