Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Hoạt động trải nghiệm:

Sinh hoạt dưới cờ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực khi tham gia chào cờ.

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hưởng ứng phong trào tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về tham gia hoạt động xã hội và lợi ích của việc tham gia hoạt động xã hội.

- Phẩm chất yêu nước: tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương.

- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, lắng nghe, chia sẻ và cảm thông.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

- Phẩm chất trung thực: trung thực trong việc tham gia các hoạt động xã hội.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

docx 65 trang Thu Thảo 23/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 26
 Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm:
Sinh hoạt dưới cờ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu 
nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu 
để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực khi tham gia chào cờ.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hưởng ứng phong trào tích cực tham gia các hoạt 
động xã hội ở địa phương.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về tham gia hoạt động xã hội và lợi ích 
của việc tham gia hoạt động xã hội.
- Phẩm chất yêu nước: tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, lắng nghe, chia sẻ và cảm thông.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh 
thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
- Phẩm chất trung thực: trung thực trong việc tham gia các hoạt động xã hội.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu 
 + Lựa chọn nội dung, chủ đề thức. giờ tại lớp học.
 sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt 
 + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong việc tham gia 
 khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong hoạt động xã hội ở địa 
 + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. phương và những nhiệm vụ 
 cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới trọng tâm trong tuần.
  liên quan đến chủ đề sinh trong tuần. - HS cam kết thực hiện.
 hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo chủ 
 + Luyện tập kịch bản. đề “Tham gia hoạt động xã 
 + Phân công nhiệm vụ cụ hội ở địa phương.”
 thể cho các thành viên. + Cam kết hành động: Chia 
 sẻ cảm xúc về tham gia hoạt 
 động xã hội ở địa phương.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Toán
 Bài 54: THỰC HÀNH TÍNH TOÁN VÀ ƯỚC LƯỢNG THỂ TÍCH MỘT SỐ 
 HÌNH KHỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS tính toán, đo lường và ước lượng được thể tích của một số hình khối trong thực tế 
 liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
 - HS vận dụng được cách tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật để giải 
 quyết một số tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
 học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tính toán và ước lượng để giải quyết yêu 
 cầu bài tập . 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận được cách tính thể tích hình lập 
 phương và hình hộp chữ nhật để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
 nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Nêu cách tính thể tích hình lập phương? + Trả lời: Muốn tính thể tích hình lập 
+ Câu 2: Cnêu cách tính thể tích hình hộp chữ phương ta lấy cạnh nhân cạnh nhân 
nhật? cạnh.
 + Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật 
+ Câu 3: Tính thể tích hình lập phương có cạnh ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi 
3cm? nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
Câu 4: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có kích + Trả lời: 27 cm3
thước: a= 5, b=3,c= 4
- GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: 60 dm3
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ HS tính toán, đo lường và ước lượng được thể tích của một số hình khối trong thực tế liên 
quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: 
- Cho hs đọc yêu cầu. - Hs đọc yêu cầu.
- Yc hs quan sát hình - Hs quan sát hình và chú thích kích 
- GV mời HS làm việc cá nhân thước trên hình vẽ làm bài
 - Kết quả:
 a,Thể tích mẫu hộp đó là: 2 × 2 × 2 = 8 
 dm3
 b, Thể tích của thùng là: 
 6 × 4 × 4 = 96 dm3
 Có thể xếp được số hộp vào hùng là:
 96 :8 = 12 (hộp)
- GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Hoạt động 2: 
- GV giới thiệu hoạt động và hướng dẫn cách làm: - HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn 
- HD hs cách ước lượng chiều dài, rộng cao của cách làm.
phòng học. - Hs ước lượng 
VD : a = 6 m, b = 4 m, c=3 m thì xếp được bao - Đại diện các nhóm trả lời.
nhiêu hình lập phương 1m3 ? - HS trả lời Vd:
- GV nhận xét, tuyên dương. Thể tích của căn phòng : 
 6 × 4 × 3 = 72 m3
 Có thể xếp được số thùng 1 m3 vào 
 phòng
 72 :1 = 72 (thùng)
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi : Đường đua
- GV yc hs mang các hộp dạng hình hộp chữ nhạt 
và hình lập phương đã chuẩn bị để xung quanh 
lớp.
