Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 16 năm học 2023-2024

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

LỰA CHỌN TRANG PHỤC T1

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Giữ gìn được vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu khi ra đường và ở nhà;

- Biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mỗi hoạt động và trong các tình huống khác nhau.

2. Năng lực:

- Năng lực chung:

+ Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.

+ Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống

- Năng lực đặc thù:

+ HS biết lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động.

+HS rút ra được những việc cần thực hiện khi ra đường.

3. Phẩm chất:

-Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu bản thân, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

- Chăm chỉ: HS có tranh tự vẽ trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Một bản nhạc vui nhộn.

- HS: Giấy vẽ, bút màu.

docx 59 trang Thu Thảo 21/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 16 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 16 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 16 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 16
 (Từ ngày 18/12/2023 đến ngày 22/12/2023)
 ND lồng 
 ghép, 
 Thứ 
 BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh 
Ngày
 ,Bài tập cần 
 làm
 SHDC- Sinh hoạt dưới cờ
 1
 HDTN Lựa chọn trang phục T1
 2 Tiếng Việt Đọc: Cánh cửa nhớ bà
 SÁNG
 3 Tiếng Việt Đọc: Cánh cửa nhớ bà
 HAI 
 4 Toán Xem đồng hồ
 18/12
 1 Bài 16: Các trò chơi dân gian ở 
 TCTV
 bản làng em T1
 CHIỀU 2 M Thuật
 3 T Anh
 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa Ô, Ơ
 2 GDTC
 SÁNG
 3 Toán Ngày - tháng
 BA 
 4 Tiếng Việt Nói và nghe: Kể chuyện Bà cháu
 19/12
 1 T Anh
 CHIỀU 2 Âm nhạc
 3 Đạo đức
 1 Tiếng Việt Đọc: Thương ông
 2 Tiếng Việt Đọc: Thương ông
 SÁNG 3 TNXH
 TƯ 4 Toán Luyện tập
 20/12 1 Bài 16: Các trò chơi dân gian ở 
 TCTV
 bản làng em T2
 CHIỀU 2 HDTN
 3 Luyện 
 Toán
 Viết: - Nghe - viết: Thương ông. 
 NĂM 1 Tiếng Việt
 SÁNG Phân biệt: ch/tr, ac/at
 21/12
 2 Toán Thực hành và trải nghiệm xem STEM
 1 đồng hồ, xem lịch
 3 Tin học
 4 Luyện từ và câu: Từ chỉ sự vật, 
 Tiếng Việt HTQC
 hoạt động; Câu nêu hoạt động.
 1 GDTC
 2 Luyện 
 CHIỀU Ôn tập
 Toán
 3 TNXH
 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 kể việc đã làm cùng người thân.
 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 SÁU kể việc đã làm cùng người thân. 
 SÁNG
 22/12 Đọc mở rộng.
 3 Thực hành và trải nghiệm xem 
 Toán
 đồng hồ, xem lịch (tiếp)
 4 SHTT Sinh hoạt lớp
 Thứ hai, ngày 18 tháng 12 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 LỰA CHỌN TRANG PHỤC T1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giữ gìn được vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu khi ra đường và ở nhà;
- Biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mỗi hoạt động và trong các tình huống 
khác nhau.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: 
+ Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. 
+ Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên 
trong tổ.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng 
kiến thức đã học vào cuộc sống 
- Năng lực đặc thù: 
+ HS biết lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động.
+HS rút ra được những việc cần thực hiện khi ra đường.
3. Phẩm chất:
-Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu bản thân, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 2 - Chăm chỉ: HS có tranh tự vẽ trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và 
cẩn thận của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Một bản nhạc vui nhộn.
