Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Tiết 62: Luyện tập - Năm học 2021-2022

1. Về kiến thức:

+ Củng cố cách tính thể tích hình trụ trong thực tế.

+ Hiểu biết thêm về các hình trong thực tế.

2. Về kỹ năng:

+ Củng cố cách vẽ được lăng trụ đứng tam giác, tứ giác, lục giác, ngũ giác

+ Đo được các khoảng cách trong thực tế.

+ Sử dụng các công thức về diện tích xung quanh và thể tích của một số hình lăng trụ đứng trong thực tế.

+ Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích xung quanh và thể tích.

3. Thái độ:

+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm

+ Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn

+ Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước.

4.Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:

- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.

- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.

- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.

- Năng lực tính toán.

docx 4 trang Phương Mai 10/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Tiết 62: Luyện tập - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Tiết 62: Luyện tập - Năm học 2021-2022

Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Tiết 62: Luyện tập - Năm học 2021-2022
 Ngày soạn: ././2022
Ngày dạy: /./2022
 Tiết 62 – LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
+ Củng cố cách tính thể tích hình trụ trong thực tế.
+ Hiểu biết thêm về các hình trong thực tế.
2. Về kỹ năng:
+ Củng cố cách vẽ được lăng trụ đứng tam giác, tứ giác, lục giác, ngũ giác
+ Đo được các khoảng cách trong thực tế.
+ Sử dụng các công thức về diện tích xung quanh và thể tích của một số hình lăng trụ 
đứng trong thực tế.
+ Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích xung quanh và thể 
tích.
3. Thái độ:
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
+ Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn 
+ Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất 
nước.
4.Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương 
pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải 
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các 
phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng 
thuyết trình.
- Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị bài học
 1. GV: Sgk, giáo án, thước., tranh ảnh.
 2. HS: Đọc trước bài,SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài học
 Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
 *Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới, kiểm tra bài cũ.
 B1: Giao nhiệm vụ: 
 ? Vẽ hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’; đáy là tam giác. Chỉ ra các đỉnh, cạnh, các 
 mặt của hình đó. Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình đó.
 B2: Thực hiện: HS thực hiện cá nhân.
 B4: Đánh giá, nhận xét,tổng hợp:
 HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP *Mục tiêu: + Củng cố cách tính thể tích hình trụ trong thực tế.
+ Củng cố cách vẽ được lăng trụ đứng tam giác, tứ giác, lục giác, ngũ giác.
Bài 30/114SGK Bài 30/114SGK
 Hai hình lăng trụ a và b bằng nhau vì 
B1: Giao nhiệm vụ: có đáy là các tam giác bằng 
Gv: Đưa đề bài cùng với hình vẽ lên bảng nhau,chiều cao cũng bằng nhau.Vậy 
phụ thể tích của 2 hình lăng trụ bằng nhau 
Gv: Có nhận xét gì về hình lăng trụ a và b? và bằng 
Vậy diện tích và thể tích của 2 hình lăng trụ 6.8 3
 V = Sđ .h = .3 = 72 (cm )
a và b là bao nhiêu? 2
B2: Thực hiện: HS thực hiện thảo luận nhóm Diện tích toàn phần bằng nhau và 
đôi. cùng bằng 
Hai hình lăng trụ này bằng nhau vì cùng có Stp = Sxq + 2Sđ = (6 + 8 + 10).3 + 2.24
đáy là các tam giác bằng nhau, chiều cao = 72 + 48 = 120 
cũng bằng nhau. Do đó thể tích của 2 hình (cm3)
này bằng nhau và diện tích toàn phần cũng c)Diện tích đáy của hình là 
bằng nhau 4.1 + 1.1 = 5 (cm2)
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi. Thể tích của hình là 
 3
Gv:Cho các nhóm tính và thông báo kết quả V = Sđ .h= 5.3 = 15 (cm )
B4: Đánh giá, nhận xét,tổng hợp: Chu vi của đáy là 
HS nhận xét, GV chốt kiến thức. 4 + 1 + 3 + 1 + 1 + 2= 12 (cm)
Gv:Đối chiếu với hình c) ta coi hình đã cho Diện tích xung quanh là 12.3 = 36 
gồm 2 hình hộp chữ nhật và có cùng chiều (cm2)
cao ghép lại (h = 3) Diện tích toàn phần là 36 + 2.5 = 46 
Tính thể tích này như thế nào ? Hãy tính cụ (cm2)
thể
Bài 31/115SGK Bài 31/115SGK
B1: Giao nhiệm vụ: GV cho HS làm bài tập. b.h1 2Sd 2.6
 H1: Sđ = h1 = = = 
B2: Thực hiện: 2 b 3
Hs: Làm bài theo 4 nhóm. 4(cm)
 3
B3: Báo cáo, thảo luận: Gv:Gọi đại diện 3 V = Sđ .h = 6.5 = 30 (cm )
nhóm lên bảng điền V 49 2
 2: Sđ = 7 (cm )
 (Mỗi nhóm điền 1 cột) h 7
B4: Đánh giá, nhận xét,tổng hợp: 2Sd 2.7
 h1 = = = 2,8 (cm)
HS nhận xét, GV chốt kiến thức. b 5
Gv:Yêu cầu các nhóm có giải thích V 45
 H3: h = = = 3 (cm)
(cm) Sd 15
GV: chuẩn hoá kiến thức toàn bài 
 b.h1 2Sd 2.15
 Sđ = b = = = 6 
 2 h1 5
 HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 Bài toán 1 : Một đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng; đáy là một ngũ giác có tất cả 
 các cạnh bằng 15cm, đường cao bằng 60cm . Các mặt xung quanh của đèn lồng 
 được làm bằng giấy màu hồng. Tính diện tích giấy màu hồng được sử dụng làm đèn 
 lồng? Bài toán 2 : Một cái lưỡi rìu gồm hai phần. Phần thứ nhất có dạng hình hộp chữ nhật 
 với các kích thước là 2cm, 4cm, 6cm . Phần thứ hai có dạng một hình lăng trụ tam 
 giác với đáy là tam giác cân có cạnh đáy bằng 2cm và đường cao tương ứng bằng 
 5cm, đường cao của hình lăng trụ tam giác bằng 4cm. Tính thể tích của lưỡi rìu.
 Bài toán 3 : Cho hình lăng trụ đứng ABC .A’B’C’ có ABC là tam giác vuông tại A 
 . Tính thể tích của hình lăng trụ biết AA’ = 8cm , AB = 3cm , BC = 5cm.
 HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG.
 * Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tìm hiểu , nhận biết hình lăng trụ đứng và biết 
 cách tính diện tích xung quanh, thể tích hình lăng trụ đứng.
 * Nội dung:
 - ND1: Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
 - ND2: Tính thể tích của hình lăng trụ đứng
 * Kỹ thuật tổ chức: Chia lớp thành bốn nhóm làm bài tập, viết báo cáo.
 * Sản phẩm: Các báo cáo thực tế của các nhóm học sinh
 * Tiến trình:
 ND 1 : Cho hình lăng trụ đứng ABCD . A’B’C’D’ có ABCD là hình thoi, AC = 
 6cm, BD = 8cm, AA’ = 5cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng . 
 ND 2 : Cho hình lăng trụ đứng ABCDE . A’B’C’D’E’ có đáy là ngũ giác . Biết AA’ 
 =4cm , tứ giác ABCE là hình vuông cạnh 6cm, tam giác CDE vuông cân tại D . 
 Tính thể tích của hình lăng trụ đứng ABCDE. A’B’C’D’E’. 
* Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_8_tiet_62_luyen_tap_nam_hoc_2021_2022.docx
  • pptKim Sơn_Toán_Lớp 8_Luyện tập.ppt