- GV mời 1 HS đọc luật chơi. - Hs đọc luật chơi 
- GV nhắc lại luật chơi: - Hs lắng nghe
 - 1 HS chơi trò chơi Cô đọc một số đo thể tích, các nhóm quan sát ứơc 
lượng và lựa chọn một hộp có số đo thể tích bằng 
hoặc gần bằng số đo thể tích cô vừa đọc. Nhóm 
tìm được hộp có số đo thể tích bằng hoặc gần bằng 
nhất với số đo thể tích của cô giáo đọc thì được 
cộng một điểm . Trò chơi được chơi 5 lượt 
chơi ,đội nào giành được nhiều điểm nhất thì 
thắng cuộc.
- GV tc cho hs chơi
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 _____________________________
 Lịch sử và địa lí:
 Bài 20: VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Xác định được vị trì địa lí của cam-pu-chia trên bản đồ hoặc lược đồ.
 - Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư của nước cam-pu-chia.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong thực hiện các hoạt động học tập, tự hoàn 
 thành các yêu cầu trong học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đã học và giải quyết các 
 vấn đề học tập hiệu quả, sáng tạo (liên quan thực tế).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hoạt động học tập, trao đổi, góp ý 
 cùng bạn trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết tôn trọng giá trị văn hóa của Cam-pu-chia.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với các nhiệm vụ, vai trò được giao trong bài 
 học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu - HS quan sát tranh, suy nghĩ và trao đổi 
hỏi: Công trình kiến trúc nào được thể hiện trên với bạn.
Quốc kì Vương quốc Cam-pu-chia?
 - 2-3 HS trả lời câu hỏi
 - HS nhận xét, bổ sung
- GV gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới: 
Ăng - co Vát là quần thể đền đài tại cam-pu-chia, 
thu hút du khách hàng đầu nước này. Công trình là 
đỉnh cao của phong cách kiến trúc khơ-me, trở 
thành biểu tượng của đất nước và xuất hiện trên 
Quốc kì Cam-pu-chia.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Xác định được vị trì địa lí, một số đặc điểm tự nhiên của Cam-pu-chia trên bản đồ hoặc lược 
đồ.
+ Rèn luyện kĩ năng Sử dụng được bản đồ, lược đồ để xác định vị trí địa lí của Cam-pu-chia và 
một số đối tượng địa lí.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí của nước 
Cam-pu-chia.
- Tổ chức học sinh hoạt động nhóm đôi thực hiện - Hoạt động nhóm đôi và thực hiện yêu 
các yêu cầu: Đọc thông tin và quan sát hình 2, xác cầu.
định vị trí của Cam-pu-chia trên lược đồ.
- Giáo viên theo dõi kiểm tra.
- Gọi học sinh xác định vị trí của Cam-pu-chia trên - Học sinh xác định vị trí của Cam-pu-chia 
lược đồ. trên lược đồ.
 - Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi. - GV đặt một số câu hỏi khai thác nội dung kiến 
thức về Cam-pu-chia. + Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam 
+ Cam-pu-chia là đất nước thuộc khu vực nào của Á của châu Á.
châu Á? + Cam-pu-chia tiếp giáp các quốc gia: Lào 
+ Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Cam-pu-chia. và Thái Lan ở phía bắc, Việt Nam ở phía 
 đông, vịnh Thái Lan ở phía tây nam.
 - Học sinh lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhận xét, kết luận: Cam-pu-chia tiếp giáp với 
Lào và Thái Lan ở phía bắc, Việt Nam ở phía đông, 
vịnh Thái Lan ở phía tây nam.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên và 
dân cư Cam-pu-chia
2.1. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Cam-pu-
chia:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và quan sát - HS đọc thông tin và quan sát.
hình 2.
 - HS hoạt động nhóm đôi, hoàn thành bảng
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, hoàn thành 
bảng dưới đây:
 Thành phần Đặc điểm
 Địa hình
 Khí hậu - 1-2 cặp trình bày kết quả.
