Kế hoạch bài dạy Toán 7 - Tiết 1+2: Bài 1 - Tập hợp các số hữu tỉ

I. Mục tiêu
1. Năng lực:
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ,
- Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ.
- Nhận biết được số đối của số hữu tỉ
- Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. So sánh được hai số hữu tỉ.
* Mục tiêu cho HS KTTT: Học sinh biết được 1 vài số hữu tỉ số hữu tỷ
2. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, có ý thức chăm sóc sức khỏe thông qua chỉ số WHtR.
* Phẩm chất cho HS KTTT: Chăm chỉ có ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học, thước kẻ, phấn màu, Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn tập về quy đồng mẫu số, so sánh phân số với tử và mẫu dương đã học ở Tiểu học, ôn tập về các kiến thức về phân số, phân số bằng nhau, cộng, trừ phân số đã học ở lớp 6.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với bài học.
b) Nội dung: HS quan sát tranh SGK và dự đoán câu trả lời của câu hỏi do GV đặt ra.
c) Sản phẩm: Dự đoán của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Giáo viên trình bày vấn đề: yêu cầu học sinh đọc phần mở đầu.
Trong tình huống trên, các số trên có chung đặc điểm gì? Bài học này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
2.1: Khái niệm số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
a) Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu cho Hs về việc mở rộng khái niệm phân số

b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm:
- Khái niệm phân số
- Lời giải các bài tập: ?, Luyện tập 1 (SGK trang 5).
d) Tổ chức thực hiện

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1
- GV tổ chức cho HS HĐ các nhân làm các yêu cầu HĐ1, HĐ2 theo tình huống SGK
+ Tính chỉ số WHtR của ông Chung và ông An như thế nào? Bằng bao nhiêu?
+ Tương tự ví dụ đề bài viết ba phân số bằng số sau
? Các phân số khác nhau nhưng bằng nhau có coi là các số khác nhau?
+ Thế nào là Số hữu tỉ
- GV nêu chú ý
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát và hỗ trợ hs cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận 1
+ Đại diện HS báo cáo kết quả, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định 1
+ Gv nhận xét, chuẩn kiến thức

pdf 146 trang Phương Mai 23/06/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 7 - Tiết 1+2: Bài 1 - Tập hợp các số hữu tỉ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 7 - Tiết 1+2: Bài 1 - Tập hợp các số hữu tỉ

Kế hoạch bài dạy Toán 7 - Tiết 1+2: Bài 1 - Tập hợp các số hữu tỉ
 Ngày soạn: 04/09/2023 
Ngày dạy: 06+07/09/2023 
 Tiết 1–2: BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ 
I. Mục tiêu 
1. Năng lực: 
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ, 
- Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ. 
- Nhận biết được số đối của số hữu tỉ 
- Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 
- Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. So sánh được hai số hữu tỉ. 
* Mục tiêu cho HS KTTT: Học sinh biết được 1 vài số hữu tỉ số hữu tỷ 
2. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, có ý thức chăm sóc sức khỏe thông qua chỉ số WHtR. 
* Phẩm chất cho HS KTTT: Chăm chỉ có ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao 
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học, thước kẻ, phấn màu, Máy chiếu. 
2. Học sinh: Ôn tập về quy đồng mẫu số, so sánh phân số với tử và mẫu dương đã học ở Tiểu học, ôn tập về các kiến thức về 
phân số, phân số bằng nhau, cộng, trừ phân số đã học ở lớp 6. 
III. Tiến trình dạy học 
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với bài học. 
b) Nội dung: HS quan sát tranh SGK và dự đoán câu trả lời của câu hỏi do GV đặt ra. 
c) Sản phẩm: Dự đoán của HS. 
d) Tổ chức thực hiện 
Giáo viên trình bày vấn đề: yêu cầu học sinh đọc phần mở đầu. 
Trong tình huống trên, các số trên có chung đặc điểm gì? Bài học này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
2.1: Khái niệm số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
a) Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu cho Hs về việc mở rộng khái niệm phân số 
 1 
 b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. 
c) Sản phẩm: 
- Khái niệm phân số 
- Lời giải các bài tập: ?, Luyện tập 1 (SGK trang 5). 