- HS: Giấy vẽ, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã 
có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề.
- Nhảy điệu nhảy Sửa soạn ra đường trên nền nhạc HS hát, múa.
vui nhộn 
- HS nêu cảm nhận của bản thân sau khi nhảy. Hs: Em thấy rất vui, 
=>Kết luận: GV giới thiệu chủ đề HĐ: Lựa chọn trang khỏe, thoải mái
phục. - HS lắng nghe.
2. Khám phá
*HĐ :Lựa chọn trang phục
- GV mời HS cùng liệt kê những hoạt động khác -HS nối tiếp nhau liệt kê
nhau cần có các trang phục, quần áo khác nhau. + Khi chơi thể thao: Quần 
Đó có thể là: khi vui chơi với bạn, khi chơi thể áo gọn gàng, đồ thể thao.
thao, khi đi chợ với mẹ, khi lao động ở nhà, khi + Khi đi dự sinh nhật 
tưới cây, khi đi dự sinh nhật bạn, khi đến trường bạn: Váy, áo đẹp, điệu
đi học, khi đi xem kịch cùng bố mẹ, khi đi đến + Khi đi chúc Tết: Áo dài 
nhà bà chơi, khi đi chúc Tết, Tết, váy,
- Mời HS làm việc theo nhóm: Các nhóm lựa -HS lựa chọn chủ đề và 
chọn chủ đề của mình và cùng vẽ trang phục phù vẽ
hợp cho hoạt động ấy. - Đại diện một số nhóm 
- Các nhóm lên giới thiệu tranh vẽ của mình trình bày sản phẩm của 
trước lớp và giải thích lí do chọn bộ trang phục. nhóm mình.
 - HS tự liên hệ cá nhân.
-Mời một vài HS tự liên hệ: Em đã từng lựa chọn 
 + Em chơi thể thao mà lại 
quần áo chưa phù hợp và không thấy thoải mái 
 mặc váy thật không thoải 
chưa? Ví dụ, đi ra đường mà lại mặc quần áo ở 
 mái để vận động.
nhà, tự thấy mình không lịch sự; chơi thể thao mà 
lại mặc đồng phục đi học, bị rách và bẩn quần 
áo
-> GV kết luận: Lựa chọn trang phục phù hợp với -HS lắng nghe.
hoạt động giúp em thuận tiện, thoải mái hơn khi 
tham gia hoạt động, đồng thời thể hiện sự tôn 
trọng mọi người xung quanh.
3.Hoạt động Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Mục tiêu: HS khái quát các kĩ năng mới, 
 3 kiến thức mới, tìm ra các“bí kíp” hỗ trợ việc trải 
nghiệm theo chủ đề.
HĐ3: Trò chơi ném bóng.
- Có thể chơi theo lớp hoặc chơi theo nhóm. Khi GV -HS trả lời
nói một câu chưa hoàn chỉnh (có liên quan đến chủ đề - HS lắng nghe
hoạt động) và ném bóng cho một HS bất kì trong lớp 
thì HS được nhận bóng phải kết thúc nốt câu đó.
Vídụ:
 + Chải gọn gàng.
+Khi ra đường, đầu tóc cần..
 + Sạch và đẹp.
+ Đi chúc Tết, trang phục cần
 + Quần áo đi đường.
+Khi đi ngủ, không nên mặc
->Kết luận: Trước khi đi ra ngoài, chúng ta cần giữ vệ 
sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc chải gọn gàng, chọn -HS lắng nghe
trang phục phù hợp với tính chất hoạt động.
4. Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự 
cam kết thực hiện hành động.
- GV gợi ý để HS về nhà:
 -HS thực hiện tại nhà.
+ Cắt móng chân, móng tay theo hướng dẫn của cha 
mẹ.
+ Tự chuẩn bị quần áo, giầy dép trước khi đi học.
+ Chuẩn bị trang phục để biểu diễn “Thời trang sáng 
tạo” vào tiết sinh hoạt lớp cuối tuần.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 --------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CÁNH CỬA NHỚ BÀ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ:
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Đọc thành tiếng: Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc 
sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (lưng, cắm cúi, mỗi lần, khôn nguôi,...). 
Ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp.
- Đọc hiểu: Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình 
cảm của người cháu đối với bà theo từng giai đoạn của cuộc đời từ khi còn thơ bé 
đến lúc trưởng thành.
2. Về năng lực
- Năng lực chung
 4 + Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến)
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự 
hướng dẫn của thầy cô)
+ Năng lực giải quyết vấn đề 
- Năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa. Biết tìm từ, nói 
câu nêu hoạt động.