 Sông, hồ Thành phần Đặc điểm
 Địa hình Chủ yếu là đồng bằng
- GV goi 1-2 cặp trình bày kết quả. Khí hậu Cận xích đạo, với một 
 mùa mưa và một mùa khô 
 rõ rệt.
 Sông, hồ -Sông Mê Công là sông 
 lớn nhất, cung cấp lượng 
 nước dồi dào cho đất nước 
 này.
 - Hồ Tôn-lê Sáp của Cam-
 pu-chia là hồ nước ngọt 
 lớn nhất Đông Nam Á.
 - Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
 - HS chú ý, lắng nghe.
 -HS đọc mục em có biết? Quan sát các 
 hình ảnh, video. - GV gọi các cặp khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, kết luận.
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc mục em có 
 biết trang 86 về hồ Tôn-lê Sáp và quan sát một số 
 hình ảnh hoặc video về thiên nhiên của Cam-pu-
 chia để có cái nhìn trực quan hơn.
 3. Luyện tập
 - Mục tiêu: 
 + Biết xác định vị trí địa lí của Cam-pu-chia trên lược đồ, bản đồ.
 + Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng 
 lực khoa học.
 - Cách tiến hành:
 Hoạt động 3: Thực hành xác định vị trí địa lí của 
 Cam-pu-chia trên lược đồ, bản đồ.
 - Giáo viên sử dụng lược đồ, bản đồ (có thể sử dụng - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
 lược đồ Hình 2), nêu yêu cầu của hoạt động (xác 
 định trên lược đồ vị trí của Cam-pu-chia kết hợp 
 nêu tên các quốc gia tiếp giáp với Cam-pu-chia, 
 một số dãy núi, sông và hồ lớn ở Cam-pu-chia.)
 - Tổ chức học sinh thực hành.
 - Tổ chức học sinh nhận xét, góp ý. - Thực hiện cá nhân.
 - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS nhận xét, góp ý.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu học sinh: - Học sinh lắng nghe.
 + Chia sẻ những điều em đã học được với người 
 thân.
 + Tìm và xác định vị trí của Cam-pu-chia trên 
 một số lược đồ, bản đồ khác.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ________________________________
 Chiều thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025
 Công nghệ:
 BÀI 7: LẮP MÔ HÌNH XE ĐIỆN CHẠY BẰNG PIN (Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù.
 - Năng lực công nghệ: Kể tên, nhận biết được các chi tiết của bộ lắp ghép mô hình xe 
điện chạy bằng pin. 
 Lắp ráp, vận hành được mô hình xe điện chạy bằng pin.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự tin khi tìm hiểu về quá trình lắp ráp mô hình; HS chủ 
động khám phá bài học và tự nhận xét được kết quả học tập của mình, của bạn.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lắp được một số mô hình xe điện chạy bằng 
pin ngoài sách giáo khoa.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng giao tiếp, trình bày ý tưởng khi làm 
việc nhóm để hoàn thành các bài tập được giao.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi, mở rộng 
hiểu biết và vận dụng được kiến thức đã học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập, nắm được và thực hiện 
tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy tính, máy chiếu, SGK.
 - Mô hình mẫu, phiếu học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Mục tiêu:
 + Khơi gợi vốn hiểu biết sẵn có của học sinh và tạo nên không khí lớp học hào hứng, 
 vui tươi.
 - Cách thực hiện:
 - Hát và vận động theo bài hát: Em lái xe ô - HS hát và vận động theo.
 tô.
 - GV dẫn dắt vào bài: Giờ học hôm nay 
 chúng ta sẽ cùng nhau thực hành để lắp 
 ráp được mô hình xe điện chạy bằng pin 
 ngoài SGK.
 2. Hoạt động khám phá
 - Mục tiêu:
 + HS ý tưởng thiết kế sản phẩm lắp ghép mô hình xe điện chạy bằng pin.
 + HS vẽ phác thảo sản phẩm.
 - Cách thực hiện:
 - GV đưa ra một số hình ảnh về các sản - HS quan sát.
 phẩm lắp ghép mô hình xe điện chạy bằng 
 pin. - GV chia lớp thành các nhóm. Tổ chức cho 
HS vẽ và phác thảo ý tưởng.
