Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chương 3, Bài 4, Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Lê Thị Yến

1. Hoạt động 1: khởi động: ( 6 phút)

a) Mục tiêu: Giúp HS ôn lại kiến thức giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

b) Nội dung: Nêu chính xác nội dung qui tắc thế.

c) Sản phẩm: HS phát biểu đúng qui tắc thế, làm được bài tập áp dụng.

d) Tổ chức thực hiện: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.

Giáo viên giao nhiệm vụ

Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài trên phiếu học tập trong 3 phút

Học sinh thực hiện nhiệm vụ

HS làm phiếu học tập

Báo cáo kết quả

GV dùng máy soi bài chấm bài 2 hs

HS nêu nhận xét, đánh giá

Kết luận, nhận định:

Chốt lại cách giải hệ pt bằng phương pháp thế.

Từ đó GV liên hệ bài mới: Giải hpt bằng phương pháp cộng đại số.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.

2.1: Tiếp cận và nắm quy tắc cộng đại số. (12 phút)

a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được qui tắc cộng đại số.

b) Nội dung: Nêu chính xác nội dung qui tắc thế.

c) Sản phẩm: HS phát biểu đúng qui tắc thế, làm được bài tập áp dụng.

d) Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình

Giáo viên giao nhiệm vụ

Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận trong 1 phút bài tập sau:

- GV vấn đáp HS phát hiện ra quy tắc cộng đại số

- GV đưa ví dụ, hướng dẫn HS thực hiện các bước giải theo quy tắc cộng đại số.

? Thực hiện cộng vế theo vế của hai phương trình trong hệ (I) ?

- Từ đó GV hướng dẫn HS lập hệ mới tương đương với hệ đã cho.

- GV kiểm tra các đối tượng HS yếu kém

- Yêu cầu HS làm ?1 sgk

– Hướng dẫn, hỗ trợ

GV: hướng dẫn HS phân tích đề và cách giải.

Học sinh thực hiện nhiệm vụ

HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ

HS đọc kĩ đề bài, làm bài toán vào vở

Báo cáo kết quả

- HS trả lời và tìm ra quy tắc cộng đại số.

- HS chú ý theo dõi, kết hợp sgk, trả lời câu hỏi của GV để nắm cách giải.

- HS thực hành làm và trả lời.

- HS lập được hệ mới, nắm được các bước áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ p/trình.

- HS hoạt động cá nhân làm ?1 và trả lời.

Kết luận, nhận định:

Giải hpt bằng phương pháp cộng đại số có hệ số trái dấu.

doc 7 trang Phương Mai 13/06/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chương 3, Bài 4, Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Lê Thị Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chương 3, Bài 4, Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Lê Thị Yến

Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chương 3, Bài 4, Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Lê Thị Yến
 TÊN BÀI DẠY: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG 
 ĐẠI SỐ
 Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 9
 Thời gian thực hiện: Tiết 37
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Học sinh nắm được quy tắc cộng đại số, biết biến đổi để giải hệ phương trình theo 
quy tắc cộng đại số.
2. Về năng lực:
- Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp 
cộng đại số, giải được hệ phương trình khi hệ số của cùng một ẩn bằng nhau hoặc đối 
nhau và không bằng nhau hoặc không đối nhau. 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, 
năng lực tự học.
3. Về phẩm chất:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận. Tự tin, tự chủ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Thiết bị dạy học: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. 
- Học liệu: Máy chiếu, máy tính, đồ dùng học tập, ôn bài cũ, đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: khởi động: ( 6 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS ôn lại kiến thức giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
b) Nội dung: Nêu chính xác nội dung qui tắc thế.
c) Sản phẩm: HS phát biểu đúng qui tắc thế, làm được bài tập áp dụng.
d) Tổ chức thực hiện: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
 Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung
Giáo viên giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm 
bài trên phiếu học tập trong 3 phút
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS làm phiếu học tập 
Báo cáo kết quả GV dùng máy soi bài chấm bài 2 hs
HS nêu nhận xét, đánh giá
Kết luận, nhận định:
Chốt lại cách giải hệ pt bằng phương 
pháp thế.
 Từ đó GV liên hệ bài mới: Giải hpt 
bằng phương pháp cộng đại số.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
2.1: Tiếp cận và nắm quy tắc cộng đại số. (12 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được qui tắc cộng đại số.
b) Nội dung: Nêu chính xác nội dung qui tắc thế.
c) Sản phẩm: HS phát biểu đúng qui tắc thế, làm được bài tập áp dụng.
d) Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình
 Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung
Giáo viên giao nhiệm vụ 1. Quy tắc cộng đại số:
Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo <Bảng phụ nội dung quy tắc cộng đại 
luận trong 1 phút bài tập sau: số>
 Ví dụ 1: Xét hệ phương trình
 2x y 1
 I 
 x y 2
 Bước1: Cộng từng vế hai phương trình 
 của hệ ta được phương trình:
- GV vấn đáp HS phát hiện ra quy tắc 
cộng đại số (2x y) (x y) 3 3x 3
- GV đưa ví dụ, hướng dẫn HS thực Bước2: Lập hệ phương trình mới:
hiện các bước giải theo quy tắc cộng đại 3x 3 2x y 1
số. hoặc 
 x y 2 3x 3
? Thực hiện cộng vế theo vế của hai 
phương trình trong hệ (I) ? ?1 (HS làm)
- Từ đó GV hướng dẫn HS lập hệ mới 
tương đương với hệ đã cho. - GV kiểm tra các đối tượng HS yếu 
kém
- Yêu cầu HS làm ?1 sgk
– Hướng dẫn, hỗ trợ
GV: hướng dẫn HS phân tích đề và cách 
giải.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm 
vụ
HS đọc kĩ đề bài, làm bài toán vào vở 
Báo cáo kết quả
- HS trả lời và tìm ra quy tắc cộng đại 
số.
- HS chú ý theo dõi, kết hợp sgk, trả lời 
câu hỏi của GV để nắm cách giải.
- HS thực hành làm và trả lời.
- HS lập được hệ mới, nắm được các 
bước áp dụng quy tắc cộng đại số để 
biến đổi hệ p/trình.
- HS hoạt động cá nhân làm ?1 và trả 
lời.
Kết luận, nhận định:
Giải hpt bằng phương pháp cộng đại số 
có hệ số trái dấu.
2.2: Áp dụng quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình ( 10 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng qui tắc cộng vào giải hệ phương trình.
b) Nội dung: HS vận dụng qui tắc giải hệ phương trình.
c) Sản phẩm: Trình bày lời giải khoa học, đúng qui tắc.
d) Tổ chức thực hiện: Gợi mở, vấn đáp, thuyết minh, trình bày, hoạt động nhóm.
 Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung
Giáo viên giao nhiệm vụ 2. Áp dụng:
- GV nêu trường hợp thứ nhất. a) Trường hợp thứ nhất:
- GV nêu ví dụ 2 sgk, yêu cầu HS trả lời ?2 Ví dụ 2: Xét hệ phương trình:
- Từ đó GV hướng dẫn HS giải. 2x y 3 2x y x y 9
- Tương tự, yêu cầu HS hoạt động 
 x y 6 x y 6
nhóm quan sát ví dụ 3 và làm ?3 sgk.
 3x 9 x 3
- GV chú ý hướng dẫn cho HS yếu 
kém. x y 6 y 3
- Sau 3 phút, GV thu bảng phụ 2 nhóm, Vậy hệ phương trình có nghiệm duy 
hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai, nhất 3; 3 
trình bày bài giải mẫu.
 Ví dụ 3: Xét hệ phương trình
- Sau khi giải xong, yêu cầu HS đối 
chiếu với cách giải theo phương pháp 2x 2y 9
thế ở phần kiểm tra bài cũ 
 2x 3y 4
- GV giới thiệu trường hợp thứ hai, nêu 
ví dụ 4 sgk và yêu cầu HS hoạt động cá 
nhân làm ?4,?5 ?3
Học sinh thực hiện nhiệm vụ 
HS đọc kĩ đề bài, làm bài toán vào vở 
- HS chú ý theo dõi
- HS quan sát ví dụ 2, trả lời ?2 sgk
- HS chú ý, trả lời câu hỏi và nắm cách 
giải. b) Trường hợp thứ hai:
- HS đọc ví dụ 3 sgk, hoạt động theo Ví dụ 4: Xét hệ phương trình
nhóm làm ?3 vào bảng phụ nhóm, 
trong 3 phút 3x 2y 7
- HS theo dõi, tham gia nhận xét bài 2x 3y 3
làm của nhóm bạn, nắm bài giải mẫu Nhân hai vế của pt thứ nhất với 2, của 
và sửa sai cho nhóm mình. pt thứ hai với 3, ta được:
- HS đối chiếu để thấy được cách giải 6x 4y 14
nào làm nhanh hơn và dễ áp dụng hơn. 
 6x 9y 9
- HS đọc ví dụ 4 sgk.
- HS nhận biết được hệ số của hệ pt 
không bằng nhau cũng không đối nhau ?4
- HSK trình bày.
- 1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét - HS theo dõi, ghi chép 9x 6y 21
 ?5 Ta có: 
– Hướng dẫn, hỗ trợ 4x 6y 6
GV: hướng dẫn HS phân tích đề và 
cách giải.
 * Tóm tắt cách giải: (sgk)
Báo cáo kết quả
Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm và 
tính ra kết quả.
Nêu nhận xét về sản phẩm của nhóm
Kết luận, nhận định:
Từ đó GV giải hpt bằng phương pháp 
cộng đại số bằng cách trừ từng vế hoặc 
nhân thêm cho phù hợp.
3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 7 phút) 
a) Mục tiêu: Khắc sâu quy tắc cộng đại số khi giải hệ phương trình
b) Nội dung: Giải khoa học các bài tập.
c) Sản phẩm: Các bài giải chính xác, khoa học.
d) Tổ chức thực hiện: Trình bày độc lập.
 Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung
Giáo viên giao nhiệm vụ
GV gọi HS trả lời miệng bài tập trắc 
nghiệm
HS nhận xét, bổ sung (nếu có)
 Bài 20(SGK - 19)
GV gọi 3 HS lên bảng giải hai hệ 
 3x y 3 5x 10
phương trình? a) 
 2x - y 7 2x - y 7
Các HS còn lại trình bày vào vở.
 x 2 x 2
GV gọi 3 bạn nhận xét, đánh giá cách 
giải của các bạn trên bảng. 2.2 - y 7 y -3 Học sinh thực hiện nhiệm vụ Vậy hệ phương trình có nghiệm duy 
HS đọc kĩ đề bài, làm bài toán vào vở nhất là 2; 3 
– Hướng dẫn, hỗ trợ 2x 5y 8 8y 8
 b) 
GV: hướng dẫn HS phân tích đề và 2x - 3y 0 2x - 3y 0
cách giải.
 y 1
 y 1 
Báo cáo kết quả 3
 2x - 3.1 0 x 
Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm và 2
tính ra kết quả.
 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy 
Nêu nhận xét về về cách giải. 3 
 nhất là ;1 
Kết luận, nhận định: 2 
GV chốt lại: Giải hệ phương trình bằng 4x 3y 6 4x 3y 6
phương pháp cộng đại số khác phương c) 
pháp thế như thế nào? 2x y 4 4x 2y 8
 y -2 y -2
 4x 2y 8 4x 2.(-2) 8
 y -2
 x 3
 Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy 
 nhất là 3; 2 .
4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 10 phút)
a) Mục tiêu:
- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
b) Nội dung: Giải được, chính xác các bài tập.
c) Sản phẩm: Vận dụng qui tắc giải đúng các bài tập đề ra
d) Tổ chức thực hiện: Quy lạ về quen, thuyết trình. Giao bài tập ngoài giờ học trên 
lớp
 Hoạt động của GV và HS Trình tự nội dung
Giáo viên giao nhiệm vụ 4.1: GV tổ chức trò chơi: Ô chữ Toán học
Vận dụng kiến thức bài tổ chức trò 
chơi: Ô chữ Toán học 4.2: GV giao bài tập tìm tòi mở rộng
Giao bài tập có nội dung thực tiễn đưa Bài toán 1: Bài toán cổ về giải hệ phương trình Vừa gà vừa chó
Học sinh thực hiện nhiệm vụ Bó lại cho tròn
HS tham gia trò chơi Ba mươi sáu con
HS suy nghĩ trả lời Một trăm chân chẵn
Báo cáo kết quả Hỏi có bao nhiêu gà bao nhiêu chó?
Học sinh đứng tại chỗ trả lời các ô chữ Bài toán 2: Bài toán hóa học
và tìm ra ô chữ chủ đề là: ‘CỘNG ĐẠI 
 Hỗn hợp hai kim loại Mg và Al có khối 
SỐ” 
 lượng 0,78 g được hòa tan hoàn toàn vào 
Kết luận, nhận định: dung dịch axit clohidric (HCl). Sau phản 
GV nhận xét chung ứng thu được 0,896 l khí H2 (đktc).
GV giao 2 bài tập thực tế cho HS làm ở Tính khối lượng trong hỗn hợp đầu?
nhà 4.3: GV hướng dẫn tự học
* Hướng dẫn tự học:
- Nắm phương pháp giải hệ phương 
trình bằng phương pháp cộng đại số.
- Bài tập về nhà 20; 21; 22; 23;24;25 
trang 19 (SGK). 
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập
- HD Bài 25/SGK – 19: Dùng điều kiện 
tất cả các hệ số của đa thức bằng 0 đưa 
về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn m, 
n.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_9_chuong_3_bai_4_tiet_37_giai_he_phuon.doc
  • pptxĐS9 C3 B4 T37 GIAI HE PHUONG TRINH BANG PHUONG PHAP CONG DAI SO VU THI YEN.pptx