+ Năng lực văn học: Nhận diện được bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số 
từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được tình cảm 
yêu thương giữa bà và cháu.
+ Năng lực quan sát: Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận 
từ tranh quan sát được (từ tranh có thể nhận diện được nội dung của các khổ thơ).
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (có tình cảm yêu thương, biết ơn 
đổi với ông bà và ngưởi thân trong gia đình), chăm chỉ (chăm học) và trách nhiệm 
(có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu. Thẻ từ
- Một số tranh ảnh về những việc ông bà hoặc người thân đã làm để chăm sóc con, 
cháu.
2. HS: 
- SGK, VBT. Một số tranh ảnh về những việc ông bà hoặc người thân đã làm để 
chăm sóc em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 TIẾT 1
 1. Khởi động
❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng
thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, 
cảm xúc để tiếp nhận bài đọc mới.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học 
trước và nói về một số điều thú vị mà em - HS nêu và nói về điều thú vị của 
học được từ bài học đó. bài học: Trò chơi của bố.
- GV đưa một số tranh thể hiện sự chăm 
sóc của ông bà (người thân) dành cho các 
bạn nhỏ. - HS quan sát tranh 
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi 
theo các gợi ý:
+ Em có sống cùng với ông bà không? - HS chia sẻ với bạn.
+ Em có hay về quê thăm ồng bà không? 
+ Ông bà thường làm gì cho em? 
+ Em thường làm gì cho ông bà? 
 5 + Tình cảm của em đối vôi ông bà như 
thế nào?
+ .
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét chung và dẫn sang bài đọc. - HS chia sẻ trước lớp (có thể kết 
- GV ghi bảng tên bài. hợp với tranh ảnh đã chuẩn bị). 
2. Khám phá - HS lắng nghe.
Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng - HS mở vở ghi tên bài.
trôi chảy toàn bài và hiểu ND bài đọc
a. Luyện đọc
 *GV đọc mẫu.
- GV hướng dẫn cả lớp: quan sát tranh 
minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh.
 - HS quan sát tranh minh hoạ bài 
 đọc, nêu nội dung tranh. (VD Tranh 
 vẽ hai bà cháu đang cùng nhau 
- GV giới thiệu: Cùng tìm hiểu bài thơ đóng cửa. Bà cài then cửa trên, 
Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cháu cài then cửa dưới.)
cảm của người cháu đối với bà. - HS chú ý lắng nghe
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc rõ 
ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng 
đúng. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm 
- GV hướng dẫn cách đọc chung của bài theo.
thơ: giọng tình cảm, tha thiết, thể hiện 
đúng hình cảm yêu thương của cháu đối - HS chú ý lắng nghe
với bà.
 *HS luyện đọc từng đoạn thơ, kết 
hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- Hỏi: Bài thơ chia làm mấy khổ thơ?
- HDHS đọc nối tiếp theo khổ thơ - HSTL: Bài thơ chia làm 3 khổ 
(lần 1) thơ.
- Hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào - Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp theo 
em cảm thấy khó phát âm ? khổ thơ (2 lượt) và sửa lỗi phát âm.
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS nêu như lưng, cắm cúi, mỗi 
chức cho HS luyện đọc. lần, khôn nguôi,...
- HDHS đọc nối tiếp theo khổ thơ (lần 2) - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá 
 nhân, nhóm, đồng thanh).
- GV đưa ra câu một số câu thơ và hướng - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS 
dẫn HS ngắt nhịp thơ. khác góp ý cách đọc.
GV nghe và chỉnh sửa cách phát âm, cách - HS luyện đọc:
ngắt nhịp thơ cho HS Ngày /cháu còn/ thấp bé
 Cánh cửa/ có hai then
 6 Cháu /chỉ cài then dưới
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào Nhờ/ bà cài then trên
em em chưa hiểu nghĩa? - HS đọc phần chú giải.
