Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 15 năm học 2023-2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
VIỆC CỦA MÌNH KHÔNG AI CẦN NHẮC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tự phục vụ bằng cách chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình: biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
+ Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
+ HS chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình: biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì.
3. Phẩm chất:
-Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu lao động, biết giúp đỡ mọi người.
- Chăm chỉ: HS biết vận dụng các kiến thức vào làm những công việc phù hợp bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Một bản nhạc vui nhộn. Quả bóng gai. Thẻ chữ: BÌNH TĨNH, NGHĨ, HÀNH ĐỘNG.
-Học sinh: Giấy vẽ, bút màu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 15 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 15 (Từ ngày 11/12/2023 đến ngày 15/12/2023) ND lồng ghép, Thứ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Ngày ,Bài tập cần làm SHDC – Sinh hoạt dưới cờ 1 HDTN Việc của mình không cần ai nhắc 2 Tiếng Việt Đọc: Mẹ SÁNG 3 Tiếng Việt Đọc: Mẹ HAI 4 Toán Luyện tập 11/12 1 Bài 15: Ngày Tết ở buôn làng em TCTV T1 CHIỀU 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa O 2 GDTC Thực hành gấp, cắt, ghép, xếp SÁNG 3 Toán HTQC hình BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Sự tích Tiếng Việt 12/12 cây vú sữa 1 T Anh CHIỀU 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 1 Tiếng Việt Đọc: Trò chơi của bố 2 Tiếng Việt Đọc: Trò chơi của bố SÁNG 3 TNXH TƯ 4 Toán Vẽ đoạn thẳng 13/12 1 Bài 15: Ngày Tết ở buôn làng em TCTV T2 CHIỀU 2 HDTN 3 Luyện Ôn tập Toán Viết: - Nghe - viết: Trò chơi của NĂM 1 Tiếng Việt bố. Viết hoa tên riêng địa lí. Phân SÁNG 14/12 biệt: l/n, ao/au 2 Toán Luyện tập 3 Tin học 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình; Dấu Tiếng Việt chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 1 GDTC 2 Luyên CHIỀU Ôn tập Toán 3 TNXH 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm với người thân. 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn SÁU SÁNG thể hiện tình cảm với người thân. 15/12 Đọc mở rộng 3 Toán Ngày - giờ, giờ - phút 4 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VIỆC CỦA MÌNH KHÔNG AI CẦN NHẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tự phục vụ bằng cách chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình: biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Năng lực đặc thù: + HS chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình: biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì. 3. Phẩm chất: -Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu lao động, biết giúp đỡ mọi người. - Chăm chỉ: HS biết vận dụng các kiến thức vào làm những công việc phù hợp bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Một bản nhạc vui nhộn. Quả bóng gai. Thẻ chữ: BÌNH TĨNH, NGHĨ, HÀNH ĐỘNG. -Học sinh: Giấy vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi dộng Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề. Chơi trò Trước khi và sau khi. -GV giới thiệu tên trò chơi. -GV phổ biến luật chơi: GV vừa tung quả bóng gai cho -HS chơi trò chơi. HS vừa đưa ra một tình huống. HS vừa bắt (chộp) quả -HS lắng nghe bóng gai. -HS đáp: + GV: Trước khi ăn ... + Phải rửa tay + GV: Sau khi ăn ... + Phải rửa miệng + GV: Trước khi đi ngủ + Phải đánh răng (đi vệ + GV: Sau khi ngủ dạy sinh, thay quần áo, chuẩn + GV: Trước khi đi học bị quần áo ngày mai,..) - GV với nhưng câu có nhiều đáp án, GV tung bóng cho nhiều HS. -HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận: Chúng ta luôn thực hiện những việc cần phải làm đúng lúc. 2.Khám phá Mục tiêu: HS lập thời gian biểu để biết những việc mình cần làm hằng ngày. HĐ2: Tự lập kế hoạch công việc hằng ngày của mình (thời gian biểu). − GV đề nghị HS liệt kê 4 –5 việc thường làm hằng -HS liệt kê ( tắm gội, chơi ngày từ lúc đi học về cho đến khi đi ngủ. thể thao, xem ti vi,) - GV yêu cầu HS lựa chọn việc vẽ ra giấy. -HS vẽ ra giấy. - GV đề nghị HS đánh số 1,2,3,4,5 hoặc nối mũi tên để -HS đánh số, nối sắp xếp các việc theo thứ tự thờigian. - GV mời HS vẽ lại và trang trí lại bản kế hoạch, ghi: -HS trang trí lại THỜI GIAN BIỂU BUỔI CHIỀU. -GV nhận xét, kết luận: Khi đã biết mình phải làm việc gì hằng ngày, em sẽ chủ động làm mà không cần ai nhắc. -HS lắng nghe 3. Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Nhắc nhớ về những việc HS thường làm vào ngày nghỉ, khác với ngày thường. Thảo luận về “Ngày cuối tuần của em”. - GV phát phiếu và tổ chức cho HS thảo luận nhóm về những ngày cuối tuần của mình. Những việc gì em thường - HS thảo luận xuyên tự làm không cần ai nhắc? Những việc nào em làm + Lau cửa sổ, tưới cây, cùng bố mẹ, gia đình, hàng xóm? chăm cây cối, dọn vệ sinh - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo khu phố, đi học vẽ, xem ti luận. vi, đi mua sắm, đi dã ngoại, giúp mẹ nấu ăn, tập đàn, -GV yêu cầu tìm những điểm chung và những điểm sang nhà bà chơi, sắp xếp khác nhau ở các ngày cuối tuần của mỗi người trong lại giá sách,bàn học, đọc nhóm. sách, -GV kết luận: Ngày cuối tuần thường có nhiều -Đại diện trình bày thời gian hơn nên công việc cũng nhiều và phong -HS trả lời phú hơn. 4.Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. -Hôm nay em học bài gì? -HS trả lời -GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ về “Thời gian biểu” mình đã lập và thực hiện. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ................................................ TIẾNG VIỆT BÀI : MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng - Đọc thành tiếng: Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (cũng mệt, ạ ời, kẽo cà, gió về, giấc tròn,...). Ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Đọc hiểu: Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, chăm sóc của mẹ dành cho con. 2. Về năng lực - Năng lực chung + Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến) + Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô) + Năng lực giải quyết vấn đề (Biết nói câu thể hiện lòng biết ơn.) - Năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa. Biết tìm từ, nói câu nêu hoạt động. + Năng lực văn học: Nhận diện được bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được sự yêu thương, săn sóc của mẹ dành cho con. + Năng lực quan sát: Thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (có tình cảm yêu thương, biết ơn đổi với bố mẹ và ngưởi thân trong gia đình), chăm chỉ (chăm học) và trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính; máy chiếu. - Một số tranh ảnh về những việc bố, mẹ hoặc người thân đã làm để chăm sóc con, cháu. - Phiếu học tập để HS làm bải luyện tập sau hoạt động đọc VB. 2. HS: - SGK, VBT. - Một số tranh ảnh về những việc bố, mẹ hoặc người thân đã làm để chăm sóc em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để tiếp nhận bài đọc mới. * Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học trước - HS nêu và nói về điều thú vị của và nói về một số điều thú vị mà em học bài học: Em mang về yêu thương. được từ bài học đó. - GV đưa một số tranh thể hiện sự chăm sóc của người thân dành cho các bạn nhỏ. - HS quan sát tranh khởi động, - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi: làm việc theo cặp đôi: + Nói những việc mà người thân đã làm để + mẹ quàng khăn cho con, ông chăm sóc bạn nhỏ (được thể hiện trong cùng cháu chơi đồ chơi, bà quạt tranh) cho cháu ngủ, bố dạy con học. + Nói thêm việc khác mà người thân đã làm để chăm sóc em. + HS chia sẻ (có thể kết hợp với tranh ảnh đã chuẩn bị). VD: ông dạy tập đi xe, bố hướng dẫn tập - GV nhận xét chung và dẫn sang bài đọc. bơi, bà kể chuyện cổ tích, mẹ nấu - GV ghi bảng tên bài: Mẹ cơm,... 2. Khám phá - HS lắng nghe. Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng - HS mở vở ghi tên bài. trôi chảy toàn bài và hiểu ND bài đọc a. Luyện đọc *GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn cả lớp: quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ bài - GV giới thiệu: Bài thơ thể hiện tình yêu đọc, nêu nội dung tranh. (VD: Mẹ thương của người mẹ dành cho con. Mẹ đang đưa võng, quạt mát để con luôn sẵn sàng vượt qua mọi vất vả, khó ngủ ngon.) khăn để con được hạnh phúc, bình an. - HS chú ý lắng nghe - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng đúng - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ theo. thuật. - GV hướng dẫn cách đọc chung của bài thơ: giọng khoẻ khoắn, vui tươi, thể hiện đúng hình cảm yêu thương, trân trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ. *HS luyện đọc từng đoạn thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - Hỏi: Bài thơ chia làm mấy đoạn thơ? - HSTL: Bài thơ chia làm 2 đoạn thơ. (Đoạn 1: 6 dòng thơ đầu; - HDHS đọc nối tiếp theo dòng thơ đoạn 2: 4 dòng thơ còn lại). (lần 1) - Từng tốp 5 HS đọc nối tiếp theo dòng thơ (2 lượt) và sửa lỗi phát - Hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em âm. cảm thấy khó phát âm ? - HS nêu như cũng mệt, ạ ời, kẽo cà, gió về, giấc tròn, nắng oi, - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ võng,... chức cho HS luyện đọc. - HS luyện phát âm từ khó(đọc cá - HDHS đọc nối tiếp theo dòng thơ (lần 2) nhân, nhóm, đồng thanh). - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS - GV đưa ra câu một số câu thơ và hướng khác góp ý cách đọc. dẫn HS ngắt nhịp thơ. - HS luyện đọc: GV nghe và chỉnh sửa cách phát âm, cách Lời ru/ có gió mùa thu ngắt nhịp thơ cho HS Bàn tay mẹ quạt/ mẹ đưa gió về. Những ngồi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã/ thức vì chúng con. - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em Đêm nay con ngủ giấc tròn em chưa hiểu nghĩa? (GV giúp HS hiểu Mẹ là ngọn gió/ của con suốt đời. nghĩa nếu HS còn lúng túng). - HS nêu từ cần giải nghĩa. + Nắng oi: nắng nóng và không ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ có gió, gây khó chịu. nắng oi. + Giấc tròn: giấc ngủ ngon (ngủ - GV nhận xét, tuyên dương. say), không * HS luyện đọc trong nhóm - 2 – 3 HS đặt câu. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - HS luyện đọc theo nhóm và khổ thơ giữa các nhóm. góp ý cho nhau. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - 2 – 3 nhóm thi đọc. khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - GV đánh giá, biểu dương. - HS nhận xét, bình chọn nhóm * Đọc toàn bài đọc tốt nhất. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - HS chú ý. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 theo dõi. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1: Trong đêm hè oi bức, mẹ đã làm gỉ để con ngủ ngon? - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng dòng thơ 3, 4, 5, 6 và quan sát tranh minh họa để - HS làm việc chung cả lớp. tìm câu trả lời. + HS đọc thầm từng dòng thơ 3, 4, 5, 6 và quan sát tranh minh họa. + GV và HS thống nhất câu trả lời. + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp * Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy VD: Trong đêm hè oi bức, mẹ đã mẹ đã thức rất nhiều vì con? ngổi đưa võng, hát ru và quạt cho - GV hướng dẫn HS đọc thầm đoạn thơ con để con ngủ ngon. thứ 2 để tìm câu trả lời. + HS đọc thầm đoạn thơ thứ 2 . - GV cùng HS nhận xét, thống nhất câu trả + Từng HS suy nghĩ trả lời câu lời. hỏi. - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp VD: Hai dòng thơ cho thấy mẹ đã * Câu 3: Theo em, câu thơ cuối bài muốn thức rất nhiều vì con: Những ngôi nói điều gì? sao thức ngoài kia/ Chẳng bằng - Gọi HS đọc câu hỏi 3 - GV yêu cầu cả mẹ đã thức vì chúng con. lớp đọc thầm lại câu thơ cuối bài. - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và - 2 HS nối tiếp đọc câu hỏi. hoàn thành các câu trả lời vào phiếu thảo - Cả lớp đọc thầm lại. luận nhóm. - HS làm việc nhóm, nhận - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó phiếu tiến hành giao nhiệm vụ, khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. chia sẻ trong nhóm, viết kết quả vào phiếu nhóm: PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm số: Câu hỏi 3: Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói điêu gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. Khoanh vào đáp án trả lời đúng. a. Có mẹ quạt mát, con ngu - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình ngon lành. từng câu. b. Tay mẹ quạt mát hơn cả gió - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. trời. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ nói lên c. Mẹ là niềm hạnh phúc của tình cảm yêu thương, sự quan tâm, chăm cuộc đời con. sóc của mẹ dành cho con. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - Đại diện một số nhóm báo Em có tình cảm như thế nào đối với cha cáo. Nhóm khác nhận xét, góp mẹ? Em nên làm gì để thể hiện tình cảm ý, bố sung. đó? - HS chú ý. * Câu 4. Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với cha mẹ. - GV chiếu tranh minh họa. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Gọi HS đọc câu mẫu. - GV giúp HS hiểu câu mẫu: Câu thể hiện lòng biết ơn thường gổm 2 nội dung: cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho - HS chia sẻ trước lớp tình cảm mình. của mình đối với cha mẹ. - GV nêu yêu cầu trao đổi cặp đôi. - HS quan sát tranh minh họa, đọc câu mẫu. - HS chú ý. - HS thực hành cặp đôi: Từng HS nhớ lại những việc bố mẹ đã làm - GV khuyến khích HS thực hành đóng cho mình và nói “câu biết ơn’ của vai trước lớp để nói câu thể hiện lòng biết mình. Bạn khác góp ý. ơn với bố mẹ. (HS1: đóng vai bố, mẹ. VD: Con cảm ơn mẹ, ngày nào HS2: đóng vai người con). mẹ cũng đưa con đến lớp./ Con - GV nhận xét, tuyên dương. cảm ơn mẹ, đêm qua mẹ đã thức * Học thuộc lòng trông con ốm./ Con cảm ơn bố, - GV nêu yêu cầu: Học thuộc lòng 6 dòng nhừ bố, con đã biểt đi xe đạp./ thơ cuối. Con cảm ơn bố vì bố đã mua cho - GV cho HS tự nhớ hoặc giữ lại một số từ con bao nhiêu truyện hay./... trong từng dòng thơ làm “điểm tựa” để HS - HS thực hành đóng vai trước lớp dễ nhớ. Dưới lớp theo dõi, góp ý. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Biết 1 từ, đọc cả dòng thơ. GV chuẩn bị các - HS lắng nghe phiếu viết các từ đầu dòng thơ, HS bốc thăm và đọc cả dòng thơ có tiếng bắt đầu ghi trong phiếu. HS bốc được từ nào sẽ - HS chú ý. đọc cả dòng thơ đó. - - GV nhận xét, tuyên dương. - HS học thuộc lòng. - GV khuyến khích HS đọc thuộc cả bài thơ và về đọc cho người thân nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - HS lên bốc thăm chơi trò chơi. ❖ Mục tiêu: Giúp HS biết tìm từ chỉ hoạt động và nói câu nêu hoạt động. a. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước - HS chú ý. lớp. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc. - GV nhận xét, biểu dương. - HS chú ý lắng nghe. b. Luyện tập theo văn bản đọc. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc Câu 1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong thầm theo bài thơ. - HS đọc lại - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: phát thẻ từ để các nhóm viết mỗi từ tìm được vào một thẻ. - HS lắng nghe - GV gọi một số đại diện nhóm trả lời. GV hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó. - GV cùng Hs thống nhất câu trả lời. - HS nêu yêu cầu của bài. - Học sinh đọc lại bài thơ. - HS trao đổi nhóm, thống nhất ❖ GV mở rộng: câu trả lời trong nhóm, rồi viết từ GV khuyến HS tìm thêm những từ chỉ hoạt tìm được vào thẻ từ. động ngoài các từ vừa tìm. - Đại diện nhóm trả lời. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm 8’ MT: Áp dụng kiến thức bài học vào thực tế Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm + Từ ngữ chỉ hoạt động có trong được. bài thơ: ngồi, đưa, quạt, ru, thức, - Từng học sinh chọn một từ đã tìm được ở ngủ bài tập 1; suy nghĩ đặt câu với từ ngữ đó. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS suy nghĩ, phát biểu - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hãy kể vận dụng đặt câu chỉ hoạt động và nói câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với cha mẹ. - HS thực hành đặt câu. - HS chia sẻ câu đã đặt trước lớp. - Lớp lắng nghe, góp ý. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ............................................... --------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh có khả năng 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan. - Củng cố cách nhận dạng được hình tứ giác thông qua hình ảnh. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến ba điểm thẳng hàng, tính độ dài đường gấp khúc. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên -HS thực hiện theo yêu cầu. bảng, YC HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập, thực hành Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS thảo luận nhóm đôi 2’ - 2 -3 HS đọc. - GV chiếu máy tính bài 1 - HS thảo luận a) Tìm hai đồ vật có dạng đường gấp khúc b) Tìm hai đồ vật có dạng hình tứ giác - Mời đại diện nhóm trình bày - Đại diện HS trình bày. Lớp NX, góp - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên ý. dương HS. -HS lắng nghe Em hãy kể tên những đồ vật có dạng đường gấp khúc và hình tứ giác ở lớp -HS: Giá sách thư viên, cửa sổ. hay ở nhà? -GV cho nhận xét - GV nhận xét -HS nhận xét -GV chốt: trong thực tế có nhiều đồ vật -HS lắng nghe có dạng đường gấp khúc và hình tứ -HS lắng nghe giác như song cửa sổ, chân bàn, ghế. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Chiếu hình ảnh BT 2. - 2 -3 HS đọc. - Cho cô biết hình vẽ sau gồm mấy - HS quan sát hình ảnh hình tứ giác, đó là các hình nào? - 3 HS lên chỉ hình, đếm và ghép hình tứ giác, hình a,b,c 1 hình tứ giác 3 hình tứ giác - GV chiếu câu trả lời trên màn hình 2 hình tứ giác - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - HS nhận xét, góp ý. dương HS. - Lớp quan sát. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Chiếu hình ảnh BT 3. - 2 HS đọc. - YC HS thảo luận nhóm 4 trong 4’, sau đó thống nhất chung câu trả lời - HS thảo luận nhóm 4 trong 4’, sau đó theo yêu cầu bài tập. thống nhất chung câu trả lời theo yêu - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. cầu bài tập. - 1HS đại diện lên trình bày. a, Đọc tên đường chạy của mỗi bạn : Rô-bốt: AB, Việt: CDEG, Mai: HIK b, Bạn Việt và Mai chạy theo đường gấp khúc c, Đường chạy của bạn Mai gồm 2 đoạn thẳng. Đường chạy của bạn Việt gồm 3 - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên đoạn thẳng. dương HS. - Lớp NX, góp ý. GV: Với những đường chạy như vậy - HS trả lời, nhận xét thì bạn nào chạy qua bãi cỏ mà hết ít HSTL: Với những đường chạy như vậy thời gian nhất? thì bạn Ro- bốt chạy qua bãi cỏ mà tốn Bài 4: ít thời gian nhất. Gọi HS đọc YC bài tập, chiếu hình ảnh lên màn hình. - 2 HS đọc. - GV cho HS đặt đề toán - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta - HS đặt đề toán và nhận xét. làm như thế nào? - HS: Muốn tính độ dài đường gấp - YC 1 HS lên bảng làm bài, khúc ta tính tổng độ dài các cạnh cùng - GV quan sát, giúp đỡ hs còn gặp khó đơn vị đo khăn, chấm bài tại chỗ hs làm bài xong -HS dưới lớp làm bài vào VBT, trước. -YC HS làm bài trên bảng chia sẻ bài làm của mình - HS làm bài trên bảng chia sẻ bài làm của mình. Bài giải a, Độ dài đường gấp khúc ABC là: 6 + 3 = 9(cm) Đáp số: 9cm b, Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 4 + 4 + 4 = 12(cm) Đáp số: 12cm b) Cách 2: HS nêu cách giải khác ( Vì 4 là 3 số hạng bằng nhau nên 4 được lấy làm 3 - Nhận xét, chốt kết quả đúng, lưu ý lần) vậy 3 x 4 - 12 HS các cách viết câu lời giải; tuyên Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: dương HS. 4 x 3 = 12 (cm) Bạn nào có cách giải khác bài 2b? Đáp số: 12cm -Gv chiếu cách giải khác, Hs chia sẻ -HS lắng nghe bài làm của mình - Hs chia sẻ bài làm của mình Bài 5: Gọi HS đọc YC bài tập, chiếu hình ảnh lên màn hình - YC bài tập, chiếu hình ảnh lên màn hình - Có những cách nào để biết được đường gấp khúc nào dài hơn? -HS trả lời (GV HD nhận ra độ dài dường gấp khúc được tính theo đơn vị cạnh ô vuông.) - YC HS thảo luận nhóm đôi 2’ theo yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi 2’ theo yêu - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả cầu bài tập. và cách làm trước lớp. -Đại diện HS trình bày. Lớp NX, góp ý. -HS suy nghĩ cá nhân và trả lời. (đường gấp khúc màu xanh dài hơn) - GV nhận xét và chốt kết quả - HS lắng nghe - GV nếu có hai bạn Kiến cùng thi bò -HS: nếu có hai bạn Kiến cùng thi bò theo hai đường gấp khúc đã cho thì bạn theo hai đường gấp khúc đã cho thì bạn Kiến nào về đích sơm hơn? Kiến đỏ về đích sơm hơn? 3. Vận dụng, trải nghiệm *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Qua bài học em nắm được những kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài mới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ------------------------------------------------------------------------ CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 15: NGÀY TẾT Ở BUÔN LÀNG EM T1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một vài câu về các hoạt động trong ngày Tết ở buôn làng. - Nghe hiểu nội dung của một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng được về nội dung bức tranh. - Thực hiện được cuộc hỏi – đáp ngắn cùng bạn về những việc thường làm trong ngày Tết ở buôn làng. - Đọc lưu loát, rõ ràng và đọc đúng một số từ khó; hiểu nội dung 2 bài đọc: Món quà Tết và những lời cảm ơn và Lời xin lỗi. - Chọn được những từ viết đúng chính tả chứa vần oa/ua. - Chọn đúng những từ chứa vần oa/ua để hoàn thiện câu. - Viết đúng chính tả một đoạn văn ngắn trong bài Lời xin lỗi. - Viết được 2 - 3 câu về các hoạt động của buôn làng trong ngày Tết. 2. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực, trách nhiệm, yêu thương, yêu quê hương, đất nước. Gìn giữ các truyền thống, văn hóa của dân tộc. 3. Năng lực: + Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về một vài hoạt động của buôn làng trong ngày Tết. Bảng phụ. - HS: Sách TCTV lớp 2 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học. - LPVN bắt hát: Săp đến Tết rồi - HS hát. - Giới thiệu bài 15: Ngày Tết ở buôn làng em. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nói trong nhóm. MT: Nói được một vài câu về các hoạt động trong ngày Tết ở buôn làng. a/ Quan sát và nói về hoạt động trong tranh. - YCHS làm việc nhóm đôi. - Thực hiện theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS chọn một tranh trong sách TCTV2 và nói với nhau 2-3 câu về hoạt động trong bức tranh đó. - GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS trong nhóm, sửa phát âm cho đúng, cách diễn đạt cho rõ ràng. - Tranh 1: Mọi người đang gói - Mời 1-2 nhóm nói trước lớp. bánh Tét và chuẩn bị nấu bánh. - Tranh 2: Mọi người đang gõ chiêng cùng hát, múa. - GV nhận xét, tuyên dương. b/ Kể về những hoạt động của bản/ làng em trong dịp Tết. - YC các nhóm thi kể về những hoạt động - Gói bánh chưng, dọn dẹp nhà của bản/làng em trong dịp Tết. cửa, mua bánh kẹo Tết, hát múa văn nghệ, - Bình chọn nhóm kể được nhiều - GV nhận xét, tuyên dương. hoạt động nhất. Hoạt động 2: Nghe MT: Nghe hiểu nội dung của một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng được về nội dung bức tranh. Nghe thầy/ cô giáo miêu tả, nói lại nội - Quan sát, lắng nghe. dung bức tranh. - GV nói 2-3 câu miêu tả về nội dung bức - Dựa vào lời miêu tả của GV, HS tranh: Có bốn người đang ngồi cầm ống nói lai nội dung bức tranh. rượu cần uống rượu cần. - Mời một vài HS lên nói lại nội dung bức - Thực hiện. tranh. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hỏi – đáp MT: Thực hiện được cuộc hỏi – đáp ngắn cùng bạn về những việc thường làm trong ngày Tết ở buôn làng. - GV có thể làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS - 1 HS trả lời. trả lời. Ví dụ: H: Trong ngày Tết, em và mọi người - Trong ngày Tết, em và mọi trong buôn/ làng thường làm những việc người trong buôn/ làng thường gói gì? bánh chưng, làm mứt Tết, mua hoa về trang trí trong nhà, - Trong ngày Tết, em thích nhất H: Trong ngày Tết, em thích nhất hoạt được đi chúc Tết, được đi xem động nào? hát, múa, - Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm - Làm việc nhóm đôi. đôi. HS1: Trong ngày Tết, bạn và mọi - HD HS cách dùng từ xưng hô với bạn người trong buôn/ làng thường trong nhóm. làm những việc gì HS2:..... HS2: Trong ngày Tết, bạn thích nhất hoạt động nào? HS1:..... - Quan sát, hỗ trợ. - Thực hiện. - Cho một vài cặp đôi thực hiện hỏi - đáp trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình. *GDHS: Yêu mến cái Tết cổ truyền của dân tộc, giữ gìn và phát huy bản sắc tươi đẹp của đất nước. - Dặn HS về đọc cho người thân nghe bài viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ của người thân, HS sửa lại hoặc viết cho hay hơn. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài 16: Các trò chơi dân gian ở bản làng em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................. Thứ ba, ngày 12 tháng 12 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA O I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. 2. Về năng lực - Năng lực chung + Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Năng lực đặc thù: Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O và câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi dộng ❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa đã - HS nhắc lại. học. - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động - HS nghe/hát và vận động theo theo lời bài hát “Chị ong nâu và em bé”. lời bài hát. - GV hỏi: - HS trả lời: + Con vật nào được nhắc đến trong bài hát? + Con ong + Con vật đó đang làm công việc gì? + Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập - HS lắng nghe viết hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa O và viết câu ứng dụng Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. - HS mở vở ghi tên bài. - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa O và câu ứng dụng. HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa O. - HS quan sát mẫu. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ O viết hoa cỡ vừa hoa O nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy có độ cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ trình viết chữ viết hoa O. nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li), là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó - HS theo dõi cách viết mẫu sau cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa O đó tự khám phá quy trình viết, trên màn hình (nếu có). chia sẻ với bạn. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc nêu quy trình viết. lại quy trình viết: Đặt bút ở đường kẻ ngang 6, kéo bút sang trái để viết nét cong kín. Khi đến điểm đặt bút, lượn vào trong bụng chữ, đến đưòng kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. - HS thực hành viết (trên không, - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa O trên trên bảng con hoặc nháp) theo không, trên bảng con (hoặc nháp). hướng dẫn. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). HĐ2. HD viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: “Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật.” - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa câu ứng dụng trên? - HS theo dõi - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS cùng nhau thảo luận nhóm - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý đôi và chia sẻ tìm ra những điểm khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với cần lưu ý khi viết câu ứng dụng: bạn: + Chữ O viết hoa vì đứng đầu + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì câu. sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Cách nối chữ viết hoa với chữ thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ viết thường nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Độ cao của các chữ cái: chữ trong câu bằng bao nhiêu?. cái hoa O, l, h, g cao 2,5 li (chữ g + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại nhiêu? cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ i (chỉ), + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? dấu huyền đặt trên chữ cái i (tìm), a (làm), dấu nặng đặt dưới chữ cái â (mật). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? ngay sau chữ cái t trong tiếng mật. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng “Ong” trên bảng lớp. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa O. - HS luyện viết tiếng “Ong” trên bảng con. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). hoa O. - GV cùng HS nhận xét. 3. Thực hành, luyện tập ❖ Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ hoa O và trình bày câu ứng dụng. - HS lắng nghe yêu cầu. HĐ3. HD viết vở tập viết. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa O cỡ vừa. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. + - HS quan sát. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - HS viết vào vở tập viết - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện HĐ4. Soát lỗi, chữa bài. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức - HS trao đổi rồi chia sẻ. độ khác nhau. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa O ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS phát biểu. ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa O. - HS lắng nghe để thực hiện 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa O trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có); dùng chữ hoa O để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp * Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau: tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa Ô trong vở tập viết/ hoặc xem trên google). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ................................................ -------------------------------------------------------------------- TOÁN THỰC HÀNH GẤP, CẮT GHÉP, XẾP HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh có khả năng 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận dạng được các hình đã học -Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép,xếp và tạo hình gắn với việc sử dụng bộ đồ dùng cá nhân . *2. Năng lực - Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: Tự giải quyết vấn đề Toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện và mô hình hóa Toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. Một tờ giấy hình chữ nhật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. *HTQC: GV tổ chức trò chơi Bắn tên - HS chơi trò chơi, đọc tên các đoạn Bắn tên ? Bắn tên ? thẳng. Tên gì ? tên gì? - Vẽ một số đoạn thẳng AB, BC, CD lên bảng, YC HS đọc tên các đoạn thẳng đó. - GV nhận xét - Lớp lắng nghe -Ghép các đoạn thẳng trên thành các đường gấp khúc, Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập, thực hành Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1: Củng cố kỹ năng gấp, cắt giấy từ hình chữ nhật để tạo thành hình vuông. - Gọi HS đọc YC bài - GV chiếu máy tính bài 1 GVHDHS lần lượt thực hiện từng thao tác gấp, cắt theo yêu cầu - HS đọc YC bài - HS quan sát GV cho HS Thực hành cá nhân GV lưu ý đường gấp và đường cắt phải thẳng và đều. hình vuông cân đối. -GV quan sát và giúp đỡ HS -Gv chốt và tuyên dương 3. Luyện tập: Bài 2:Củng cố kỹ năng, ghép, xếp hình theo yêu cầu. -HS chia sẻ cách gấp và cắt để có - Gọi HS đọc YC bài hình vuông - GV chiếu máy tính bài 2 -HS nhận xét và kiểm tra chéo nhau - GV HD HS thực hiện từng thao tác từ hình vuông, gấp, cát thành 4 mảnh hình tam giác bằng nhau. - 2 HS đọc - HS quan sát - HS thực hiện từng thao tác từ hình vuông, gấp, cát thành 4 mảnh hình - GV cho HS thực hành ghép (Từ 8 hình tam giác bằng nhau. tam giác ghép thành các hình a,b,c,d theo cặp đôi - HS thực hành ghép hình a,b,c,d theo cặp đôi - GV cho HS chia sẻ trước lớp - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu - GV cho HS giao lưu các thao tác ghép hình - 2 HS chia sẻ trước lớp H: Làm thế nào bạn ghép được hình - HSTL: xoay hình theo góc để lắp a,b,c,d? - GV Nhận xét và chốt, tuyên dương. - HS giao lưu các thao tác ghép hình Bài 3: Củng cố kỹ năng, ghép, xếp hình theo yêu cầu. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - GV chiếu máy tính bài 3 - GV HD HS sử dụng giấy ô ly hoặc giấy màu, lần lượt thực hiện từng thao tác gấp, cắt ghép tạo ra hình vuông - 2 -3 HS đọc. H: Băng giấy ở hình mẫu có chiều dài mấy - HS quan sát ô vuông? Chiều rộng mấy ô vuông? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các H: E có những cách nào để tạo ra hình YC hướng dẫn. vuông bên cạnh? -HS suy nghĩ và ghép hình để được hình a; - 1-2 HS trả lời. (dài 4 ô vuông, rộng b (Khuyến khích HS có nhiều cách ghép 1 ô vuông) hình) Đặt ngang hoặc đứng 2 ô vuông đã - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu cát sát vào nhau. - GV Nhận xét và chốt, tuyên dương. - HS thực hiện và chia sẻ. -HS lắng nghe Bài 4: Củng cố kỹ năng xếp, ghép hình. - Gọi HS đọc YC bài. - GV chiếu máy tính bài 4 - GV cho HS trao đổi nhóm đôi làm bài tập -Yêu cầu HS trình bày và giải thích kết - 2 -3 HS đọc. quả làm bài. - HS quan sát
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_15_nam_hoc_2023_2024.docx