Kế hoạch bài dạy Vật lý 7 theo CV5512 - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết điều kiện nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .

 - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.

- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học:Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vấn đề nhận biết ánh sáng, nguồn sáng , vật sáng.

- Năng lực giáo tiếp và hợp tác:Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, hợp tác giải quyết các kết quả thu được để nhận biết ánh sáng, nguồn sáng vật sáng.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận thức:

- Xác định được điều kiện mắt ta nhận biết được ánh sáng khi làm thí nghiệm hoặc quan sát hằng ngày. Từ đó phát biểu được điều kiện nhận biết được ánh sáng, điều kiện nhìn thấy một vật.

- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào quan sát thí nghiệm, trả lời câu hỏi vật nào tự phát ra ánh sáng, vật nào hắt lại ánh sáng chiếu tới để biết thế nào là vật sáng, nguồn sáng

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:Vận dụng được điều kiện nhận biết ánh sáng, điều kiện nhìn thấy một vật, nguồn sáng vật sáng để giải thích và dự đoán những trường hợp trong thực tế, phân biệt, lấy ví dụ vật sáng, nguồn sáng.

 

docx 121 trang quyettran 15/07/2022 20820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lý 7 theo CV5512 - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lý 7 theo CV5512 - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022

Kế hoạch bài dạy Vật lý 7 theo CV5512 - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022
MỤC LỤC
Tuần:
1
Ngày soạn:
Tiết:
1
Ngày dạy:
BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG, VẬT SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết điều kiện nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .
 - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vấn đề nhận biết ánh sáng, nguồn sáng , vật sáng.
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác:Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, hợp tác giải quyết các kết quả thu được để nhận biết ánh sáng, nguồn sáng vật sáng.
2.2. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực nhận thức: 
- Xác định được điều kiện mắt ta nhận biết được ánh sáng khi làm thí nghiệm hoặc quan sát hằng ngày. Từ đó phát biểu được điều kiện nhận biết được ánh sáng, điều kiện nhìn thấy một vật.
- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào quan sát thí nghiệm, trả lời câu hỏi vật nào tự phát ra ánh sáng, vật nào hắt lại ánh sáng chiếu tới để biết thế nào là vật sáng, nguồn sáng
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:Vận dụng được điều kiện nhận biết ánh sáng, điều kiện nhìn thấy một vật, nguồn sáng vật sáng để giải thích và dự đoán những trường hợp trong thực tế, phân biệt, lấy ví dụ vật sáng, nguồn sáng.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Bộ thí nghiệm các hình 1.2 a, b; 1.3 
- Hình vẽ phóng to hình 1.1( hoặc 1 cái đèn pin để làm TN như hình)
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh: 
- sách giáo khoa, sách bài tập
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung:Nhận biết được nội dung cơ bản của chương, tìm hiểu khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng
c) Sản phẩm: 
- Nhớ được nội dung cơ bản chương thông qua câu hỏi mở đầu?
- Trong trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
d)Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ: xuất phát từ tình huống
- Giáo viên yêu cầu:
 ? Một người mắt không bị tật, bệnh có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không?
- Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
- Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp đầu chương(TN) và cho biết trên miếng bìa viết chữ gì? ảnh quan sát
được có tính chất gì?
GV: hiện tượng trên liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong gương.
-HS quan sát ảnh ở đầu chương(quan sát ảnh thực trên gương) trả lời câu hỏi của GV.
-Đọc 6 câu hỏi ở đầu chương để nắm nội dung cần nghiên cứu
- GV thực hiện tình huống mở bài:
+ GV đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS. Sau đó để đèn pin ngang trước mắt 1hs và nêu câu hỏi: Em có nhìn thấy as trực tiếp từ đèn phát ra không?Vì sao?
- GV đề xuất vấn đề nghiên cứu:Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Trả lời yêu cầu.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: HS nghiên cứu sách giáo khao, quan sát thí nghiệm trả lời.
*Báo cáo kết quả:HS trả lời.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài họcĐể trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
a) Mục tiêu: 
- HS nắm được : nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .
- HS lấy ví dụ nguồn sáng , vật sáng.
b) Nội dung: Nêu được điều kiện mắt ta nhận biết được ánh sáng
c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành được C1 từ đó rút ra kết luận
d)Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2.1: Nhận biết ánh sáng
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: từ những thí nghiệm và quan sát hằng ngày sau đây trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
Gv hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C1
+ Qua C1 em hay cho biết điều kiện để mắt nhận biết được ánh sáng? Hoàn thành vào phần kết luận.
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:
+ hoạt động cá nhân đọc, trả lời C1
+ trình bày C1
- Giáo viên: 
+ Điều khiển lớp thảo luận theo nhóm, cặp đôi hoàn thành kết luận.
+Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả..
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động, hoàn thành phần kết luận vào vở.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
I. Nhận biết ánh sáng
C1: điều kiện giống nhau là có ánh sáng từ nguồn sáng truyền vào mắt ta
Kết luận: mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 2.2: tìm hiểu điều kiện nhìn thấy một vật
*Chuyển giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu hs quan sát thí nghiệm hình 1.2a,b nêu các dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm, mục đích thí nghiệm.
+ Dựa vào kết quả thí nghiệm yêu cầu HS thảo luận trường hợp nào nhìn thấy mảnh giấy trắng
a) đèn sáng
b) đèn tắt
+ Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C2. 
+ Từ các nhận xét rút ra kết luận về điều kiện nhìn thấy một vật.
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh:
+ HS suy nghĩ, quan sát trả lời hoàn thành C2.
+ Học sinh thảo luận tìm điều kiện nhìn thấy một vật 
+ HS hoàn thành kết luận.
- Giáo viên: 
+ Điều khiển lớp thảo luận.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C2 ,
hoàn thành Kết luận.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
II/ Nhìn thấy một vật .
C2: trường hợp ta nhìn thấy mảnh giấy trắng là trường hợp a) đèn sáng. Vì ánh sáng của đèn chiếu vào mảnh giấy, ánh sáng từ mảnh giấy hắt vào mắt ta.
Kết luận: 
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Hoạt động 2.3 nguồn sáng , vật sáng
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: học sinh đọc C3
Gv hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C3
+ GV thông báo 
- nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
- Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy vật nào là nguồn sáng, vật nào là vật sáng?
- HS trả lời câu hỏi Hoàn thành vào phần kết luận.
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:
+ hoạt động cá nhân đọc, trả lời C3
+ trình bày C3
- Giáo viên: 
+ Điều khiển lớp thảo luận theo nhóm, cặp đôiphân biệt nguồn sáng vật sáng, hoàn thành kết luận.
+Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả..
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động, hoàn thành phần kết luận vào vở.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
III. Nguồn sáng và vật sáng
C3 
- Vật tự phát sáng là dây tóc bóng đèn.
- Vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới là mảnh giấy.
Kết luận:
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
3. Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để Luyện tập củng cố nội dung bài học.
b) Nội dung: Hệ thống BT trắc nghiệm của GV trong phần Phụ lục
c) Sản phẩm: HS hoàn thiện 10 câu hỏi trắc nghiệm
d)Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời vào phiếu học tập cho các nhóm
*Thực hiện nhiệm vụ
Thảo luận nhóm. Trả lời BT trắc nghiệm
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm.
Phụ lục (BT trắc nghiệm)
Câu 1: 
Câu 2: 
Câu 3: 
Câu 4: 
Câu 5: 
Câu 6: 
Câu 7: 
Câu 8: 
Câu 9: 
Câu 10: 
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Nội dung: Vận dụng làm bài tập
c) Sản phẩm: Bài làm của HS câu C4, C
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Yêu cầu HS vận dụng được điều kiện nhận biết ánh sáng, điều kiện nhìn thấy một vật để giải thích câu C4, C5.
- GV chốt lại: ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
- nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hoạt động cá nhân, hoàn thiện câu C4 và C5.
- HS đọc có thể em chưa biết.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Cá nhân HS trả lời câu C4 và C5.