d) Tổ chức thực hiện 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1 1. Khái niệm số hữu tỉ và biểu diễn 
 - GV tổ chức cho HS HĐ các nhân làm các yêu số hữu tỉ trên trục số 
 cầu HĐ1, HĐ2 theo tình huống SGK a/ Số hữu tỉ 
 + Tính chỉ số WHtR của ông Chung và ông An Khái niệm: số hữu tỉ là số viết được 
 nào? B ng bao nhiêu? a
 như thế ằ dưới dạng phân số với 
 + Tương tự ví dụ đề bài viết ba phân số bằng b
 số sau a, b , b 0 
 3 Kí hiệu của tâp hợp số hữu tỉ: 
 a) -2,5 b) 2 
 4 * Chú ý: Mỗi số tỷ đều có số đối. Số 
 ? Các phân số khác nhau nhưng bằng nhau có a a
 đối của số hữu tỉ là số hữu tỉ 
 coi là các số khác nhau? b b
 + Thế nào là Số hữu tỉ 
 - GV nêu chú ý 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1 
 + HS thực hiện nhiệm vụ 
 + Gv quan sát và hỗ trợ hs cần 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 1 
 + Đại diện HS báo cáo kết quả, bổ sung. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định 1 
 + Gv nhận xét, chuẩn kiến thức 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: VD1 SGK. 
 - Hoạt động cá nhân tìm hiểu VD1 SGK. Luyện tập 1: 
 - Hoạt động nhóm 2 làm bài Luyện tập 1 SGK 
 trang 6. 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 2 
 - 2
 HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. Các sổ 8 ; – 3,3 ; 3 đều là các số 
- Hướng dẫn hỗ trợ: 3
* Báo cáo, thảo luận 2: hữu tỉ vì đều biết được dưới dạng 
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày phân số 
Luyện tập 1. Số đối của 8 là - 8 
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. Số đối của - 3,3 là 3,3 
 2 2
* Kết luận, nhận định 2: Số đối của 3 là 3 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 3 3
mức độ hoàn thành của HS. 
- Qua Luyện tập 1, GV nhấn mạnh khái niệm 
Số hữu tỉ, kí hiệu, số đối của số hữu tỉ. 
2.2: Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
a) Mục đích: Hs nêu được định nghĩa hai phân số bằng nhau, xác định được hai phân 
số bằng nhau hay không. 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. 
c) Sản phẩm: Định nghĩa sgk, kết quả tính toán của học sinh 
d) Tổ chức thực hiện: 
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 2. Cách biểu diễn số hữu tỉ trên 
- GV yêu cầu HS đọc nội dung Đọc hiểu nghe trục số. 
hiểu Các bước biểu diễn phân số trên 
+ Quan sát hình 1.1 (trang 6 – SGK) trục số: 
+ GV HD HS cách biểu diễn một phân số trên Bước 1: Viết số dưới dạng phân số 
trục số. tối giản. 
+ HS rút ra Các bước biểu diễn phân số trên trục Bước 2: chia đoạn thẳng đơn vị (từ 
số 0 đến 1 ra thành các đoạn thẳng 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: bằng nhau theo đơn vị mới căn cứ 
- HS lắng nghe yêu cầu, thực hiện viết phân số, vào mẫu của phân số) 
so sánh và nêu nhận xét. Bước 3: Xác định điểm biểu diễn 
* Báo cáo, thảo luận 3: phân số đã cho theo đơn vị mới. 
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS phát biểu 
miệng và thực hiện (viết nháp). 
 3 
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. 
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV khẳng định kết quả 
 * giao nhiệm vụ học tập 4: ? 
 - 4 10 5
 Hoạt động nhóm 2 làm ? SGK trang 7. A. 1 
 - Hoạt động nhóm 2 làm bài Luyện tập 2 SGK 6 6 3
 1
 trang 7. B. 
 + GV nêu nhận xét 6
 1 13
 * HS thực hiện nhiệm vụ 4: C. 2 
 + HS chia nhóm thực hiện nhiệm vụ 66
 + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Luyện tập 2: 
 nhiệm vụ. 
 * Báo cáo, thảo luận 4: 
 + Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. 
 + Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
 * Kết luận, nhận định 4: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS. 
 - GV nhấn mạnh lại Các bước biểu diễn phân số 
 trên trục số và chú ý 
2.3: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ 
a) Mục tiêu: 
- Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. 
b) Nội dung: 
- Làm HĐ 5, 6, 7, hình thành và phát biểu được tính chất cơ bản của phân số. 
- Làm VD2, luyện tập 3, Luyện tập 4 (SGK trang 7) 
c) Sản phẩm: 
- Lời giải các HĐ 5, 6, 7, tính chất cơ bản của phân số. 
- Lời giải VD2, luyện tập 3, Luyện tập 4 (SGK trang 7)
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung 
 4 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 5 2. Thứ tự trong tập hợp các số như tỉ 
- GV tổ chức cho HS HĐ các nhân làm các yêu - Có thể so sánh 2 số hữu tỉ bất kì bằng 
cầu HĐ3, HĐ4 cách viết chúng dưới dạng phân số rồi 
+ Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số so sánh 2 phân số đó. 