 - HS hoạt động theo nhóm.
- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- Mời các nhóm trưởng báo cáo ý tưởng 
nhóm mình.
 - Nhóm trưởng báo cáo.
- GV tổng kết, khen ngợi các nhóm có ý 
 - Nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm có 
tưởng tốt.
 ý tưởng tốt nhất.
3. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu:
+ HS thực hành lắp ghép mô hình xe điện chạy bằng pin ngoài SGK
- Cách thực hiện:
- Yêu cầu HS chuẩn bị đồ dùng và hoàn - HS chuẩn bị đồ dùng và hoàn thành sản 
thành sản phẩm. phẩm.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn
- Sau khi hoàn thành yêu cầu HS thu dọn và - HS cất đồ dùng và trưng bày sản phẩm.
trưng bày sản phẩm.
4. Hoạt động vận dụng 
- Mục tiêu:
+ HS trưng bày và đánh giá sản phẩm.
- Cách thực hiện:
- GV tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của - HS quan sát sản phẩm.
các nhóm mình và nhóm bạn dựa trên các 
tiêu chí.
- Gọi HS đọc tiêu chí - 1HS đọc tiêu chí.
- Mời HS hoạt động theo nhóm, đi quan sát và - HS đi theo nhóm và đánh giá sản phẩm 
đánh giá sản phẩm của các nhóm. của nhóm bạn
- GV khen ngợi các nhóm có sản phẩm đẹp và 
chuyển động được. - Dặn dò: - GV yêu cầu các nhóm tiếp tục hoàn 
 thiện sản phẩm của mình sao cho phù hợp với 
 các tiêu chí đánh giá.
 - Nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
 Chuẩn bị bài: Mô hình máy phát điện gió
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ________________________________
 Toán
 BÀI 55: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết được hình khai triển của hình hộp chữ nhật và hình trụ.
 - HS tính được diện tích xung quanh diện tích toàn phần thể tích của hình hộp chữ 
nhật hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm biết được hình khai triển của hình lập 
phương hình hộp chữ nhật và hình trụ. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng tính được diện tích xung quanh 
diện tích toàn phần thể tích của hình hộp chữ nhật hình lập phương và vận dụng được vào 
để giải quyết tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 Quan sát các hình và cho biết: + Trả lời: A: Hình LP và C: Hình HCN
 + Trả lời Hình B
 + Trả lời: A. Chu vi đáy nhân với chiều 
+ Câu 1: Hình lập phương là? Hình hộp chữ nhật là? cao 
+ Câu 2: Hình trụ là? + Trả lời: C. Diện tích 1 mặt nhân với 6
+ Câu 3: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật?
Câu 4: Diện tích toàn phần của hình lập phương? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ HS nhận biết được hình khai triển của hình lập phương hình hộp chữ nhật và hình trụ.
+ HS tính được diện tích xung quanh diện tích toàn phần thể tích của hình hộp chữ nhật hình 
lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng
- GV mời hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS làm việc cá nhân chọn đáp án đúng. - Hs làm việc các nhân giơ kq bằng hoa đáp 
 án.
- GV Nhận xét tuyên dương. + Đ/a: B
Bài 2. Hoàn thành bản sau:
- YC hs đọc đề bài, HD hs phân tích đề - Hs đọc, phân tích đề theo HD của GV
- YC hs hđ nhóm bàn - HS làm việc nhóm bàn
 Hình lập Hộp thứ nhất Hộp thứ 2 Hình lập Hộp thứ nhất Hộp thứ 2
 phương phương
 Độ dài cạnh 8 dm 0,5 m Độ dài cạnh 8 dm 0,5 m
 S xung quanh ? ? S xung quanh 256 dm2 1 m2
 S toàn phần ? ? S toàn phần 384 dm2 1,5 m2
 - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
Bài 3. 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
 - HS lắng nghe cách làm và hđ nhóm.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời lớp làm việc nhóm , thực hiện theo yêu + Hình hộp chữ nhật.
 cầu. + chiều dài 6 cm, chiều rộng 3 cm, chieều cao 
 - GV mời đại diện các nhóm trả lời. 3cm.