- đọc có thể em chưa biết :
+ nhìn thấy bông hoa màu đỏ vì có ánh sáng màu đỏ từ bông hoa đến mắt ta,.. Có nhiều loại ánh sáng màu như đỏ, vàng...
+ vật đen là vật không tự phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung .
IV. VẬN DỤNG
C4:Bạn Thanh đúng, Hải sai vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
C5:Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn pin chiếu sáng thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được. 
PHỤ LỤC: (BT TRẮC NGHIỆM)
Em hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Vì sao ta nhìn thấy một vật?
    A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật.
    B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
    C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
    D. Vì vật được chiếu sáng.
    đáp án đúng là C
Câu 2: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?
    A. Mặt Trời         B. Núi lửa đang cháy
    C. Bóng đèn đang sáng         D. Mặt Trăng
⇒ Đáp án D đúng.
Câu 3:Vật sáng là:
A. Vật phát ra ánh sáng
B. những nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
C. những vật được chiếu sáng.
D. những vật mắt nhìn thấy.
Đáp án B
Câu 4: Ta không nhìn thấy được một vật là vì:
    A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng
    B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta
    C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng
    D. Các câu trên đều đúng
Đáp án B đúng.
Câu 5: Vật nào dưới đây không phải là vật sáng ?
    A. Ngọn nến đang cháy.
    B. Mảnh giấy trắng đặt dưới ánh nắng Mặt Trời.
    C. Mảnh giấy đen đặt dưới ánh nắng Mặt Trời.
    D. Mặt Trời.
Đáp án C đúng.
Câu 6: Trường hợp nào dưới đây ta không nhận biết được miếng bìa màu đen?
    A. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy xanh rồi đặt dưới ánh đèn điện.
B. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tối
    C. Đặt miếng bìa đen trước một ngọn nến đang cháy
    D. Đặt miếng bìa đen ngoài trời nắng
Đáp án B đúng.
Câu 7: Ta nhìn thấy quyển sách màu đỏ vì
    A. Bản thân quyển sách có màu đỏ
    B. Quyển sách là một vật sáng
    C. Quyển sách là một nguồn sáng
    D. Có ánh sáng đỏ từ quyển sách truyền đến mắt ta
Đáp án D đúng.
Câu 8: Ban ngày trời nắng dùng một gương phẳng hứng ánh sáng Mặt Trời, rồi xoay gương chiếu ánh nắng qua cửa sổ vào trong phòng, gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao?
    A. Là nguồn sáng vì có ánh sáng từ gương chiếu vào phòng
B. Là nguồn sáng vì gương hắt ánh sáng Mặt Trời chiếu vào phòng
    C. Không phải là nguồn sáng vì gương chỉ chiếu ánh sáng theo một hướng
    D. Không phải là nguồn sáng vì gương không tự phát ra ánh sáng
Đáp án D đúng.
Câu 9: Khi nào ta thấy một vật?
   A.khi vật được chiếu sáng
 B.khi ta mở mắt hướng về phía vật
   C.khi vật phát ra ánh sáng
   D.khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Lời giải:
   Đáp án: D
Câu 10:chọn phát biểu đúng:
A. mắt nhìn thấy một vật khi ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
B. mắt nhìn thấy một vật khi ánh sáng từ mắt phát ra truyền đến vật.
C. Điều kiện nhìn thấy một vật là vật phải được chiếu sáng.
D. điều kiện để mắt nhìn thấy một vật là vật đó phát ra ánh sáng hoặc vật đó được chiếu sáng.
Đáp án A
Tuần:
2
Ngày soạn:
Tiết:
2
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết được đường truyền của ánh sáng trong không khí
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng).
- Nhận biết được ba loại chùm sáng thông qua đặc điểm của chúng.
- Nắm được khái niệmbóng tối và bóng nửa tối.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực . 