+ Biểu diễn các số hữu tỉ, xác định vị trí các số - Với 2 số hữu tỉ a,b bất kì ta luôn có 
hữu tỉ trên trục số, dựa vào vị trí biểu diễn của hoặc a= b hoặc a b 
phân số trên trục số so sánh hai số đó. Cho 3 số a,b,c nếu a < b và b < c thì a < 
- GV nêu kiến thức cần nhớ và chú ý c 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 5 - Trên trục số nếu a < b thì điểm a nằm 
+ HS thực hiện nhiệm vụ trước điểm b. 
+ Gv quan sát và hỗ trợ hs cần 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận 5 
+ Đại diện HS báo cáo kết quả, bổ sung. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định 5 
+ Gv nhận xét, chuẩn kiến thức 
* GV giao nhiệm vụ học tập 6 VD1 SGK. 
- Hoạt động cá nhân tìm hiểu VD2 SGK. Luyện tập 3: 
- Hoạt động nhóm 2 làm bài Luyện tập 3 SGK 
trang 6. 31
 2 ; ; 3,125 ; 5 
* HS thực hiện nhiệm vụ 6 24
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. 
- Hướng dẫn hỗ trợ: 
* Báo cáo, thảo luận 6 
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày 
Luyện tập 1. 
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. 
* Kết luận, nhận định 6 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
mức độ hoàn thành của HS. 
- Qua Luyện tập 1, GV nhấn mạnh khái niệm 
Số hữu tỉ, kí hiệu, số đối của số hữu tỉ. 
 5 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: HS vận dụng được Quy tắc bằng nhau của hai phân số, tính chất cơ bản của hai phân số thực hiện tính và giải 
được một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 
b) Nội dung: Làm các bài tập từ 1.1 ; 1.2 ; 1.3 ; 1.5 SGK trang 9. 
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 6.2, 6.5, 6.6 SGK trang 8. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 7 3. Luyện tập 
 - Tổ chức cho cá nhân HS làm các bài Bài tập 1.1 SGK trang 9 
 tập từ 1.1 ; 1.2 ; 1.3 ; 1.5 Các khẳng định đúng là a, b, c 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 7 Bài tập 1.2 SGK trang 9 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá a) -0,75 có số đối là 0,75 
 nhân 1.1 ; 1.2 ; 1.3 ; 1.5 1 1
 b) 6 có số đối là 6 
 * Báo cáo, thảo luận 7 5 5
 - GV yêu cầu lần lượt: HS lên bảng làm Bài tập 1.3 SGK trang 9 
 7 1 1 4
 bài tập 1.1 ; 1.2 ; 1.3 ; 1.5 A. B. C. D. 
 - Cả lớp quan sát và nhận xét. 6 3 2 3
 * Kết luận, nhận định 7 Bài tập 1.5 SGK trang 9 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh a) -2,5 < -2,125 
 11
 giá mức độ hoàn thành của HS. b) 
 - GV nhấn mạnh lại: nếu hai số hữu tỉ 10000 23 456
 được viết dưới dạng số thập phân thì ta 
 so sánh trực tiếp không cần đưa về dạng 
 phân số. 
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số giải quyết các bài tập thực tiễn có 
liên quan. 
b) Nội dung: Làm các bài tập 1.6 SGK trang 9. 
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập 1.6 SGK trang 9. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 6 
  Giao nhiệm vụ 1: 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ở nhà bài tập trên. 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. 
 Giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. 
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. 
- Học thuộc: quy tắc phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số giảiquyết các bài tập thực tiễn có liên quan. 
- Làm các bài tập còn lại trong SGK: 1.6 SGK trang 9. 
- Chuẩn bị giờ sau: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. 
Ngày soạn: 06/09/2023 
Ngày giảng:08+12/09/2023 
 Tiết 3+4: BÀI 2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ 
I. Mục tiêu 
1. Năng lực: 
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong Q 
- Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và quy tắc dấu ngoặc (tính viết tính 
nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí). 
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ (ví dụ:ác c bài toán liên quan trong đo đạc,...). 
* Năng lực cho HS KTTT: viết được phép cộng hoặc trừ 2 số hữu tỉ đơn giản 
2. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, có ý thức chăm sóc sức khỏe thông qua hàm lượng các chất trong thực phẩm. 
- Nhân ái: Có tinh thần giúp đỡ, chia sẻ trong học tập. 
* Phẩm chất cho HS KTTT: cố gắng hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao trong tiết học 
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. 
III. Tiến trình dạy học 
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu phép cộng, trừ phân số. 
 7 
 b) Nội dung: HS đọc tình huống SGK trang 10, viết phép tính cần thực hiện khi muốn tính số thời gian Tuấn cần dành ra vào 
buổi tối để có đủ 3 giờ đồng hồ hoàn thành bức tranh tặng mẹ. 
c) Sản phẩm: phép tính cần thực hiện khi muốn tính số thời gian Tuấn cần dành ra vào buổi tối để có đủ 3 giờ đồng hồ hoàn 
thành bức tranh tặng mẹ. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung 
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt Sau 27 giây hạ độ cao kinh khí 
 động theo nhóm 2: cầu cách mặt đất một khoảng là: 
 5
 - Đọc đọc tình huống SGK trang 10. 0,8.50  27 
 - Biểu thức tính độ cao của kinh khí cầu được viết 9
 như thế nào? 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: 
 - Đọc đọc tình huống SGK trang 10. GV yêu cầu 2 
 HS đứng tại chỗ đọc to. 
 - Thảo luận nhóm viết các phép tính cần thực hiện. 
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất 
 lên trình bày kết quả viết các phép tính. 
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. 
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa 
 các phép tính. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: phép cộng, trừ các số 
 hữu tỉ được thực hiện như thế nào? 
2. Hoạt động 2: hình thành kiến thức 
a) Mục tiêu: 
- Hình thành được quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ. 
b) Nội dung: 
- Học sinh đọc SGK phần 1), Hình thành và phát biểu được quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ 
- Làm các bài tập: Ví dụ 1,2, Luyện tập 1,2,3 (SGK trang 11, 12). 
c) Sản phẩm: 
 8 
 - Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ. 
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 1,2, Luyện tập 1,2,3 (SGK trang 11, 12). 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1.1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ 
 - GV nêu yêu cầu HĐ1 * HĐ1 SGK trang 15 
 - Yêu cầu HS: 75
 a)? 
 + Phát biểu quy tắc cộng hai phân số. 8 12
 75 58 58
 + Tính a)? b)? b)? 
 8 12 7 21 7 21
 - GV nêu yêu cầu HĐ2 * HĐ2 SGK trang 15 
 - Yêu cầu HS: 5
 + Nêu cách chuyển hỗn số và số thập phân về a) 0,25 1 ? 
 12
 phân số. 
 3
 5 3 b) 14 ? 
 + Tính a) 0,25 1 ? b) 14 ? 5
 12 5
 Ta có thể cộng trừ hai số hữu tỉ bằng 
 + Mỗi số hữu tỉ đều viết dưới dạng phân số với 
 cách viết chúng dưới dạng phân số 
 mẫu như thế nào? 
 dưới áp dụng vui tắc cộng, trừ phân số. 
 - Yêu cầu học sinh đọc quy tắc cộng, trừ hai 
 phân số (có tử và mẫu nguyên, mẫu khác 0). 
 - GV nêu chú ý: Ta có thể cộng trừ hai số hữu tỉ 
 bằng cách viết chúng dưới dạng phân số dưới áp 
 dụng vui tắc cộng, trừ phân số. 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 - HS lắng nghe yêu cầu, phát biểu quy tắc và 
 thực hiện phép tính. 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS phát biểu 
 miệng và thực hiện (viết nháp). 
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. 
 9 
 * Kết luận, nhận định 1: 
- GV khẳng định quy tắc cộng hai phân số, yêu 
cầu vài HS đọc lại ( SGK trang 15). 
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Ví dụ 1 (SGK trang 10) 
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang 10 * Luyện tập 1 (SGK trang 11) 
+ Nêu các tính chất của phép cộng, trừ phân số 5 ( 7).8 5 51
 a) ( 7) 
- Hoạt động cá nhân làm bài Luyện tập 1 SGK 8 8 8 
trang 11. 
 b) -21,25 + 13,3 = -7,9
- Giáo viên nêu nhận xét 
 Nhận xét: SGK - 11 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
- 
 HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. 
* Hướng dẫn hỗ trợ: Chú ý các tính chất của 
phép cộng phân số. 
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- GV yêu cầu 2 lên bảng làm Ví dụ 1. 
- GV yêu cầu 2 lên bảng trình bày Luyện tập 1. 
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. 
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
mức độ hoàn thành của HS. 
- Qua Luyện tập 1, GV nhấn mạnh lại các tính 
chất của phép cộng phân số. 
* GV giao nhiệm vụ học tập 3 * Ví dụ 2 (SGK trang 11) 
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 2 SGK trang 11 * Luyện tập 2 (SGK trang 11) 
+ Nêu các tính chất của phép cộng, trừ phân số 9 6 7 9 11 29
 a) 
- Hoạt động cá nhân làm bài Luyện tập 2 SGK 10 5 4 10 20 20 
trang 11. 
 b) 6,5+[0,75-(8,25-1,75)] = -0,75
- 
 Giáo viên nêu nhận xét 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3 
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. 
 10 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_toan_7_tiet_12_bai_1_tap_hop_cac_so_huu_ti.pdf