 + Hộp dạng hình gì? + Dài nhân rộng nhân cao
 + Kích thước dài ,rộng,cao của hình? + Thể tích chiếc hộp Nam làm là:
 6 × 3 × 3 = 54 cm3
 + Cách tính thể tích hình hộp chữ nhật? - Nhận xét bổ sung cho nhóm bạn
 + Thể tích chiếc hộp Nam làm là bao nhiêu?
 - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư 
 duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 Bài 4. Việt có một chiếc hộp gỗ (có nắp) dạng 
 hình hộp chữ nhật, có chiều dài 25cm, chiều rộng 
 20 cm, chiều cao 10cm. Việt sơn màu nâu lên các 
 mặt xung quanh và màu vàng lên hay mặt đáy 
 của chiếc hộp đó. Tính diện tích toàn phần được 
 sơn màu nâu.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc cá nhân.
 - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - HS trả lời:
 - GV mời HS trả lời. + Diện tích xung quanh chính là diện tích 
 - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. sơn màu nâu của hộp. Vậy diện tích sơn 
 - GV nhận xét, tuyên dương. màu nâu là: 
 (25 + 20) × 2 × 10 = 900 cm2
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 _______________________________
 Tiếng việt Đọc: Xuồng ba lá quê tôi
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Xuồng ba lá quê tôi. Biết nhấn giọng vào 
những từ ngữ chứa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ dẫn của dấu câu
 Đọc hiểu: Nhận biết được hình ảnh, chi tiết nổi bật, trình tự các sự việc của văn bản. 
Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu được nội dung chính của bài đọc Xuồng 
ba lá quê tôi: giới thiệu một phương tiện đi lại quen thuộc của người dân vùng sông nước 
Nam Bộ
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước tích cực lao động, yêu những người 
lao động. Có tình cảm trân trọng những điều bình dị, gắn bó, thân thuộc trong đời sống 
hằng ngày.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật. - HS tham gia trò chơi. 
 Trong hộp quà là các câu hỏi: + Đọc các khổ thơ trong bài đọc theo 
 + Câu 1: Đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ trong bài Đường yêu cầu trò chơi. 
 quê Đồng Th áp Mười. + HS trả lời, nêu suy nghĩ cá nhân. 
 + Câu 2: Em thích nhất hình ảnh nào về Đồng Tháp + HS trả lời. 
 Mười trong bài thơ? 
 + Câu 3: Những chi tiết, hình ảnh nào ở miền quê này VD: Những câu chuyện cổ tích quen 
 gợi nhớ những câu chuyện cổ tích quen thuộc? thuộc được gợi nhớ qua hình ảnh “trăm 
 đốt tre” – truyện “Cây tre trăm đốt” và 
 hình ảnh ông bụt, ông tiên hiền hậu. 
 - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung thêm. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS trao đổi những điều các em biết về - HS làm việc nhóm chia sẻ những hiểu 
những phương tiện đi lại của người dân ở vùng sông biết của mình
nước.
- GV mời đại diện nhóm chia sẻ - Đại diện nhóm trình bày 
- GV nhận xét ý kiến của HS. - Nhận xét
- GV giới thiệu: Bức tranh minh hoạ chiếc xuồng ba 
lá, một vật dụng quen thuộc của người dân vùng Nam - HS lắng nghe.
Bộ. Bài đọc này sẽ giúp các em có thêm những thông 
tin thú vị về loại xuồng này
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Xuồng ba lá quê tôi. Biết nhấn giọng 
vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ dẫn của dấu câu.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc rõ ràng, diễn cảm phù hợp - Hs lắng nghe GV đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu 
đúng, chú ý câu dài; đọc diễn cảm nhấn giọng ở 
những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm 
trạng, cảm xúc của nhân vật. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. cách đọc.
- GV chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến hình xương cá - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến người dân Nam Bộ - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến khu căn cứ kháng chiến.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chiếc “cong”, - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
bông điên điển, tiềm thức, len sâu, rộn ràng, giăng - HS đọc từ khó.
câu, toả đi,
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
+ Để xuồng được vững chắc,/ người ta dùng những - 2-3 HS đọc câu.
chiếc “cong”/ đóng vào bên trong lòng xuồng,/ tạo 
thành bộ khung/ hình xương cá. 