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học:Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng, tia sáng, chùm sáng, bóng tối, bóng nửa tối và hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác:Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, hợp tác giải quyết các kết quả thu được, định luật truyền thẳng cảu ánh sángbóng tối, bóng nửa tối.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Giải quyết vấn đề về thực tiễn ánh sáng truyền đi theo đường thẳng, về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
2.2. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực nhận biết KHTN: 
- Nhận biết được đường truyền của ánh sáng trong không khí thông qua thí nghiệm.Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có hướng (tia sáng). Phân biệt được các loại chùm sáng thông qua đặc điểm của chúng
- Xác định được có một số biến đổi khi làm 2 thí nghiệm đặt nguồn sáng nhỏvà nguồn sáng rộng trước một màn chắn. Trong khoảng từ đèn đến màn chắn đặt một miếng bìa.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Dựa vào quan sát thí nghiệm nhận biết được có sự xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích hiện tượng nhật thực, nhật thực toàn phần, nguyệt thực trong thực tế.
3. Phẩm chất:
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Bộ thí nghiệm hình 2.1, hình 2.2, hình 2.4
- Hình vẽ 2.3, 2.5
- Bộ thí nghiệm các hình 3.2(Bóng đèn 220V có dây phích cắm, 1 màn chắn lớn, 1 vật cản bằng bìa dày)
- Video về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
https://www.youtube.com/watch?v=JmptlM4UREg 
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2.Học sinh: Mỗi nhómbộ thí nghiệm các hình 3.2gồm1 đèn pin, 1 nguồn pin, 1 màn chắn có giá đỡ, 1 vật cản bằng bìa dày)
III. Tiến trình dạy học
A. MỞ ĐẦU (3phút)
a) Mục tiêu:HS biết được đường truyền của ánh sáng trong không khí. Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
b) Nội dung:Quan sát bóng đèn pin đang phát sáng.
c) Sản phẩm: Học sinhdự đoán được đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
d)Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Xuất phát từ tình huống có vấn đề
- Giáo viên yêu cầu:
+ Học sinh quan sát bóng đèn pin đang phát sáng?
+ Nêu dự đoán ánh sáng từ đèn phát ra đến mắt ta theo đường nào?
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: HS quan sát bóng đèn và nêu dự đoán.
- Giáo viên: Lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới.
- Dự kiến sản phẩm:Đường truyền của ánh sáng từ đèn phát ra đến mắt ta là đường thẳng.
*Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Để khẳng định đường truyền của ánh sáng từ đèn phát ra đến mắt ta là đường cong hay đường thẳng chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm như hình 2.1 và hình 2.2
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(30 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng (14 phút)
a) Mục tiêu:
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng( tia sáng).
- Nhận biết được ba loại chùm sáng thông qua đặc điểm của chúng.
b) Nội dung:Học sinhnghiên cứu thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm hình 2.1, 2.2 và trả lời C1,C2.C3 trang 6,7 SGK
c) Sản phẩm: Từ kết quả thí nghiệm HS rút ra kết luận đường truyền của ánh sáng, phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. Phân biệt được ba loại chùm sáng.
d)Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1.1: 1.Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng(7p)
GV: Chuyển giao nhiệm vụ: Để khẳng định đường truyền của ánh sáng từ đèn phát ra đến mắt ta là đường cong hay đường thẳng 
Nhiệm vụ 1: Thí nghiệm hình 2.1 SGK trang 6
- Giáo viên yêu cầu:
+Cho HS nghiên cứu SGK.
+Hoạtđộngnhómlàmthínghiệmnhưhình 2.1.
+ Đọc C1và trả lời
+ Ghi kết quả vào bảng nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ 1
-Học sinh:Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 2.1
+ Từ kết quả thí nghiệm trả lời C1. 
+ Ghi từng nội dung trả lời vào bảng nhóm.
- Giáoviên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS
Nhiệm vụ 2: Thí nghiệm hình 2.2 Kiểm tra khi không dùng ống ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng không?
- Giáo viên yêu cầu:
+Cho HS nghiên cứu SGK.
+Hoạt động nhóm làm thí nghiệm như hình 2.2.
+ Đọc và hoàn thành đầy đủ phần kết luận
+ Ghi kết quả vào bảng nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ 2
-Học sinh:Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 2.2
+ Từ kết quả thí nghiệm hoàn thành phần kết luận 
+ Ghi từng nội dung trả lời vào bảng nhóm.
