Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 - Tiết 117 đến 120
I. MỤC TIÊU: hs tiếp tục nắm được
1. Kiến thức: Có một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu, cụ thể: Khả năng thay đổi trật tự từ và hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ khác nhau.
2. Năng lực: HS có kĩ năng lựa chọn trật tự từ khi nói, viết.Năng lực lựa chọn trật tự từ đúng và hay.
3. Phẩm chất: HS có ý thức lựa chọn trật tự từ khi nói, viết phù hợp với yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả tư tưởng, tình cảm của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU: ( 3 phút)
1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về Lựa chọn trật tự từ trong câu
2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
4. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: nêu câu hỏi
? Nếu lập luận nêu lợi ích của việc đi bộ thì em sẽ chọn trình bày các dẫn chứng nào trc, dc nào sau? Vì sao em chọn cách đó?
- Hs: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: trả lời
- Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
+ Đi bộ có rất nhiều lợi ích
+ Đi bộ giúp ta thư giãn, thích đi thì đi, thích dừng thì dừng
+ Đi bộ giúp ta có thời gian quan sát những thứ xung quanh nhiều hơn. Ta nhìn sang trái, ta nhìn sang phải, ta nhìn lên cao ....
-> Đó là trình tự của hành động
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Nghe câu hỏi và trả lời cá nhân.
- GV dẫn dắt vào bài: Vậy vc sắp xếp ttt như vậy có đúng không ->chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết học ngày hôm nay…
* Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng
* Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung đánh giá
- GV nhận xét đánh giá
->GV gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Vậy vc sắp xếp ttt như vậy có đúng không ->chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết học ngày hôm nay…
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 - Tiết 117 đến 120

Tuần 30 Tiết 117: Tiếng Việt LỰA CHON TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU I. MỤC TIÊU: hs tiếp tục nắm được 1. Kiến thức: Có một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu, cụ thể: Khả năng thay đổi trật tự từ và hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ khác nhau. 2. Năng lực: HS có kĩ năng lựa chọn trật tự từ khi nói, viết.Năng lực lựa chọn trật tự từ đúng và hay. 3. Phẩm chất: HS có ý thức lựa chọn trật tự từ khi nói, viết phù hợp với yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả tư tưởng, tình cảm của mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: bảng phụ, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU: ( 3 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về Lựa chọn trật tự từ trong câu 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng 4. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: nêu câu hỏi ? Nếu lập luận nêu lợi ích của việc đi bộ thì em sẽ chọn trình bày các dẫn chứng nào trc, dc nào sau? Vì sao em chọn cách đó? - Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời - Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs - Dự kiến sản phẩm: + Đi bộ có rất nhiều lợi ích + Đi bộ giúp ta thư giãn, thích đi thì đi, thích dừng thì dừng + Đi bộ giúp ta có thời gian quan sát những thứ xung quanh nhiều hơn. Ta nhìn sang trái, ta nhìn sang phải, ta nhìn lên cao .... -> Đó là trình tự của hành động - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Nghe câu hỏi và trả lời cá nhân. - GV dẫn dắt vào bài: Vậy vc sắp xếp ttt như vậy có đúng không ->chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết học ngày hôm nay * Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng * Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung đánh giá - GV nhận xét đánh giá ->GV gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Vậy vc sắp xếp ttt như vậy có đúng không ->chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết học ngày hôm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Nhận xét chung. 1. Mục tiêu: Hs hiểu trật tự từ có nhiều cách sắp xếp, mỗi 1. Ví dụ: cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng 2. Nhận xét: 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của học sinh 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: nêu yêu cầu 1. Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm theo cách nào để ý nghĩa cơ bản không thay đổi? 2. Vì sao tác giả lựa chọn trật tự từ như trong đoạn? 3. Hãy thử chọn một trật tự từ khác và nhận xét? - Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân. - Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs - Dự kiến sản phẩm: 1. Có thể thay đổi: 2. Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ. 3.Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của một ngưòi hút nhiều xái cũ, gõ đầu 4. Thét bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái - Trật tự từ là cách cũ, cai lệ sắp xếp từ ngữ trong 5. Bằng giọng khàn khàn của người hút cũ, cai lệ gõ đầu một câu. roi xuống đất, thét.. - Có nhiều cách sắp 6. Bằng giọng khàn khàn của .xái cũ, gõ đầu roi xuống xếp trật tư từ trong đất, cai lệ thét. một câu. 7. Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng ..xái cũ, cai lệ thét. 2. - Việc lặp lại từ “roi” ở ngay đầu câu có tác dụng liên kết - Mỗi cách có hiệu câu ấy với câu trước. quả diễn đạt riêng. - Từ “ thét” tạo sự liên kết với câu sau. - Việc mở đầu bằng cụm từ “gõ đầu roi xuống đất” nhấn 3. Ghi nhớ: sgk mạnh vị thế xã hội và thái độ hung hãn của cai lệ. * Báo cáo kết quả: Hs trả lời * Đánh giá kết quả: - Học sinh: các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá II. Một số tác dụng -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng của sự sắp xếp trật 1. Mục tiêu: Hs một số tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ tự từ: trong câu 1. Ví dụ: 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi 2. Nhận xét: 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của học sinh 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Thể hiện thứ tự - Giáo viên: nêu yêu cầu trước sau của hoạt 1. Trật tự từ trong những câu in đậm thể hiện điều gì? động. 2. So sánh tác dụng của những cách sắp xếp trật tự từ trong - Thể hiện thứ bậc các VD trên? cao thấp của các - Hs: tiếp nhận nhân vật. * Thực hiện nhiệm vụ: - Phản ánh thứ tự - Học sinh: làm việc cá nhân. xuất hiện của các - Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs nhân vật. - Dự kiến sản phẩm: - Liên kết với những 1.Trật tự từ trong những câu in đậm thể hiện: câu khác trong đoạn VDa: Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động. văn. VDb: “Cai lệ và người nhà Lí trưởng”: thể hiện thứ bậc cao thấp của các nhân vật. (Cai lệ có địa vị xã hội cao hơn người nhà Lí trưởng). - Phản ánh thứ tự xuất hiện của các nhân vật: cai lệ đi trước, - Đảm bảo sự hài người nhà Lí trưởng theo sau. hoà về mặt ngữ âm. * “Roi song, thước và dây thừng tương ứng với trật tự của cụm từ đứng trước: cai lệ mang roi song, người nhà lí trưởng mang tay thước và dây thừng. 2. - Thể hiện thứ tự của sự việc, hành động. - Thể hiện vị thế xã hội của nhân vật. - Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. - Tạo liên kết câu. - Tạo nhịp điệu cho câu. 3. Ghi nhớ: sgk * Báo cáo kết quả: Hs trả lời * Đánh giá kết quả: - Học sinh: các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP( 23 phút) 1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về hội thoại để vận dụng. 2. Phương thức thực hiện: HĐ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS; phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - GV đánh giá HS 5. Tiến hành hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: Bài tập sgk - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - HS: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Giáo viên: quan sát, hướng dẫn hs - Dự kiến sản phẩm: a, Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử. b, Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi! Cụm từ “đẹp vô cùng” đặt trước hô ngữ “ Tổ quốc ta ơi!” để nhấn mạnh vẻ đẹp của đất nước mới được giải phóng. - Hò ô: đưa lên trước để bắt vần lưng với “sông Lô”: tạo cảm giác kéo dài, thể hiện sự mênh mang của sông nước; đồng thời đảm bảo cho câu thơ bắt vần với câu trước (ngạt, hát) -> Tạo ra sự hài hoà về ngữ âm cho khổ thơ. c. Lặp cụm từ “mật thám” và “đội con gái” tạo sự liên kết với câu đứng trước. * Báo cáo kết quả: - HS lần lượt báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: (2 phút) 1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh 4. Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: + Viết đv 4- 6 câu sd ttt ( đề tài tự chọn ) + Giải thích cách sắp xếp ttt - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trả lời - Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: Đi bộ có lợi ích thật là to lớn đói với sức khỏe. Đi bộ giúp thư giãn cơ thể, lưu thông khí huyết, ăn ngon, ngủ ngon, giảm một số bệnh tật ... * Báo cáo kết quả: Hs trình bày * Đánh giá kết quả: + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. -> GV chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO: ( 1 phút) 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, về nhà 3. Sản phẩm hoạt động: Bài sưu tầm của học sinh 4. Phương án kiểm tra đánh giá - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động : * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: Cho hai tình huống sau: Hãy sưu tầm 4 cách sắp xếp ttt trong vb văn hoặc thơ mà em biết - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm bài - Giáo viên: chấm bài. - Dự kiến sản phẩm: bài làm của học sinh * Báo cáo kết quả: Hs nộp bài * Đánh giá kết quả: + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. -> GV chốt kiến thức. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................... Tiết 118 ÔNG GIUỐC-ĐANH MẶC LỄ PHỤC. (Mô-li-e) I. Mục tiêu bài học. Giúp học sinh hình dung được lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Môlie là nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc hoạ tài tình cách lố lăng của một trưởng giả học đòi làm sang và gây được tiếng cười sảng khoái cho khán giả. 1. Kiến thức: - Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”. - Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn. 2. Kĩ năng: - Đọc phân vai kịch bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tìm hiểu tính cách nhân vật hài kịch qua lời nói, hành động và mâu thuẫn kịch. 4. Định hướng năng lực - Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc, viết. - Năng lực thẩm mĩ. - Năng lực hợp tác. - Năng lực tự học. - Năng lực học nhóm. II. Chuẩn bị: - 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, thiết kế bài giảng. - 2. Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa. III. Tiến trình bài học HĐ1: Khởi động (5’) Bước 1. GV nêu yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Ở lớp 6, các em có học 1 truyện ngắn của nhà văn Pháp. Đó là văn bản nào? Của ai? Bước 2.3. HS suy nghĩ, đưa ra ý kiến, bổ sung cho nhau. (“ Buổi học cuối cùng” của Đô-đê). Bước 4: GV gợi dẫn vào bài Bài học hôm nay chúng ta cùng học một lớp kịch cũng của nhà văn Pháp nổi tiếng thế kỉ XVII. Đó là Mô- li- e HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ2. Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung : Gọi HS đọc chú thích trong sách giáo 1.Tác giả : khoa phần giới thiệu tác giả, tác phẩm. - Môlie (1622 – 1673) là nhà soạn kịch Bước 1. GV nêu yêu cầu học sinh làm lớn của nước Pháp. ông chuyên viết và việc theo bàn. diễn hài kịch. ? Vài nét cơ bản về tác giả. ? Kể tên một số hài kịch tiêu biểu. Bước 2.3. Các nhóm suy nghĩ, đưa ra ý kiến, bổ sung cho nhau. Bước 4: GV giảng, chốt ý. 2. Tác phẩm Những vở kịch của Môlie gây ra những - “Trưởng giả học làm sang” (gã tư sản tiếng cười vui tươi, lành mạnh hoặc châm học làm quí tộc) là vở hài kịch 5 hồi biếm, chế giễu những thói hư, tật xấu của (màn) con người trong xã hội Pháp đương thời. - Đoạn trích cảnh 5: Cảnh cuối hồi 2. Tác phẩm “Trưởng giả học làm sang” chế giễu Giuốc đanh một lão nhà giàu ngu dốt nhưng lại tấp tểnh học đòi làm quí tộc sang trọng. Bước 1: Giáo viên hướng dẫn cách đọc. (Phân theo vai) - Đọc, giải thích từ khó. Bước 2,3: Học sinh đọc và các bạn trong lớp nhận xét. Bước 4: GV nhận xét. GV yêu cầu học sinh đọc chú thích, giải thích về thể loại: Hài kịch (kịch vui, kịch cười). -Hài kịch: Là một thể loại kịch, trong đó tính cách, tình huống và hành động được thể hiện dưới dạng buồn cười, ẩn chứa cái hài, nhằm diễu cợt, phê phán cái xấu, cái lố bịch, cái lỗi thời để tống nó một cách vui vẻ ra khỏi đời sống xã hội. Nó là thể loại đối lập với bi kịch. Hài kịch kết thúc nhất thiết phải có hậu, vui vẻ. - Hài kịch của Môlie nói chung, vở kịch “Trưởng giả học làm sang” nói riêng được coi là mẫu mực của thể loại hài kịch cổ điển. Bước 1: GV đưa ra yêu cầu ? Lớp kịch này có bố cục như thế nào. - Bố cục( hai phần) ? Hãy tóm tắt nội dung chính của mỗi + Ông Giuốc đanh và phó may. cảnh 1 - 2 câu văn. + ông Giuốc đanh và tay thợ phụ. Bước 2,3: HS suy nghĩ, trả lời và bổ sung cho nhau. Bước 4: GV nhận xét, chốt ý. Giáo viên lưu ý học sinh: Trong lớp kịch xuất hiện 2 kiểu ngôn ngữ. ộc thoại và đối thoại. Ngôn ngữ trần thuật của tác giả. HĐ 3: Tìm hiểu văn bản III. Tìm hiểu văn bản. Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Chia 1/ Ông Giuốc-Đanh và bác phó may. các gói câu hỏi cho các nhóm. Nhóm 1, 2: Ông Giuốc-đanh và bác phó may trò chuyện xung quanh những sự - Cuộc đối thoại giữa hai người xoay việc gì? Sự việc nào là chủ yếu? quanh những việc: đôi bít tất chật, đôi Nhóm 3,4: Ông Giuốc-đanh đã phát hiện giầy chật, bộ tóc giả, lông đính mũ và ra điều gì trên bộ trang phục mới? Nhưng đặc biệt là bộ lễ phục. tại sao ông ta dễ dàng thay đổi ý kiến? - Ông phát hiện ra hoa may ngược Qua đó em nhận xét gì về ông ta? - Tin rằng may hoa ngược là quý phái. Bước 2: Các nhóm thực hiện. => Chứng tỏ sự kém hiểu biết nhưng Bước 3: Các nhóm báo cáo kết quả, nhận lại thích danh giá, học đòi của ông xét, bổ sung cho nhau. Giuốc-đanh khiến ông ta dễ bị lừa, dễ Bước 4: GV nhận xét, chốt ý bị qua mặt. - HS đọc đoạn 2. 2/ Ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ. Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Chia - Thợ phụ: Ông lớn, cụ lớn, đức ông. các gói câu hỏi cho các nhóm. ? Tay thợ phụ gọi ông Giuốc-đanh là gì? Nhằm mục đích gì? Thực chất cách xưng -> Moi tiền. hô này là gì. ? Tính cách ông Giuốc-đanh thể hiện - Giuốc-đanh: thưởng tiền trong cảnh này như thế nào ? Việc thưởng tiền chứng tỏ Giuốc đanh ->Ông thích được tâng bốc, hãnh diện. đang khao khát điều gì? Tính cách nào được bộc lộ. -> Lâng lâng sung sướng, nở từng khúc ? Nhận xét gì về bọn thợ phụ. ruột. Bước 2: HS thảo luận, thống nhất ý kiến - Thợ phụ: ranh ma, nịnh hót, moi tiền. Bước 3: Đại diện HS trả lời, nhận xét Bước 4: GV nhận xét, chốt - Vừa đi vừa mặc lễ phục trong sự giúp đỡ của 4 thợ phụ. - Ông cứ ngỡ như chỉ mặc quần áo quí tộc là đã có thể trở thành ông lớn, đức ông. ? Đọc lời thoại của Giuốc-đanh “hà hà ta là nhé” ? Nhận xét của em về Giuốc đanh. => Kẻ háo danh được khoác danh hão - Chưa mất trí nhưng háo danh, khờ khạo, lại tưởng thật, cả cái danh hão cũng được đi tàu bay giấy nên liên tục thưởng phải mua bằng tiền. tiền cho bọn thợ. III. Tổng kết. ? Điều gì mỉa mai đáng cười trong sự 1/ Nghệ thuật: Xây dựng kịch tính, gây việc này. cười. HĐ 4: Tổng kết 2/ Nội dung: Ông Giuốc-đanh dốt nát, Bước 1: GV chia 2 nhóm. muốn học đòi làm sang, hay ưa nịnh, ? Nêu nét đặc sắc nghệ thuật của văn bản kệch cỡm, bị những kẻ nịnh hót lợi ? Qua NT ấy thể hiện nội dung, ý nghĩa dụng để moi tiền, trở thành trò cười ntn. cho mọi người. Bước 2: HS thảo luận, thống nhất ý kiến Bước 3: Đại diện HS trả lời, nhận xét Bước 4: GV nhận xét, chốt Hoạt động 3, 4. Luyện tập - Vận dụng. Có ý kiến cho rằng: “Ông Giuốc-đanh là nhân vật tiêu biểu cho tính cách xấu: muốn làm sang để tỏ vẻ quý phái. Thông qua nhận vật này, Mô-li-e muốn chế giễu những thói hư tật xấu trong thời đại ông”. Em có đồng ý với ý kiến này không ? Vì sao ? Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triên ý tưởng sáng tạo. (làm ở nhà) - Vẽ bức tranh cảnh ông Giuốc-đanh mặc lễ phục theo tưởng tượng của em - Chuẩn bị bài Luyện tập lựa chọn TTT trong câu. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................ TIẾT 119 TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nắm được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và biết vận dụng vào bài văn nghị luận. -Thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn NL vì chúng có khả năng giúp người nghe (đọc) nhận thức được ND NL một cách dễ dàng, sáng tỏ hơn. - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận để việc nghị luận đạt hiệu quả hơn. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận 3.Thái độ: ý thức ht tích cực tự giác yêu thích học bộ môn. 4. Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh: - Năng lực tự học và năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp II.CHUẨN BỊ - GV: Giáo án, SGK, SGV, SNV nâng cao. - HS: Vở ghi, SGK. III:THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC * Hoạt động1: Khởi động HS nhắc lại đặc điểm của văn gnhij luận 3. Bài mới. GV nêu khái quát lại yếu tố miêu tả và biểu cảm * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Hoạt động dạy và học Nội dung Yếu tố tự sự và miêu tả trong I-Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị văn nghị luận: luận: Mục tiêu thấy được vai trò của 1. Ngữ liệu: (SGK-113) yếu tố miêu tả và tự sự trong 2. Nhận xét: văn nghị luận Ngữ liệu 1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tiet_117_den_120_lua_chon_trat_tu.docx
Tiết 117 Lua chon trat tu tu trong cau (1).ppt
Tiết 118 Ong Giuocdanh mac le phuc.ppt
Tiết 119-Tim hieu cac yeu to tu su va mieu ta trong van nghi luan (2).ppt
Tiết 120 Lua chon trat tu tu trong cau luyen tap.ppt