+ Và mỗi sớm mai,/ trên nhánh sông quê,/ những - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
chiếc xuồng ba lá/ theo dòng nước toả đi,/ chở đầy 
ước mơ, khát vọng/ của tình đất, tình người phương 
Nam.
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu 
khi đọc lời nói trực tiếp các nhân vật, đọc đúng ngữ 
điệu thể hiện tâm trạng của nhân vật - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: + Nhận biết được hình ảnh, chi tiết nổi bật, trình tự các sự việc của văn bản. Nắm được ý 
chính của mỗi đoạn trong bài.
 + Hiểu được nội dung chính của văn bản Xuồng ba lá quê tôi: giới thiệu một phương tiện 
đi lại quen thuộc của người dân vùng sông nước Nam Bộ
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa - HS nghe giải nghĩa từ
từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có)
+ ván be: tấm ván bên thân xuồng. 
+ ván đáy: tấm ván ở phía dưới. 
+ cong (xuồng): những thanh gỗ ghép lại, làm 
thành bộ khung để cố định 3 miếng ván xuồng; 
+ du kích: những nhóm vũ trang nhỏ, lẻ, đánh 
giặc ở mọi nơi, mọi lúc bằng các loại vũ khí 
(thô sơ và hiện đại). 
+ bông (hoa) điên điển: loài hoa có màu vàng, 
mọc nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long; 
thường dùng ăn sống, làm dưa chua, nấu canh;
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các 
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các câu hỏi:
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, 
hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu. - Đáp án:
+ Câu 1: Tác giả đã giới thiệu thế nào về xuồng + Tác giả giới thiệu về tên gọi của xuồng ba 
ba lá? lá và giải thích vì sao vật dụng này có tên gọi 
 như vậy, gọi là xuồng ba lá vì xuồng được 
 ghép bởi ba tấm ván: hai tấm ván be và một 
 tấm ván đáy, người ta dùng những chiếc 
 “cong” đóng vào bên trong lòng xuồng, tạo 
 thành bộ khung hình xương cá (tên gọi của 
 vật dụng dựa vào cấu tạo của nó)
 + Xuồng ba lá gợi nhớ kỉ niệm của tác giả với 
 bà nội (Tôi vẫn nhớ những sáng nội chèo 
+ Câu 2: Xuồng ba lá gợi nhớ những kỉ niệm xuồng mang cho tôi mấy cái bánh lá dừa, giỏ 
nào của tác giả với người thân? cua đồng mà nội vừa bắt được), với chị và mẹ 
 (Nhớ những chiều chị tôi chèo xuồng dọc 
 triền sông, bẻ bông điên điển đầy rổ mang về 
 cho má nấu canh chua).
 + Từ thuở cha ông đi mở cõi, xuồng đã là “đôi 
 chân của người dân Nam Bộ”. Cách nói ví von này cho thấy xuồng ba lá là phương tiện 
+ Câu 3: Từ xưa, chiếc xuồng đã gắn bó thế nào đi lại rất thiết thân của người dân nơi đây. 
với người dân vùng sông nước? Trong những năm tháng chiến tranh, xuồng 
 cùng người dân bám trụ, giữ xóm, giữ làng và 
 có nhiều đóng góp to lớn: chở lương thực tiếp 
 tế cho bộ đội, đưa du kích qua sông,...
 + Đất nước thanh bình, xuồng ba lá tiếp tục 
 gắn bó với sinh hoạt hằng ngày và hoạt động 
 lao động sản xuất của người dân: ngược xuôi 
 miền chợ nổi, lướt nhanh trên cánh đồng rì 
 rào sóng lúa, rộn ràng những đêm giăng câu, 
+ Câu 4: Hình ảnh xuồng ba lá hiện ra như thế 
 thả lưới. Xuồng còn mang giá trị tinh thần của 
nào trong cuộc sống thanh bình hiện nay?
 người dân vùng sông nước: theo dòng nước 
 toả đi, chở đầy ước mơ, khát vọng của tình 
 đất, tình người phương Nam.