- Giáoviên: Uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS
- GV cho HS rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng từ hai TN trên
* Thí nghiệm 1
C1: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
* Thí nghiệm 2
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Hoạt động 1.2: 2.Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng (7p)
GV: Chuyển giao nhiệm vụ: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng
Nhiệm vụ 1: Quan sát hình 2.3 và tiến hành làm thí nghiệm hình 2.4 SGK trang 7
- Giáo viên yêu cầu:
+Cho HS quan sát hình 2.3
+ Làm thí nghiệm hình 2.4
+ Nêu quy ước đường truyền của ánh sáng.
+Hoạt động nhóm 
+ Ghi kết quả vào bảng nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ 1
+ HS quan sát hình 2.3 nêu quy ước đường truyền của ánh sáng.
+ Làm thí nghiệm hình 2.4
+ Nêu quy ước đường truyền của ánh sáng.
+ Ghi từng nội dung trả lời vào bảng nhóm.
Nhiệm vụ 2: Quan sát hình 2.5 SGK trang 7
- Giáo viên yêu cầu:
+Cho HS quan sát hình 2.5 kể tên các loại chùm sáng, nêu đặc điểm mỗi loại.
+Hoạt động nhóm 
+ Ghi kết quả vào bảng nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ 1
+ HS quan sát hình 2.5 
+ Ghi từng nội dung trả lời vào bảng nhóm.
- Giáoviên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng
*Có ba loại chùm sáng
+Chùm sáng song song
+ Chùm sáng hội tụ
+ Chùm sáng phân kì
Hoạt động 2: Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng (16 phút)
a) Mục tiêu:
- Nắm được khái niệmbóng tối và bóng nửa tối.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực .
b) Nội dung:Học sinhnghiên cứu thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm hình 3.1; 3.2 và trả lời C1,C2.C3,C4
c) Sản phẩm: Từ kết quả thí nghiệmhọc sinh hoàn thành được nhận xét 1 và nhận xét 2 và tìm hiểu thông tin về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực từ đó rút ra kết luận.
d)Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2.1: 3. Bóng tối – Bóng nửa tối (8 phút)
GV: Chuyển giao nhiệm vụ: Để biết được vùng bóng tối và bóng nửa tối
* Nhiệm vụ 1: Làm thí nghiệm: (Hình 3.1(SGK-9)
- Giáo viên yêu cầu:
+Cho HS nghiên cứu SGK.
+Hoạtđộngnhómlàmthínghiệmnhưhình 3.1.
+ Đọc C1 và trả lời
+ Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm.
+ Vì sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng đến?
+ Qua C1 rút ra nhận xét gì về vùng bóng tối?
HS: Thực hiện nhiệm vụ 1
-Họcsinh:Cácnhómbốtríthínghiệmnhư hình 3.1
+ Từ kết quả thí nghiệm trả lời C1. 
+ Ghi từng nội dung trả lời vào bảng nhóm.
-Giáoviên:Uốnnắnsửachữakịpthờisai xót của HS.
- Chuyển giao nhiệm vụ:Để tạo được bóng tối và bóng nửa tối rộng hơn làm thí nghiệm với bóng đèn 220V.
* Nhiệm vụ 2: Làm thí nghiệm 2: (Hình 3.2 (SGK-9)
- Giáo viên yêu cầu:
+Cho HS nghiên cứu SGK.
+Gv hướng dẫn học sinhcácnhómlàmthínghiệmnhưhình 3.2.
+ Đọc C2 và trả lời
+ Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm.
+ Qua C2 rút ra nhận xét gì về vùng bóng nửa tối? 
HS: Thực hiện nhiệm vụ 2
-Họcsinh:Cácnhómbốtríthínghiệmnhư hình 3.2 theo sự hướng dẫn của GV.
+ Từ kết quả thí nghiệm trả lời C2. 
+ Ghi từng nội dung trả lời vào bảng nhóm.