 + Then cửa: vật bằng tre, gỗ hoặc 
- GV đưa thêm những từ ngữ có thể khó sắt, dùng để cài cửa. 
đối với HS. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu - HS giải nghĩa:
HS còn lúng túng). + thấp bé: thấp và nhỏ bé.
 + cắm cúi: Cúi xuống tập trung làm 
 một việc gì đó.
❖ GV mở rộng: Chọn 1 từ trong bài và + ô trời: chỉ khoảng trời trước mặt
 đặt câu với từ đó.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - 2 – 3 HS đặt câu.
* HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 
ba.
 - HS luyện đọc theo nhóm và 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng 
 góp ý cho nhau.
khổ thơ giữa các nhóm.
 - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp 
khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS 
đọc tiến bộ.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của 
các nhóm
 - HS nhận xét, bình chọn nhóm 
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
 đọc tốt nhất.
- GV đánh giá, biểu dương.
 - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
* Đọc toàn bài
 - HS chú ý.
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài 
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
 - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc 
 - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác 
bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
 theo dõi.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập tiếp theo
 TIẾT 2
b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi 
* Câu 1: Ngày cháu còn nhỏ ai thường 
cài then trên của cánh cửa?
- GV hướng dẫn HS đọc thầm khổ thơ 
thứ nhất và quan sát tranh minh họa để - HS làm việc chung cả lớp.
tìm câu trả lời. + HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất và 
 quan sát tranh minh họa.
 + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
 - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp
+ GV và HS thống nhất câu trả lời. VD: Ngày cháu còn nhỏ, bà là 
- GV có thể mở rộng câu hỏi: người cài then trên của cánh cửa.
 7 + Ở nhà em ai thường đóng cửa vào buổi - HS nêu ý kiến cá nhân.
tối trước khi đi ngủ? 
* Câu 2: Vì sao khi cháu lớn bà lại là 
người cài then dưới của cánh cửa?
- GV hướng dẫn HS đọc thầm khổ thơ 
thứ 2 để tìm câu trả lời.
 - HS đọc thầm khổ thơ thứ 2 .
 - Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV cùng HS nhận xét, thống nhất câu 
 - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp
trả lời.
 VD: Khi cháu lớn, bà là người cài 
 then dưới vì bà không với tới then 
 trên nữa./ Vì lưng bà đã còng nên 
 bà chỉ với tới then dưới của cánh 
* Câu 3: Sắp xếp các bức tranh theo thứ 
 cửa.)
tự của 3 khổ thơ trong bài.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3 
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh 
hoạ, nhận diện các chi tiết trong tranh và - 2 HS nối tiếp đọc câu hỏi.
đọc thầm lại toàn bài thơ. - Cả lớp quan sát tranh, nhận diện 
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và các chi tiết trong tranh, đọc thầm 
hoàn thành câu trả lời. lại toàn bài.
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp - HS làm việc nhóm, chia sẻ 
khó khăn. trong nhóm, tìm ra câu trả lời.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
 - Đại diện một số nhóm báo cáo. 
- GV chốt kết quả Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố 
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. sung.
 Đáp án: 
 - Tranh 3 thể hiện ND khổ thơ 1
* Câu 4. Câu thơ nào nói lên tình cảm - Tranh 1 thể hiện ND khổ thơ 2
của cháu đối với bà khi về nhà mới? - Tranh 2 thể hiện ND khổ thơ 3
- Gọi HS đọc câu hỏi 3 
- GV tổ chức HS nêu ý kiến. - 2 HS nối tiếp đọc câu hỏi
- GV nhận xét, chốt lại. - HS trả lời
 Đáp án: 
 Mỗi lần tay đẩy cửa
❖ Mở rộng: Lại nhớ bà khôn nguôi