 + Phương Nam (Nam Bộ) là vùng sông nước, 
 có nhiều kênh rạch, sông ngòi. Xuồng là 
 phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi 
 đây. Xuồng là người bạn thân thiết của người 
 dân Nam Bộ. Người dân Nam Bộ sống gắn 
+ Câu 5: Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì về 
 bó với thiên nhiên, kiên cường trong chiến 
cảnh vật và con người phương Nam?
 đấu và chăm chỉ, cần cù trong lao động sản 
 xuất.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài 
 - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
học.
 - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt: 
Chiếc xuồng là người bạn thân thiết của 
người dân Nam Bộ. Nó gắn bó với cuộc sống 
chiến đấu và lao động sản xuất của người dân 
nơi đây.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho thi đọc diễn cảm trước lớp (mỗi tổ - Một số HS tham gia thi đọc: 
cử đại diện tham gia) + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
- GV nhận xét tuyên dương. diễn cảm trước lớp. 
- GV khích lệ HS nêu suy nghĩ của bản thân: Em học + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
tập được gì về cách miêu tả đồ vật qua bài đọc? - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. VD: 
 Miêu tả đặc điểm nổi bật của đồ vật kết 
 hợp với công dụng và sự gắn bó của đồ 
- Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. vật với con người, với quê hương, vùng 
 - Dặn dò bài về nhà. đất,... 
 – HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ________
 _______________________________
 Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025
 Tiếng việt 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức và phát triển kĩ năng liên kết các câu trong đoạn văn, qua đó phát 
triển kĩ năng viết nói chung, kĩ năng tạo lập văn bản nói riêng.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung 
bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, 
tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi: Chiếc hộp âm nhạc. - - HS tham gia trò chơi. 
 GV nêu cách chơi: HS chuyền tay nhau chiếc - HS lắng nghe cách chơi và trả lời câu hỏi. 
 hộp có chứa các câu hỏi đồng thời nghe bài 
 hát. Khi bài hát dừng chiếc hộp ở tay bạn nào 
 thì bạn ấy trả lời câu hỏi. (Nếu HS nào chưa 
 có câu trả lời thì có thể chuyển hộp nhạc cho 
 bạn ngồi bên cạnh để tiếp tục trả lời câu hỏi.) + Câu hỏi 1: Có mấy cách liên kết câu trong - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. 
đoạn văn, là những cách nào? + Đáp án: Có 3 cách liên kết câu: liên kết câu 
 bằng cách lặp từ ngữ, liên kết câu bằng từ ngữ 
+ Câu hỏi 2: Các câu văn sau được liên kết nối, liên kết câu bằng từ ngữ thay thế. 
bằng hình thức nào? 
 Quả sim giống hệt một con trâu mộng bé + Đáp án: Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ 
tí hon, béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông - 
tơ, chỉ thiếu chiếc khoáy. Cái sừng trâu là cái 
tai quả, nó chính là đài hoa đã già.
 (Theo Băng Sơn) 
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
- GV giới thiệu vào bài mới. - HS lắng nghe
- Ghi bảng - HS ghi tên bài vào vở
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ HS nhận biết được các cách liên kết câu trong từng đoạn văn cụ thể (bài tập 1); 
+ Biết chọn đúng từ ngữ đã cho điền vào chỗ trống để liên kết các câu văn cụ thể (bài tập 2); 
+ Thực hành viết đoạn văn theo chủ đề, trong đó có sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu (bài tập 
3). 
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Các câu trong những đoạn văn dưới 
đây liên kết với nhau bằng cách nào?
 a. (1) Mới hôm qua, tôi chỉ thấy con đường đất 
 đỏ quen thuộc và những đám cỏ xác 
 xơ. (2) Thế mà hôm nay, đột nhiên những 
 bông hoa mua đầu mùa đã bật nở, tím hồng 
 như những ngọn đèn vui thấp thoáng trong làn 
 sương ấm.