-Giáoviên:Uốnnắnsửachữakịpthờisai xót của HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả
+ HS khác nhận xét, bổ sung
* Thí nghiệm 1
C1: Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị vật chắn chặn lại
*Nhận xét: 
Trênmànchắnđặtphíasauvật cảncómộtvùngkhôngnhậnđược ánhsángtừnguồntớigọilàbóng tối.
* Thí nghiệm 2
C2 : 
- Vùng bóng tối ở giữa màn chắn
- Vùng sáng ở ngoài
- Vùng xen giữa bóng tối vùng sáng là bóng nửa tối.
Giải thích: Nguồn sáng rộng hơn so với màn chắn (hoặc có kích thước gần bằng vật chắn) tạo ra bóng đen xung quanh có bóng nửa tối.
Nhận xét:Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
*Tích hợp môi trường : 
- Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn.
- Ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn ánh sáng (ánh sáng do đèn cao áp, do các phương tiện giao thông, các biển quảng cáo ) khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ quá mức dẫn đến khó chịu. Ô nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng phí năng lượng, ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời ban đêm (tại các đô thị lớn), tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an toàn trong giao thông và sinh hoạt...
- Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần:
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu.
+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ.
+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết.
+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt.
Hoạt động 2.2: Nhật thực, nguyệt thực (8 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Cho HS xem đoạn video về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
- Giáo viên yêu cầu:
+ Kết hợp với thông tin SGK.
+ Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt trời, và Trái Đất?
+ Khi nào ta có nhật thực toàn phần, một phần?
?Hãychobiếtđâulànguồnsáng,vật cản, màn.
+ĐọccâuhỏiC3thảoluậntrả lời.
+ Tìm vị trí mặt trăng có thể trở thành màn chắn?
+ Khi nào xảy ra hiện tượng nguyệt thực?
+ĐọccâuhỏiC4thảoluậntrả lời.
+ Nguyệt thực xảy ra có thể xảy ra trong cả đêm không? Giải thích?( HS khá)
+ Nguyên nhân chung gây ra hiện tượng nhật thực và nguyệt thực là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+Họcsinh:Xem vi deo,đọc thông tin SGK,vậndụngnhữngkinhnghiệmthựctếcá nhân để trả lời câu hỏi của GV.
+Giáoviên:Theodõi,hướngdẫn,uốnnắnkhiHSgặpvướngmắc.Giớithiệu hiệntượngnhậtthực1phầnvànhật thực toàn phần, nguyệt thực.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Nhật thực và nguyệt thực
1.Nhật thực: Hình 3.3 (tr 10)SGK:
- Đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi là có nhật thực toàn phần. 
- Đứng ở chỗ bóng nửa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời, ta gọi là có nhật thực một phần.
+Nguồn sáng: Mặt Trời.
+Vật cản: Mặt Trăng.
+Màn chắn: Trái Đất.
C3:
- Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng, bị Mặt Trăngche khuất không cho ánh sáng mặt Mặt Trời đến, vì thế đứng ở đó, ta không nhìn thấy Mặt Trờivà trời tối lại. 
2. Nguyệt thực:
- Đứng trên Trái Đất, về ban đêm, ta nhìn thấy trăng sáng vì có ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta không nhìn thấy mặt trăng. Ta nói là có nguyệt thực.
C4: 
Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, vị trí 2,3 trăng sáng.
- Nguyệt Thực chỉ xảy ra trong một thời gian chứ không thể xảy ra cả đêm.
- Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng.
3. Hoạt động 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5phút)
a) Mục tiêu:Luyện tập củng cố nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
b) Nội dung:Hệ thống BT trắc nghiệm của GV trong phần Phụ lục.
c) Sản phẩm: HS hoàn thiện 5 câu hỏitrongphiếu học tập cá nhân: 
Bài 1: Hiển thị đáp án
    Nguyệt thực là hiện tượng Trái Đất che khuất ánh sáng từ Mặt Trời chiếu đến Mặt Trăng. Do đó khi đứng trên Trái Đất vào ban đêm mới có thể thấy được nguyệt thực. Vậy đáp án B đúng; đáp án A, C và D sai.
