Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 16 năm học 2023-2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
LỰA CHỌN TRANG PHỤC T1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giữ gìn được vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu khi ra đường và ở nhà;
- Biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mỗi hoạt động và trong các tình huống khác nhau.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
+ Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
+ HS biết lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động.
+HS rút ra được những việc cần thực hiện khi ra đường.
3. Phẩm chất:
-Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu bản thân, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Chăm chỉ: HS có tranh tự vẽ trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Một bản nhạc vui nhộn.
- HS: Giấy vẽ, bút màu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 16 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 16 (Từ ngày 18/12/2023 đến ngày 22/12/2023) ND lồng ghép, Thứ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Ngày ,Bài tập cần làm SHDC- Sinh hoạt dưới cờ 1 HDTN Lựa chọn trang phục T1 2 Tiếng Việt Đọc: Cánh cửa nhớ bà SÁNG 3 Tiếng Việt Đọc: Cánh cửa nhớ bà HAI 4 Toán Xem đồng hồ 18/12 1 Bài 16: Các trò chơi dân gian ở TCTV bản làng em T1 CHIỀU 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa Ô, Ơ 2 GDTC SÁNG 3 Toán Ngày - tháng BA 4 Tiếng Việt Nói và nghe: Kể chuyện Bà cháu 19/12 1 T Anh CHIỀU 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 1 Tiếng Việt Đọc: Thương ông 2 Tiếng Việt Đọc: Thương ông SÁNG 3 TNXH TƯ 4 Toán Luyện tập 20/12 1 Bài 16: Các trò chơi dân gian ở TCTV bản làng em T2 CHIỀU 2 HDTN 3 Luyện Toán Viết: - Nghe - viết: Thương ông. NĂM 1 Tiếng Việt SÁNG Phân biệt: ch/tr, ac/at 21/12 2 Toán Thực hành và trải nghiệm xem STEM 1 đồng hồ, xem lịch 3 Tin học 4 Luyện từ và câu: Từ chỉ sự vật, Tiếng Việt HTQC hoạt động; Câu nêu hoạt động. 1 GDTC 2 Luyện CHIỀU Ôn tập Toán 3 TNXH 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn kể việc đã làm cùng người thân. 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn SÁU kể việc đã làm cùng người thân. SÁNG 22/12 Đọc mở rộng. 3 Thực hành và trải nghiệm xem Toán đồng hồ, xem lịch (tiếp) 4 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 18 tháng 12 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỰA CHỌN TRANG PHỤC T1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giữ gìn được vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu khi ra đường và ở nhà; - Biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mỗi hoạt động và trong các tình huống khác nhau. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Năng lực đặc thù: + HS biết lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động. +HS rút ra được những việc cần thực hiện khi ra đường. 3. Phẩm chất: -Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu bản thân, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. 2 - Chăm chỉ: HS có tranh tự vẽ trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một bản nhạc vui nhộn. - HS: Giấy vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề. - Nhảy điệu nhảy Sửa soạn ra đường trên nền nhạc HS hát, múa. vui nhộn - HS nêu cảm nhận của bản thân sau khi nhảy. Hs: Em thấy rất vui, =>Kết luận: GV giới thiệu chủ đề HĐ: Lựa chọn trang khỏe, thoải mái phục. - HS lắng nghe. 2. Khám phá *HĐ :Lựa chọn trang phục - GV mời HS cùng liệt kê những hoạt động khác -HS nối tiếp nhau liệt kê nhau cần có các trang phục, quần áo khác nhau. + Khi chơi thể thao: Quần Đó có thể là: khi vui chơi với bạn, khi chơi thể áo gọn gàng, đồ thể thao. thao, khi đi chợ với mẹ, khi lao động ở nhà, khi + Khi đi dự sinh nhật tưới cây, khi đi dự sinh nhật bạn, khi đến trường bạn: Váy, áo đẹp, điệu đi học, khi đi xem kịch cùng bố mẹ, khi đi đến + Khi đi chúc Tết: Áo dài nhà bà chơi, khi đi chúc Tết, Tết, váy, - Mời HS làm việc theo nhóm: Các nhóm lựa -HS lựa chọn chủ đề và chọn chủ đề của mình và cùng