 (Theo Vũ Tú Nam)
b. (1) Múa sư tử thực chất là một điệu múa 
võ. (2) Các miếng võ được biểu diễn rõ nhất 
trong màn sư tử đùa nghịch vờn nhau với đười 
ươi và khỉ. (3) Đười ươi và khỉ tìm đủ mọi cách 
để trêu chọc sư tử. (4) Bị trêu chọc, con thú dữ 
phát khùng nhe răng ra định ngoạm đầu đười 
ươi và khỉ, nhưng những con vật này dùng đủ 
miếng võ để né tránh một cách tài tình.
(Theo Trần Quốc Vượng- Lê Văn Hảo- Dương 
Tất Từ)
 c. (1) Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp 
 chung, tiếp khách chung, vui chơi chung của 
 tất cả dân làng. (2) Kiến trúc bên trong nhà 
 rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa 
 luôn đượm khói, có nơi dành để chiêng trống, 
 nông cụ,... (3) Đêm đêm, bên bếp lửa bập 
 bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết 
 bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng 
 chứng kiến. (4) Vì vậy, nhà rông đối với tuổi 
 trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim 
 êm ấm.
 (Theo Ay Dun và Lê Tấn)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung:
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 theo phiếu - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn 
bài tập sau: đọc.
 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung 
 yêu cầu.
 Đáp án:
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm trình bày
+ Đoạn văn b: Các câu 1 và 2 liên kết với nhau - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
qua từ sư tử, võ. Các câu 2, 3 và 4 liên kết với 
nhau qua từ đười ươi, khỉ. Các câu 3 và 4 liên 
kết với nhau bằng cách thay từ sư tử bằng cụm 
từ con thú dữ
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
Bài 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ 
trống để liên kết các câu trong đoạn văn. 
(người anh, hai anh em, hai vợ chồng người 
em, nhưng)
 Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có hai 
anh em, cha mẹ mất sớm. ........... chăm lo làm 
lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. .......... từ khi 
có vợ, người anh sinh ra lười biếng, bao nhiêu công việc khó nhọc đều trút cho vợ chồng 
người em. .......... thức khuya, dậy sớm, cố 
gắng làm lụng. Thấy thế, ......... sợ em tranh 
công, liền bàn với vợ cho hai vợ chồng người 
em ra ở riêng.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung:
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 
- GV mời các nhóm trình bày. - HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS thực hiện theo nhóm vào phiếu lớn
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 + Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có hai anh 
 em, cha mẹ mất sớm. Hai anh em chăm lo làm 
 lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. Nhưng từ khi 
 có vợ, người anh sinh ra lười biếng, bao nhiêu 
 công việc khó nhọc đều trút cho vợ chồng 
 người em. Hai vợ chồng người em thức 
 khuya, dậy sớm, cố gắng làm lụng. Thấy thế, 
 người anh sợ em tranh công, liền bàn với vợ 
 cho hai vợ chồng người em ra ở riêng.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ Đoạn văn này đã dùng những cách liên kết + Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ và bằng từ 
câu nào? ngữ nối
+ Từ ngữ nào cho em biết điều đó? + Lặp từ ngữ: hai anh em, hai vợ chồng 
 + Từ ngữ nối: nhưng
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS lắng nghe
Bài 3. Viết đoạn văn (4 – 5 câu) giới thiệu về 
một phương tiện đi lại của người dân ở vùng 
sông nước, trong đó có sử dụng từ ngữ nối 
để liên kết câu hay nhất với dàn ý chi tiết 
giúp học sinh có thêm tài liệu tham khảo để 
viết văn hay hơn.
- YC học sinh làm việc cá nhân đặt câu ghép 
và xác định vế câu ghép.
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở sau đó chia - HS đọc yêu cầu bài
sẻ trước lớp. - HS làm bài cá nhân. 
- GV chụp bài HS và chiếu để lớp nhận xét 
- GV có thể đưa ra các tiêu chí để HS nhận xét: - Chia sẻ bài làm trước lớp. 
+ Đoạn văn viết đúng chủ đề: phương tiện đi 
lại của người dân vùng sông nước. 
+ Các câu trong đoạn văn liên kết với nhau 
bằng từ ngữ nối. 
+ Đủ số lượng: 4 – 5 câu 
 - HS nhận xét bài của mình và của bạn theo 
 các tiêu chí GV đưa ra. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_26_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx