Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 1, 2: Làm quen với phương tiện học tập môn lịch sử và địa lí. Thiên nhiên và con người ở địa phương em

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Kể tên được một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và địa lí: bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,...

Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí.

* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự chủ và tự học, NL Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, ham tìm tòi, học hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1.

- HS: SGK, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Mở đầu:

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình SHS tr.6 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về nội dung gì?

+ Hãy kể tên một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí mà em biết.

- GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS:

(+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về các phương tiện để học tập môn Lịch sử và Địa lí hiệu quả.

+ Một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí là: bản đồ, lược đồ; bảng số liệu, trục thời gian; hiện vật, tranh ảnh,...)

- GV giới thiệu- ghi bài

2. Hình thành kiến thức:

Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ, lược đồ

- GV sử dụng phương pháp đàm thoại, diễn giải cho HS biết các khái niệm bản đồ và lược đồ.

- GV kết luận: Bản đồ, lược đồ là phương tiện học tập quan trọng và không thể thiếu trong học tập môn Lịch sử và Địa lí.

- GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận chung một nhiệm vụ.

+ Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 1, hãy:

● Đọc tên bản đồ và cho biết bảng chú giải thể hiện những đối tượng nào.

● Chỉ một nơi có độ cao trên 1 500m trên bản đồ.

+ Nhóm 3 + 4: Quan sát hình 2, hãy:

● Đọc tên lược đồ và cho biết bảng chú giải thể hiện những đối tượng nào.

● Chỉ hướng tiến quân của quận Hai Bà Trưng trên lược đồ.

- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Hình 1: Bản đồ địa hình phần đất liền Việt Nam.

● Bảng chú giải thể hiện: phân tầng độ cao địa hình; sông, hồ, đảo, quần đảo và tên địa danh hành chính

● Nơi có độ cao trên 1500 m: dãy núi Hoàng Liên Sơn.

+ Hình 2: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.

Bảng chú giải thể hiện: địa điểm đóng quân của Hai Bà Trưng và bản doanh của quân Hán; hướng tiến quân của Hai Bà Trưng và các địa danh hành chính

● Hướng tiến quân của Hai Bà Trưng:

✔ Từ Hát Môn tiến về Mê Linh theo hướng: Đông Bắc.

✔ Từ Mê Linh tiến về Cổ Loa theo hướng: Đông Nam.

✔ Từ Cổ Loa tiến về Luy Lâu theo hướng: Đông Nam

- GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu các bước sử dụng bản đồ, lược đồ?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

Các bước để sử dụng bản đồ, lược đồ:

+ Bước 1: Đọc tên bản đồ, lược đồ để biết phương tiện thể hiện nội dung gì.

+ Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu của các đối tượng lịch sử hoặc địa lí.

+ Bước 3: Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí dựa vào kí hiệu.

3. Vận dụng, trải nghiệm:

- GV yêu cầu HS nêu bản đồ là gì? Lược đồ là gì?

- Nhận xét giờ học

doc 12 trang Phương Mai 20/06/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 1, 2: Làm quen với phương tiện học tập môn lịch sử và địa lí. Thiên nhiên và con người ở địa phương em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 1, 2: Làm quen với phương tiện học tập môn lịch sử và địa lí. Thiên nhiên và con người ở địa phương em

Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 1, 2: Làm quen với phương tiện học tập môn lịch sử và địa lí. Thiên nhiên và con người ở địa phương em
 Lịch sử và địa lí 
 Bài 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA 
 LÍ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kể tên được một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và địa lí: bản đồ, 
lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,...
Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí.
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự chủ và tự học, NL 
Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, ham tìm tòi, học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình SHS - HS quan sát
tr.6 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về nội - HS nêu
dung gì?
+ Hãy kể tên một số phương tiện học tập 
môn Lịch sử và Địa lí mà em biết. - HS nêu
- GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các - HS nhận xét
HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ 
sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho - HS lắng nghe
HS:
(+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về các 
phương tiện để học tập môn Lịch sử và Địa lí 
hiệu quả.
+ Một số phương tiện học tập môn Lịch sử 
và Địa lí là: bản đồ, lược đồ; bảng số liệu, 
trục thời gian; hiện vật, tranh ảnh,...)
- GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ, lược đồ
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại, diễn 
giải cho HS biết các khái niệm bản đồ và 
lược đồ.
- GV kết luận: Bản đồ, lược đồ là phương 
tiện học tập quan trọng và không thể thiếu trong học tập môn Lịch sử và Địa lí.
- GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo - HS thực hiện 
luận chung một nhiệm vụ.
+ Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 1, hãy:
● Đọc tên bản đồ và cho biết bảng chú 
giải thể hiện những đối tượng nào.
● Chỉ một nơi có độ cao trên 1 500m trên 
bản đồ.
+ Nhóm 3 + 4: Quan sát hình 2, hãy:
● Đọc tên lược đồ và cho biết bảng chú 
giải thể hiện những đối tượng nào.
● Chỉ hướng tiến quân của quận Hai Bà 
Trưng trên lược đồ.
- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày
thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận 
xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Hình 1: Bản đồ địa hình phần đất liền Việt 
Nam.
● Bảng chú giải thể hiện: phân tầng độ 
cao địa hình; sông, hồ, đảo, quần đảo và tên 
địa danh hành chính
● Nơi có độ cao trên 1500 m: dãy núi 
Hoàng Liên Sơn.
+ Hình 2: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
năm 40.
● Bảng chú giải thể hiện: địa điểm đóng 
quân của Hai Bà Trưng và bản doanh của 
quân Hán; hướng tiến quân của Hai Bà 
Trưng và các địa danh hành chính
● Hướng tiến quân của Hai Bà Trưng:
✔ Từ Hát Môn tiến về Mê Linh theo 
hướng: Đông Bắc.
✔ Từ Mê Linh tiến về Cổ Loa theo 
hướng: Đông Nam.
✔ Từ Cổ Loa tiến về Luy Lâu theo 
hướng: Đông Nam
- GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời 
 - HS lắng nghe
câu hỏi: Nêu các bước sử dụng bản đồ, lược 
đồ?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS - HS trả lời
khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: - HS lắng nghe
Các bước để sử dụng bản đồ, lược đồ: + Bước 1: Đọc tên bản đồ, lược đồ để biết 
phương tiện thể hiện nội dung gì.
+ Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu của 
các đối tượng lịch sử hoặc địa lí.
+ Bước 3: Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí 
dựa vào kí hiệu.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV yêu cầu HS nêu bản đồ là gì? Lược đồ - HS thực hiện 
là gì? 
- Nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Lịch sử và địa lí 
 Bài 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA 
 LÍ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kể tên được một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và địa lí: bản đồ, 
lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,...
Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí.
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự chủ và tự học, NL 
Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, ham tìm tòi, học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV tổ chức cho HS hát và vận động tại chỗ. - HS hát và vận động tại chỗ. 
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho 
HS:
- GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bảng số liệu, biểu 
đồ, trục thời gian
Nhiệm vụ 1: Bảng số liệu - GV giới thiệu kiến thức: - HS lắng nghe
Bảng số liệu là:
+ Phương tiện học tập thường gặp trong môn 
Lịch sử và Địa lí.
+ Tập hợp các số liệu về các đối tượng được 
sắp xếp một cách khoa học.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK và 
diễn giải cho HS các bước sử dụng bảng số 
liệu.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời - HS nhắc lại
câu hỏi: Nêu các bước sử dụng bảng số liệu?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS 
khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Bước 1: Đọc tên bảng số liệu.
+ Bước 2: Đọc nội dung các cột, hàng của 
bảng số liệu để biết sự sắp xếp thông tin của 
các đối tượng.
+ Bước 3: Tìm các số liệu trong bảng theo 
yêu cầu.
 - HS trả lời
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng 
dẫn HS quan sát Bảng, kết hợp đọc thông tin 
mục 2 SHS tr.9 và trả lời câu hỏi: Đọc bảng 
diện tích và số dân của một số tỉnh, thành 
phố nước ta năm 2020.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày 
trước lớp về bảng diện tích và số dân của một 
tỉnh, thành phố nước ta năm 2020. Các HS 
khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung 
(nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Thành phố Hà Nội có diện tích 3 359km2, 
số dân 8 247 nghìn người.
+ Đà Nẵng có diện tích 1 285km2, số dân 1 
170 nghìn người.
+ Lâm Đồng có diện tích 9 783km2, số dân 1 
310 nghìn người.
+ Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích 2 
061km2, số dân 9 228 nghìn người.
+ Cần Thơ có diện tích 1 439km2, số dân 1 
241 nghìn người.
Nhiệm vụ 2: Biểu đồ
- GV giới thiệu kiến thức:
Biểu đồ là:
+ Hình vẽ thể hiện trực quan số liệu. + Thường được sử dụng nhiều trong các nội - HS thực hiện 
dung về địa lí.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK và 
diễn giải các bước đọc biểu đồ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời 
câu hỏi: Nêu các bước sử dụng biểu đồ?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS 
khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Bước 1: Đọc tên biểu đồ.
+ Bước 2: Đọc nội dung các cột, hàng của 
biểu đồ để biết sự sắp xếp thông tin của các 
 - HS đọc kiến thức
đối tượng.
+ Bước 3: Tìm các số liệu trong biểu đồ theo 
yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng 
dẫn HS quan sát hình 4, kết hợp đọc thông tin - HS thực hiện 
mục 2 SHS tr.9 và trả lời câu hỏi: Biểu đồ thể 
hiện nội dung gì.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày 
trước lớp về nội dung biểu đồ. Các HS khác 
quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu 
có).
- GV nhận xét, đánh giá:
+ Biểu đồ thể hiện diện tích của một số 
tỉnh/thành phố nước ta năm 2020.
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại, giải 
thích cho HS biết: Biểu đồ là phương tiện 
trực quan, dựa vào đó mà người sử dụng có 
thể dễ dàng nhận thấy/so sánh các đối tượng 
cùng đơn vị với nhau. - HS thực hiện 
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng 
dẫn HS quan sát hình 4, kết hợp đọc thông tin 
mục 2 SHS tr.9 và trả lời câu hỏi: Tỉnh hoặc - Đại diện các nhóm trình bày
thành phố có diện tích lớn nhất.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày 
trước lớp về tỉnh hoặc thành phố có diện tích 
lớn nhất. Các HS khác quan sát, lắng nghe, 
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá:
+ Tỉnh Lâm Đồng có diện tích lớn nhất (9 
783km2).
- GV trình cho HS quan sát thêm một số dạng 
biểu đồ khác.
Biểu đồ tròn Biểu đồ miền
Biểu đồ đường
Nhiệm vụ 3: Trục thời gian
- GV giới thiệu kiến thức: Trục thời gian là 
 - HS lắng nghe
một đường thẳng thể hiện chuỗi các sự kiện 
theo trình tự thời gian.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK và - HS thực hiện 
diễn giải các bước sử dụng phương tiện trục 
thời gian.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời - HS nêu lại
câu hỏi: Nêu các bước sử dụng phương tiện 
trục thời gian?
 - HS trả lời
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS 
khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Bước 1: Đọc tên trục thời gian để biết các 
đối tượng được thể hiện.
+ Bước 2: Đọc nội dung các sự kiện trên trục 
thời gian để biết được sự sắp xếp thông tin về 
sự kiện được nói đến.
+ Bước 3: Tìm các mốc thời gian gắn liền sự 
kiện lịch sử được thể hiện trên trục thời gian.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng 
dẫn HS quan sát hình 5, kết hợp đọc thông tin 
mục 2 SHS tr.10 và trả lời câu hỏi: Giới thiệu 
các mốc thời gian gắn liền với sự kiện lịch sử 
tương ứng của Việt Nam từ năm 1945 đến 
năm 1975.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày 
trước lớp về các mốc thời gian gắn liền với - Đại diện nhóm trả lời
lịch sử Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975. 
Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến 
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Năm 1945: Cách mạng tháng Tám thành 
công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 
được thành lập.
+ Năm 1954: Chiến dịch Điện Biên Phủ 
thắng lợi.
+ Năm 1975: Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng 
lợi
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hiện vật, tranh 
ảnh
Nhiệm vụ 1: Hiện vật lịch sử
- GV giới thiệu kiến thức: Hiện vật lịch sử là:
+ Phương tiện được sử dụng thường xuyên 
trong quá trình dạy – học lịch sử.
+ Là những di tích, đồ vật,... trong quá khứ 
của con người còn lưu lại đến ngày nay.
- GV trình cho HS quan sát thêm một số hình 
ảnh về hiện vật lịch sử.
Công cụ đồ đá Núi Đọ
Thạp đồng Đào Thịnh
Hoàng thành Thăng Long
Thánh địa Mỹ Sơn
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK và 
 - HS lắng nghe
diễn giải các bước sử dụng phương tiện hiện 
vật.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời - HS nhắc lại
câu hỏi: Nêu các bước sử dụng phương tiện 
hiện vật?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS - Đại diện nhóm trả lời
khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Bước 1: Đọc tên hiện vật.
+ Bước 2: Quan sát và mô tả đối tượng lịch 
sử được giới thiệu thông qua hiện vật.
+ Bước 3: Nhận xét về hiện vật lịch sử theo 
yêu cầu.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS - HS lắng nghe
* Nhiệm vụ 1: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một 
số phương tiện học tập môn Lịch sử- Địa lí 
theo gợi ý trong SGK.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để - HS thực hiện nhóm
hoàn thiện vào phiếu bài tập.
- GV nhận xét
* Nhiệm vụ 2: Tìm ví dụ trong SGK Lịch sử 
và Địa lí về các phương tiện học tập môn học 
bản đồ, lược đồ, bảng số liệu, tranh ảnh, trục 
thời gian,... (mỗi phương tiện lấy 2 ví dụ)
 - HS thực hiện cá nhân
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân 
- Gọi HS nêu ví dụ - HS nêu
- Nhận xét
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi để - HS thực hiện 
thực hành sử dụng một phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí
- Nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ............................................................................................................................... Lịch sử và địa lí (Tiết 1)
 Bài 2: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở ĐỊA PHƯƠNG EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Xác định được vị trí địa lí của Phú Thọ trên bản đồ Việt Nam.
- Mô tả được một số nét chính về tự nhiên của Phú Thọ có sử dụng lược đồ hoặc 
bản đồ.
- Thể hiện được tình cảm với địa phương và sẵn sàng hành động bảo vệ môi 
trường xung quanh. 
* Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự 
học
* Phẩm chất: yêu nước, yêu thiên nhiên, chăm chỉ, ham học hỏi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, Tài liệu giáo dục địa phương lớp 4, tài liệu về tự nhiên, 
hoạt động kinh tế của Phú Thọ, bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ Phú Thọ, 
tranh ảnh, video về Phú Thọ. 
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Cho HS yêu cầu HS đọc đoạn thơ và trả lời - HS đọc 
câu hỏi?
- Những câu thơ trên giúp em liên tưởng tới - HS lần lượt nêu
những cảnh đẹp nào ở địa phương? 
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- GV giới thiệu vào bài- ghi bài - HS ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1. Tìm hiểu về vị trí, địa lí tỉnh Phú Thọ
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và - HS quan sát hình
thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn HS cách khai thác bản đồ
- Xác định vị trí, địa lí địa phương em trên 
bản đồ hành chính Việt Nam? - HS thực hiện nhiệm vụ
- Kể tên các tỉnh hoặc thành phố tiếp giáp?
(Các thành phố tiếp giáp là: Phú Thọ về 
hướng bắc giáp tỉnh Tuyên Quang và Yên 
Bái, phía đông giáp tỉnh Vĩnh Phúc và thành - HS thực hiện cá nhân
phố Hà Nội, phía tây giáp tỉnh Sơn La, phía - HS trình bày
nam giáp tỉnh Hòa Bình).
 - HS lắng nghe
- Kể tên biển hoặc quốc gia tiếp giáp (nếu 
có)? - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân - HS lắng nghe và thực hiện 
- GV gọi 1-2 HS trình bày
- GV nhận xét, kết luận 
2.2. Tìm hiểu về tự nhiên 
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 
hiểu về 1 nội dung. - HS thực hiện 
+ Nhóm 1: Đặc điểm địa hình.
+ Nhóm 2: Đặc điểm khí hậu.
+ Nhóm 3: Đặc điểm sông, hồ.
- Yêu cầu HS dựa vào tài liệu giáo dục địa 
phương lớp 4, cùng hiểu biết và kiến thức 
của bản thân để thực hiện nhiệm vụ
 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA PHÚ THỌ
 Yếu tố tự nhiên Đặc điểm
 Địa hình
 Khí hậu
 Sông
 Hồ
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ - HS chia sẻ và góp ý
- GV đánh giá, tuyên dương HS
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Em hãy cho biết các thành phố tiếp giáp với - HS chia sẻ
địa phương em? Em hãy giới thiệu lại nét về 
vị trí, địa lí của địa phương em cho người bạn 
ở xa của em? 
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ___________________________________
 Lịch sử và địa lí (Tiết 2)
 Bài 2: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở ĐỊA PHƯƠNG EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Mô tả được một số nét chính về tự nhiên của Phú Thọ có sử dụng lược đồ hoặc 
bản đồ.
- Trình bày được một số hoạt động kinh tế ở Phú Thọ.
- Thể hiện được tình cảm với địa phương và sẵn sàng hành động bảo vệ môi 
trường xung quanh. 
* Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự 
học

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lich_su_dia_li_kntt_bai_1_2_lam_quen_voi_ph.doc