vẽ trang phục phù vẽ hợp cho hoạt động ấy. - Đại diện một số nhóm - Các nhóm lên giới thiệu tranh vẽ của mình trình bày sản phẩm của trước lớp và giải thích lí do chọn bộ trang phục. nhóm mình. - HS tự liên hệ cá nhân. -Mời một vài HS tự liên hệ: Em đã từng lựa chọn + Em chơi thể thao mà lại quần áo chưa phù hợp và không thấy thoải mái mặc váy thật không thoải chưa? Ví dụ, đi ra đường mà lại mặc quần áo ở mái để vận động. nhà, tự thấy mình không lịch sự; chơi thể thao mà lại mặc đồng phục đi học, bị rách và bẩn quần áo -> GV kết luận: Lựa chọn trang phục phù hợp với -HS lắng nghe. hoạt động giúp em thuận tiện, thoải mái hơn khi tham gia hoạt động, đồng thời thể hiện sự tôn trọng mọi người xung quanh. 3.Hoạt động Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Mục tiêu: HS khái quát các kĩ năng mới, 3 kiến thức mới, tìm ra các“bí kíp” hỗ trợ việc trải nghiệm theo chủ đề. HĐ3: Trò chơi ném bóng. - Có thể chơi theo lớp hoặc chơi theo nhóm. Khi GV -HS trả lời nói một câu chưa hoàn chỉnh (có liên quan đến chủ đề - HS lắng nghe hoạt động) và ném bóng cho một HS bất kì trong lớp thì HS được nhận bóng phải kết thúc nốt câu đó. Vídụ: + Chải gọn gàng. +Khi ra đường, đầu tóc cần.. + Sạch và đẹp. + Đi chúc Tết, trang phục cần + Quần áo đi đường. +Khi đi ngủ, không nên mặc ->Kết luận: Trước khi đi ra ngoài, chúng ta cần giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc chải gọn gàng, chọn -HS lắng nghe trang phục phù hợp với tính chất hoạt động. 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. - GV gợi ý để HS về nhà: -HS thực hiện tại nhà. + Cắt móng chân, móng tay theo hướng dẫn của cha mẹ. + Tự chuẩn bị quần áo, giầy dép trước khi đi học. + Chuẩn bị trang phục để biểu diễn “Thời trang sáng tạo” vào tiết sinh hoạt lớp cuối tuần. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CÁNH CỬA NHỚ BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng - Đọc thành tiếng: Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (lưng, cắm cúi, mỗi lần, khôn nguôi,...). Ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Đọc hiểu: Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm của người cháu đối với bà theo từng giai đoạn của cuộc đời từ khi còn thơ bé đến lúc trưởng thành. 2. Về năng lực - Năng lực chung 4 + Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến) + Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô) + Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa. Biết tìm từ, nói câu nêu hoạt động. + Năng lực văn học: Nhận diện được bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được tình cảm yêu thương giữa bà và cháu. + Năng lực quan sát: Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được (từ tranh có thể nhận diện được nội dung của các khổ thơ). 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (có tình cảm yêu thương, biết ơn đổi với ông bà và ngưởi thân trong gia đình), chăm chỉ (chăm học) và trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính; máy chiếu. Thẻ từ - Một số tranh ảnh về những việc ông bà hoặc người thân đã làm để chăm sóc con, cháu. 2. HS: - SGK, VBT. Một số tranh ảnh về những việc ông bà hoặc người thân đã làm để chăm sóc em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để tiếp nhận bài đọc mới. - GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà em - HS nêu và nói về điều thú vị của học được từ bài học đó. bài học: Trò chơi của bố. - GV đưa một số tranh thể hiện sự chăm sóc của ông bà (người thân) dành cho các bạn nhỏ. - HS quan sát tranh - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi theo các gợi ý: + Em có sống cùng với ông bà không? - HS chia sẻ với bạn. + Em có hay về quê thăm ồng bà không? + Ông bà thường làm gì cho em? + Em thường làm gì cho ông bà? 5 + Tình cảm của em đối vôi ông bà như thế nào? + . - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét chung và dẫn sang bài đọc. - HS chia sẻ trước lớp (có thể kết - GV ghi bảng tên bài. hợp với tranh ảnh đã chuẩn bị). 2. Khám phá - HS lắng nghe. Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng - HS mở vở ghi tên bài. trôi chảy toàn bài và hiểu ND bài đọc a. Luyện đọc *GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn cả lớp: quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh. (VD Tranh vẽ hai bà cháu đang cùng nhau - GV giới thiệu: Cùng tìm hiểu bài thơ đóng cửa. Bà cài then cửa trên, Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cháu cài then cửa dưới.) cảm của người cháu đối với bà. - HS chú ý lắng nghe - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng đúng. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm - GV hướng dẫn cách đọc chung của bài theo. thơ: giọng tình cảm, tha thiết, thể hiện đúng hình cảm yêu thương của cháu đối - HS chú ý lắng nghe với bà. *HS luyện đọc từng đoạn thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - Hỏi: Bài thơ chia làm mấy khổ thơ? - HDHS đọc nối tiếp theo khổ thơ - HSTL: Bài thơ chia làm 3 khổ (lần 1) thơ. - Hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào - Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp theo em cảm thấy khó phát âm ? khổ thơ (2 lượt) và sửa lỗi phát âm. - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS nêu như lưng, cắm cúi, mỗi chức cho HS luyện đọc. lần, khôn nguôi,... - HDHS đọc nối tiếp theo khổ thơ (lần 2) - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). - GV đưa ra câu một số câu thơ và hướng - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS dẫn HS ngắt nhịp thơ. khác góp ý cách đọc. GV nghe và chỉnh sửa cách phát âm, cách - HS luyện đọc: ngắt nhịp thơ cho HS Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then 6 Cháu /chỉ cài then dưới - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào Nhờ/ bà cài then trên em em chưa hiểu nghĩa? - HS đọc phần chú giải. + Then cửa: vật bằng tre, gỗ hoặc - GV đưa thêm những từ ngữ có thể khó sắt, dùng để cài cửa. đối với HS. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu - HS giải nghĩa: HS còn lúng túng). + thấp bé: thấp và nhỏ bé. + cắm cúi: Cúi xuống tập trung làm một việc gì đó. ❖ GV mở rộng: Chọn 1 từ trong bài và + ô trời: chỉ khoảng trời trước mặt đặt câu với từ đó. - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 – 3 HS đặt câu. * HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - HS luyện đọc theo nhóm và - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng góp ý cho nhau. khổ thơ giữa các nhóm. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm - HS nhận xét, bình chọn nhóm - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. đọc tốt nhất. - GV đánh giá, biểu dương. - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. * Đọc toàn bài - HS chú ý. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. theo dõi. Chuyển giao nhiệm vụ học tập tiếp theo TIẾT 2 b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1: Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa? - GV hướng dẫn HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất và quan sát tranh minh họa để - HS làm việc chung cả lớp. tìm câu trả lời. + HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất và quan sát tranh minh họa. + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp + GV và HS thống nhất câu trả lời. VD: Ngày cháu còn nhỏ, bà là - GV có thể mở rộng câu hỏi: người cài then trên của cánh cửa. 7 + Ở nhà em ai thường đóng cửa vào buổi - HS nêu ý kiến cá nhân. tối trước khi đi ngủ? * Câu 2: Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa? - GV hướng dẫn HS đọc thầm khổ thơ thứ 2 để tìm câu trả lời. - HS đọc thầm khổ thơ thứ 2 . - Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV cùng HS nhận xét, thống nhất câu - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp trả lời. VD: Khi cháu lớn, bà là người cài then dưới vì bà không với tới then trên nữa./ Vì lưng bà đã còng nên bà chỉ với tới then dưới của cánh * Câu 3: Sắp xếp các bức tranh theo thứ cửa.) tự của 3 khổ thơ trong bài. - Gọi HS đọc câu hỏi 3 - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ, nhận diện các chi tiết trong tranh và - 2 HS nối tiếp đọc câu hỏi. đọc thầm lại toàn bài thơ. - Cả lớp quan sát tranh, nhận diện - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và các chi tiết trong tranh, đọc thầm hoàn thành câu trả lời. lại toàn bài. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp - HS làm việc nhóm, chia sẻ khó khăn. trong nhóm, tìm ra câu trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - Đại diện một số nhóm báo cáo. - GV chốt kết quả Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. sung. Đáp án: - Tranh 3 thể hiện ND khổ thơ 1 * Câu 4. Câu thơ nào nói lên tình cảm - Tranh 1 thể hiện ND khổ thơ 2 của cháu đối với bà khi về nhà mới? - Tranh 2 thể hiện ND khổ thơ 3 - Gọi HS đọc câu hỏi 3 - GV tổ chức HS nêu ý kiến. - 2 HS nối tiếp đọc câu hỏi - GV nhận xét, chốt lại. - HS trả lời Đáp án: Mỗi lần tay đẩy cửa ❖ Mở rộng: Lại nhớ bà khôn nguôi - GV hỏi thêm HS về nghĩa của từ khôn - HS giải nghĩa từ theo ý hiểu cá nguôi trong kết hợp nhớ bà khôn nguôi. nhân Nếu HS không trả lời được, GV giải thích: Nhỏ bà khôn nguôi là nhớ không - HS lắng nghe và ghi nhớ. dứt ra được, nhớ rất nhiều, không thể 8 ngừng suy nghĩ về bà. - Em hãy đặt câu có từ khôn nguôi. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ thể hiện tình cảm của người cháu đối với bà - 2, 3 HS đặt câu. theo từng giai đoạn của cuộc đời từ khi - HS lắng nghe và ghi nhớ. còn thơ bé đến lúc trưởng thành. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: Em có tình cảm như thế nào đối với ông bà? Em nên làm gì để thể hiện tình cảm đó? - HS chia sẻ trước lớp tình cảm của * Học thuộc lòng mình đối với ông bà. - GV nêu yêu cầu: Học thuộc lòng những dòng thơ em thích. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - HS chú ý và ghi nhớ thực hiện ❖ Mục tiêu: Giúp HS biết tìm từ chỉ hoạt yêu cầu ở nhà. động và nói câu nêu hoạt động. a. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài. - GV nhận xét, biểu dương. - HS chú ý lắng nghe. b. Luyện tập theo văn bản đọc. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc Câu 1. Những từ ngữ nào dưới đây chỉ thầm theo hoạt động? - HS lắng nghe - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài. - GV viết/chiếu các từ ngữ lên bảng, gọi HS đọc. - HS đọc yêu cầu bài. - GV phát thẻ từ (chưa viết từ), tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: quan sát, trao - HS đọc các từ ngữ trong bài. đổi và viết các từ chỉ hoạt động vào thẻ từ. - HS làm việc nhóm bốn: nhận thẻ, - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quan sát, trao đổi và viết các từ chỉ quả trước lớp. hoạt động vào thẻ từ. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả (kết hợp chỉ trên thẻ từ của - GV nhận xét, thống nhất kết quả. nhóm mình). ❖ Mở rộng: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Vì sao em không chọn các từ cánh cửa, ý kiến. then, lưng, nhà? Đáp án: Từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, + Hãy dặt câu chứa một trong các từ em về. vừa tìm được. + HS giải thích: Cánh cửa, then, - GV khuyến khích, động viên HS cần lưng, nhà là các từ chỉ sự vật. 9 biết quan tâm, chăm sóc, kính trọng ông + 2, 3 HS đặt câu bà và những người thân trong gia đình. Câu 2. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động - HS lắng nghe và ghi nhớ. có thể kết hợp với từ "cửa”. - GV chia nhóm, phát các mảnh giấy (có hình trang trí cho hấp dẫn. VD: hình quả táo, con thỏ,...). - HS nhận giấy và làm việc nhóm. - GV yêu cầu HS viết các từ ngữ tìm được vào giấy theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ đúng nhất sẽ thắng. - HS viết. - GV tổ chức HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt lại. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng – Trải nghiệm Đáp án: đóng cửa, cài cửa, khép - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài cửa, gõ cửa, mở cửa, khoá cửa,... học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ghi nhớ thời khóa biểu của - HS lắng nghe và ghi nhớ thực bản thân và chuẩn bị bài cho bài sau. hiện. - HS chia sẻ cảm nhận. - HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ------------------------------------------------------------------ TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦ ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 3,số 6 *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực quan sát, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; đồng hồ làm mẫu. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS quan sát tranh sgk - GV sd mô hình đồng hồ lần lượt quay HS QS trong SGK giờ,yc hs nêu giờ trên đồng hồ HS trả lời 10 - YC HS sd đồng hồ quay theo thời HS thực hiện gian GV nêu HS trả lời - ? Thời điểm đó các em đang làm gì - GV cùng HS nhận xét. - 2 -3 HS đọc. 2. Thực hành luyện tập - 1-2 HS trả lời. Bài 1: HS tự thực hiện và nêu kết quả - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV cho HS qs tranh tìm số thích hợp - 2 -3 HS đọc. với ô có dấu *?* - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. HS quan sát Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. -GV HD HS liên hệ giữa đồng hồ kim - 1-2 HS trả lời. và đồng hồ điện tử (GV chuẩn bị sẵn đồ HS quan sát theo nhóm lớn(6 em) dùng) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: HS trả lời - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HD HS cách xem đồng hồ kim và đồng hồ điện tử,cách đọc theo buổi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - GV quay đồng hồ hỏi giờ - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ------------------------------------------------------------------ CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 16: CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN Ở BẢN LÀNG EM T1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một vài câu kể về các trò chơi dân gian ở bản/ làng. - Nghe - hiểu nội dung của một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng trò chơi dân gian trong tranh. - Thực hiện được một cuộc hỏi - đáp ngắn cùng bạn về trò chơi dân gian. - Đọc lưu loát, rõ ràng và đọc đúng một số từ khó, hiểu nội dung bài đọc Lời mời của bạn. 11 - Chọn được những từ ngữ viết đúng chính tả chứa vần oe/ue. - Chọn đúng những từ ngữ chứa vần oe/ue để hoàn thiện câu. - Viết đúng chính tả một đoạn văn ngắn trong bài Lời mời của bạn. - Viết được từ 2-3 câu về một trò chơi dân gian ở buôn/ làng mình. 2. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực, trách nhiệm, yêu thương, yêu quê hương, đất nước. Gìn giữ các truyền thống, văn hóa của dân tộc. 3. Năng lực: + Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về trò chơi dân gian. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học. - Cho HS vừa chơi trò chơi vừa hát bài hát: - Nghe hát. “Kéo cưa lừa xẻ” - Giới thiệu bài 16: Các trò chơi dân gian ở bản - Lắng nghe, ghi bài. làng em. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nói trong nhóm. MT: Nói được một vài câu kể về các trò chơi dân gian ở bản/ làng. - Cho HS làm việc nhóm đôi. - Thực hiện theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS quan sát tranh, chọn một tranh và - Thực hiện nói. nói 2-3 câu giới thiệu trò chơi dân gian trong bức tranh đó. - GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS trong nhóm. - Tranh 1: Các bạn đang - Mời một số nhóm giới thiệu trò chơi có trong chơi quay. tranh. - Tranh 2: Các bạn đang chơi oẳn tù tì. - Tranh 3: Các bạn đang chơi đánh đu. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Nghe MT: Nghe - hiểu nội dung của một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng trò chơi dân gian trong tranh. a, Nghe thầy/ cô giáo miêu tả, nói đúng trò chơi 12 trong tranh. - GV nói 2-3 câu miêu tả một trò chơi được thể - Quan sát, lắng nghe. hiện trong bức tranh và yêu cầu HS đoán tên trò chơi đó. - Gọi 2-3 HS đoán. - Chơi nhảy dây, chơi cướp cờ. - GV nhận xét, tuyên dương. b, Dựa vào lời miêu tả của thầy, cô giáo, em hãy chọn và nói lại nội dung một tranh. - Yêu cầu HS chọn một bức tranh. - Thực hiện cá nhân. H: Giới thiệu trò chơi trong một bức tranh em chọn. - Gọi một vài HS giới thiệu trước lớp. - Nói. - Tuyên dương, khích lệ HS 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hỏi – đáp MT: Thực hiện được một cuộc hỏi - đáp ngắn cùng bạn về trò chơi dân gian. - GV làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. H: Ở nhà, em thường chơi những trò chơi dân - .. gian nào? H: Ở trường, em thường chơi những trò chơi - .. dân gian nào? H: Em thích trò chơi nào? - . - Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm đôi. - Làm việc nhóm đôi. - Lưu ý HS cách dùng từ xưng hô với bạn trong HS1 :Ở nhà, bạn thường nhóm. chơi những trò chơi dân gian nào? HS2:..... HS1: Ở trường, bạn thường chơi những trò chơi dân gian nào? HS2:..... HS1: Bạn thích trò chơi nào? HS2: - Quan sát, hỗ trợ, sửa lỗi cho HS - Tổ chức cho HS đóng vai là “phóng viên”, - Thực hiện. thực hiện cuộc hỏi - đáp theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Vận dụng MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình. 13 - Dặn HS về đọc bài cho người thân nghe câu viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ của người thân, HS sửa lại, viết cho hay hơn hoặc viết về một trò chơi dân gian khác. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài 17: Rừng và con người. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) Thứ ba, ngày 19 tháng 12 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Ông bà sum vầy cùng con cháu. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. 2. Về năng lực - Năng lực chung + Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Năng lực đặc thù: Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô, Ơ và câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động ❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: cháu, cùng, 14 sum, Ông, vầy, bà, con. - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian Ông bà sum vầy cùng con cháu trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa - HS lắng nghe. mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung của bài học hôm nay - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa Ô, Ơ và câu ứng dụng. HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Ô, Ơ. - HS quan sát mẫu. ❖ GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ Ô, Ơ viết hoa cỡ hoa Ô, Ơ: nêu độ cao, độ rộng, các nét và vừa có độ cao 5 li, độ rộng 4 li quy trình viết chữ viết hoa Ô, Ơ. (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li). • Chữ viết hoa Ô gồm 3 nét: nét 1 là nét cong kín, nét 2 là nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét 3 là nét xiên ngắn phải để tạo dấu mũ. • Chữ viết hoa Ơ gồm 2 nét: nét 1 là nét cong kín, nét 2 là một nét móc nằm phía trên bên phải chữ O. - HS quan sát và lắng nghe - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS theo dõi cách viết mẫu sau - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó đó tự khám phá quy trình viết, cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa Ô, Ơ chia sẻ với bạn. trên màn hình (nếu có). - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp lại quy trình viết: nêu quy trình viết. Nét 1 viết giống chữ O, sau đó thêm dấu mũ để tạo thành chữ Ô (viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét xiên ngắn phải để tạo dấu mũ, đầu nhọn của dấu mũ chạm đường kẻ 7, đặt cân đối trên đẩu chữ O) hoặc thêm dấu móc câu để tạo thành chữ Ơ (Đặt bút trên đường kẻ 6, viết đường cong nhỏ (nét râu) bên phải chữ viết hoa Ơ) - HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo 15 - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Ô, Ơ hướng dẫn. trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - HS đọc câu ứng dụng - GV cùng HS nhận xét. HĐ2. HD viết câu ứng dụng - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Ông bà sum vầy cùng con cháu.” - HS theo dõi - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa câu - HS cùng nhau thảo luận nhóm ứng dụng trên? đôi và chia sẻ tìm ra những điểm - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. cần lưu ý khi viết câu ứng dụng: - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý + Chữ Ô viết hoa vì đứng đầu khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với câu. bạn: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì + Cách nối chữ viết hoa với chữ sao phải viết hoa chữ đó? viết thường + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Khoảng cách giữa các chữ ghi thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. nêu) + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa Ô, b, h, g, y cao 2,5 li + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong (chữ g, y cao 1,5 li dưới đường kẻ câu bằng bao nhiêu?. ngang); chữ s cao 1,25 li; các chữ + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ còn lại cao 1 li. cái nào cao 1,25 li? Con chữ t cao bao + Cách đặt dấu thanh ở các chữ nhiêu? cái: dấu huyền đặt trên chữ a (bà), â (vầy), u (cùng), dấu sắc đặt trên chữ cái a (cháu). + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái u trong tiếng cháu. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? “Ông” trên bảng lớp. - HS luyện viết tiếng “Ông” trên bảng con. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Ô. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa Ô. - GV cùng HS nhận xét. 3. Thực hành, luyện tập - HS lắng nghe yêu cầu. ❖ Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ hoa Ô, Ơ và trình bày câu ứng dụng. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. HĐ3. HD viết vở tập viết. - HS quan sát. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS viết vào vở tập viết 16 + 1 dòng chữ hoa Ô cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). HĐ4. Soát lỗi, chữa bài. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, - HS trao đổi rồi chia sẻ. động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS phát biểu. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ - HS lắng nghe để thực hiện hoa Ô, Ơ ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Ô, Ơ. 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa Ô, Ơ trên - HS chú ý lắng nghe những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có); dùng chữ hoa Ô để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp (nếu có) - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau: tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa P trong vở tập viết/ hoặc xem trên google). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ----------------------------------------------------------------------- TOÁN NGÀY- THÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh có khả năng 1. Về kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được số ngày trong tháng, đọc ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. 17 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng dạy Toán 2 của GV, Laptop; Tivi; slide tranh minh họa bài toán,... - HS: SGK, Bộ đồ dùng Toán 2 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Tổ chức cho lớp hát đầu giờ. - Hát - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi Trời nắng-trời - Tổng kết trò chơi, nhận xét, kết nối vào bài. mưa. 2. Khám phá *Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới. - GV nêu câu hỏi: + Ngày Quốc tế Thiếu nhi là ngày nào? - HS trao đổi nhóm 4 thảo luận để + Ngày gia đình Việt Nam là ngày nào? (nhớ trả lời các câu hỏi của GV. lại bài đọc ở lớp 1 “Bữa cơm gia đình” để trả - Quốc tế Thiếu nhi là 1 tháng 6. lời). - Ngày gia đình Việt Nam là ngày 28 + Khai giảng năm học diễn ra vào ngày nào? tháng 6. + Em có biết Quốc khánh của nước ta là ngày - Ngày khai giảng năm học là ngày 5 tháng nào không? tháng 9 - GV cho đại diện các nhóm lên trả lời. Các - Ngày Quốc khánh là 2 tháng 9 nhóm khác đưa ra câu hỏi tương tác cùng bạn. - Đại diện các nhóm lên trả lời. Các - GV cho HS quan sát một tờ lịch tháng 11, nhóm khác đưa ra câu hỏi tương tác giới thiệu cách đọc, tìm hiểu một tờ lịch cùng bạn. tháng. GV đặt câu hỏi: - HS quan sát tờ lịch tháng trả lời + Tháng Mười một có bao nhiêu ngày? câu hỏi: + Ngày đầu tiên của tháng Mười một là ngày nào? Đó là thứ mấy? -Tháng Mười một có 30 ngày. + Ngày cuối cùng của tháng Mười một là -Ngày đầu tiên của tháng 11 là ngày ngày nào? Đó là thứ mấy? 1, thứ hai. + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là -Ngày cuối cùng là ngày 30, thứ ba. thứ mấy trong tuần? 18 + Trong lớp mình có những bạn nào có ngày - Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng sinh nhật trong tháng Mười một? Sinh nhật 11 là thứ bảy. của em là ngày nào? - HS trả lời - GV giới thiệu cấu trúc của một tờ lịch tháng -Cấu trúc tờ lịch tháng theo dạng (theo dạng bảng): Các hàng cho biết điều gì, bảng. Các hàng cho biết các ngày các cột cho biết điều gì? trong tháng. Các cột cho biết các - GV chốt, chuyển sang phần hoạt động ngày trong tuần 3. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1: Tìm hai con vật có cùng ngày sinh - GV hướng dẫn mẫu: Hãy quan sát các tờ - HS đọc yêu cầu bài. giấy ghi ngày sinh của 8 con vật và tìm những - Con chó có ngày sinh là ngày mười cặp con vật có cùng ngày sinh tháng Một, con bò cũng có ngày sinh Con chó có ngày sinh là ngày mấy? Con bò là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật có ngày sinh là mấy?Vậy 2 con vật này có này có cùng ngày sinh, chúng ta nối cùng ngày sinh, chúng ta sẽ làm như thế nào? với nhau. - GV cho HS làm việc nhóm 4. - HS trao đổi nhóm 4 để tìm đáp án. - Tổ chức làm bài dưới hình thức thi Tiếp sức. - Các nhóm tham gia báo cáo kết - Mở rộng: GV cho HS kể ngày sinh của các quả qua hình thức thi Tiếp sức. con vật theo thứ tự từ sớm nhất đến muộn (nhóm nào nối nhanh, nối đúng sẽ nhất trong một năm. chiến thắng). - Nhận xét Bài 2. Xem tờ lịch tháng 12 và trả lời câu hỏi - GV cho HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc nhóm, thảo luận để trả lời - HS trao đổi nhóm, đọc các ngày các câu hỏi của bài. trong tháng 12 và tìm câu trả lời. a. GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu: Đây - Các nhóm cử dại diện lên báo cáo là tờ lịch của tháng 12, những ô để dấu chấm kết quả. hỏi là những ngày còn thiếu.Tờ lịch tháng 12 - Còn thiếu ngày 10, 14,16,20,23,26 còn thiếu những này nào? và 28 b.Tháng 12 có bao nhiêu ngày? -Có 31 ngày - Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ mấy? -Thứ Tư -Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ mấy? -Thứ sáu - Cho HS báo cáo kết quả bằng hình thức - Lớp cùng GV nhận xét Hỏi-đáp. - GV mở rộng: Giới thiệu thêm một số ngày - Tháng 12: Ngày Thế giới phòng lễ (của Việt Nam và thế giới) diễn ra trong chống HIV/AIDS 1/12; 3 tháng 12– tháng Mười hai. Ngày Người khuyết tật Quốc tế. - Cho HS liên hệ thêm với ngày sinh của các - HS trao đổi nhóm để thực hiện bạn trong lớp: GV chia lớp thành các nhóm 4. nhiệm vụ. Nhiệm vụ của mỗi nhóm là ghi lại sinh nhật của các bạn trong nhóm, sắp xếp theo thứ tự 19 tính từ sớm nhất cho đến muộn nhất (tính từ mốc ngày 1 tháng 1 – thời điểm đầu năm). - GV cùng HS tổng kết, nhận xét. Bài 3. Xem tờ lịch tháng 1 và trả lời câu hỏi - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu về tờ - HS đọc yêu cầu. lịch tháng 1. - GV lần lượt nêu các câu hỏi và yêu cầu học - HS làm việc theo nhóm đôi. sinh làm việc theo nhóm đôi - GV gọi Hs trình bày - HS hỏi – đáp theo cặp. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - 31 ngày + Ngày tết Dương lịch 1 tháng1 là thứ mấy? -Thứ Bảy + Ngày 1 tháng 2 cùng năm là thứ mấy? - Thứ Ba - GV nhận xét, khen ngợi HS. -Tết Dương lịch, hay Tết Tây, là - GV mở rộng: Giới thiệu về ngày Tết dương một ngày lễ diễn ra vào ngày 1 tháng lịch. 1, ngày đầu tiên trong năm theo lịch Gregorius cũng như lịch Julius, là dịp lễ quan trọng trong năm của nhiều dân tộc và nền văn hóa trên thế giới - HS lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm: *Mục tiêu: Áp dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại tên bài học. - GV tiếp nhận ý kiến. - HS nêu ý kiến phản hồi. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Bà cháu qua tranh minh hoạ; đoán được nội dung câu chuyện qua câu hỏi gợi ý dưới tranh . - Biết dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn trong câu chuyện (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện). 2. Về năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_16_nam_hoc_2023_2024.docx