Bài 2: Hiển thị đáp án
    Khi lắp bóng đèn trong lớp học nếu chỉ dùng một bóng đèn lớn thì sẽ gây ra hiện tượng bóng tối và nửa tối do một số học sinh ngồi chắn ánh sáng của bóng đèn.
    Vậy đáp án đúng là C
Bài 3: Hiển thị đáp án
    Nguồn sáng nhỏ ⇒ Tạo ra bóng tối
    Nguồn sáng to ⇒ Tạo ra bóng tối và bóng nửa tối
    Vậy đáp án đúng là B
Bài 4: Hiển thị đáp án
    Một địa phương có nhật thực toàn phần khi địa phương đó bị Mặt Trăng chắn hoàn toàn ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới và ta thấy được Mặt Trăng từ phía sau, khi đó ta hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời. Vậy đáp án sai là D
Bài 5: Hiển thị đáp án
    Nhật thực là hiện tượng Mặt Trăng che ánh sáng từ Mặt Trời chiếu đến Trái Đất. Khi đó, Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời.
    Vậy đáp án đúng là C.
d) Tổ chức thực hiện:Phụ lục bài tập trắc nghiệm:
4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nghiên cứu C5,6/SGK.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân: 
d) Tổ chức thực hiện:GV làm lại thí nghiệm ở H3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng có thay đổi như thế nào?
- GV yêu cầu nhiệm vụ: Trả lời C5,6/SGK 
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi nghiên cứu C6 và nội bài học để trả lời.
- Dự kiến sản phẩm:
C6:Khidùngquyểnvởchekín bóngđèndâytócđangsáng,bànnằmtrongvùng bóngtốisauquyểnvở,khôngnhậnđượcánhsángtừđèntruyềntớinêntakhông thể đọc sách được.Dùngquyểnvởkhôngchekínđượcđènống,bànnằmtrongvùngbóngnửatối sauquyểnvở,nhậnđượcmộtphầnánhsángcủađèntruyềntớinênvẫnđọcđược sách.
5. HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG (2’)
a) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dùng kiến thức đã học
b)Nội dung: Giao nội dung về nhà sưu tầm một số hình ảnh về nhật , nguyệt thực
c) Sản phẩm:
Sưu tầm một số hình ảnh về nhật , nguyệt thực
d) Tổ chức thực hiện
- Giáo viên giao HS về nhà nghiên cứu các bài tập.
- Giáo viên giao cho HS thực hiện và báo cáo, trình bày kết quả trong đầu giờ học của tiết học sau.
PHỤ LỤC
Bài 1: Đứng trên Trái Đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực?
    A. Ban đêm, khi ta đứng không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời.
    B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.
    C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
    D. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng
Bài 2: Tại sao trong lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn lớn? Câu giải thích nào sau đây là đúng?
    A. Để cho lớp học đẹp hơn.
    B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.
    C. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.
    D. Để học sinh không bị chói mắt.
Bài 3: Yếu tố quyết định tạo bóng nửa tối là:
    A. Ánh sáng không mạnh lắm         B. Nguồn sáng to
    C. Màn chắn ở xa nguồn         D. Màn chắn ở gần nguồn.
Bài 4: Chọn câu trả lời sai?
    Địa phương X (một địa phương nào đó) có nhật thực toàn phần khi địa phương đó:
    A. hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời.
    B. bị Mặt Trăng cản hoàn toàn ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới.
    C. nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng và ở đó hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời
    D. hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trăng.
Bài 5: Khi có hiện tượng nhật thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng như thế nào (coi tâm của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng). Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:
    A. Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng         B. Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng
C. Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời         D. Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời
Tuần:
3
Ngày soạn:
Tiết:
3
Ngày dạy:
BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
	- Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
	- Hiểu được định luật phản xạ ánh sáng, nhận biết và vẽ được tia phản xạ, tia tới, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong thí nghiệm.
	- Biết biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
 - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
 - Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
 2. Năng lực: 
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, tiến hành và quan sát thí nghiệm nghiên cứu đường đi của tia sáng
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, hợp tác giải quyết các kế

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_vat_ly_7_theo_cv5512_hoc_ky_1_nam_hoc_2021.docx