- GV hỏi thêm HS về nghĩa của từ khôn - HS giải nghĩa từ theo ý hiểu cá 
nguôi trong kết hợp nhớ bà khôn nguôi. nhân
Nếu HS không trả lời được, GV giải 
thích: Nhỏ bà khôn nguôi là nhớ không - HS lắng nghe và ghi nhớ.
dứt ra được, nhớ rất nhiều, không thể 
 8 ngừng suy nghĩ về bà.
- Em hãy đặt câu có từ khôn nguôi.
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ thể 
hiện tình cảm của người cháu đối với bà - 2, 3 HS đặt câu.
theo từng giai đoạn của cuộc đời từ khi - HS lắng nghe và ghi nhớ.
còn thơ bé đến lúc trưởng thành.
❖ GV nêu câu hỏi liên hệ:
Em có tình cảm như thế nào đối với ông 
bà? Em nên làm gì để thể hiện tình cảm 
đó? - HS chia sẻ trước lớp tình cảm của 
* Học thuộc lòng mình đối với ông bà.
- GV nêu yêu cầu: Học thuộc lòng những 
dòng thơ em thích. 
3. Hoạt động luyện tập, thực hành - HS chú ý và ghi nhớ thực hiện 
❖ Mục tiêu: Giúp HS biết tìm từ chỉ hoạt yêu cầu ở nhà.
 động và nói câu nêu hoạt động.
a. Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. 
- Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài.
- GV nhận xét, biểu dương. - HS chú ý lắng nghe.
b. Luyện tập theo văn bản đọc. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc 
Câu 1. Những từ ngữ nào dưới đây chỉ thầm theo
hoạt động? - HS lắng nghe
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu của 
bài.
- GV viết/chiếu các từ ngữ lên bảng, gọi 
HS đọc. - HS đọc yêu cầu bài.
- GV phát thẻ từ (chưa viết từ), tổ chức 
cho HS làm việc nhóm bốn: quan sát, trao - HS đọc các từ ngữ trong bài.
đổi và viết các từ chỉ hoạt động vào thẻ 
từ. - HS làm việc nhóm bốn: nhận thẻ, 
- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quan sát, trao đổi và viết các từ chỉ 
quả trước lớp. hoạt động vào thẻ từ.
 - Đại diện một số nhóm báo cáo kết 
 quả (kết hợp chỉ trên thẻ từ của 
- GV nhận xét, thống nhất kết quả. nhóm mình). 
❖ Mở rộng: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
+ Vì sao em không chọn các từ cánh cửa, ý kiến.
then, lưng, nhà? Đáp án: Từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, 
+ Hãy dặt câu chứa một trong các từ em về.
vừa tìm được. + HS giải thích: Cánh cửa, then, 
- GV khuyến khích, động viên HS cần lưng, nhà là các từ chỉ sự vật.
 9 biết quan tâm, chăm sóc, kính trọng ông + 2, 3 HS đặt câu
bà và những người thân trong gia đình.
Câu 2. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động - HS lắng nghe và ghi nhớ.
có thể kết hợp với từ "cửa”.
- GV chia nhóm, phát các mảnh giấy (có 
hình trang trí cho hấp dẫn. VD: hình quả 
táo, con thỏ,...). - HS nhận giấy và làm việc nhóm.
- GV yêu cầu HS viết các từ ngữ tìm 
được vào giấy theo nhóm, nhóm nào tìm 
được nhiều từ ngữ đúng nhất sẽ thắng. - HS viết. 
- GV tổ chức HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại. - HS lắng nghe. 
4. Vận dụng – Trải nghiệm Đáp án: đóng cửa, cài cửa, khép 
- GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài cửa, gõ cửa, mở cửa, khoá cửa,...
học.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ thời khóa biểu của - HS lắng nghe và ghi nhớ thực 
bản thân và chuẩn bị bài cho bài sau. hiện.
 - HS chia sẻ cảm nhận.
 - HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm 
 vụ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 ------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
 I. YÊU CẦU CẦ ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng:
Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 3,số 6
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực quan sát, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; đồng hồ làm mẫu.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho HS quan sát tranh sgk
- GV sd mô hình đồng hồ lần lượt quay HS QS trong SGK
giờ,yc hs nêu giờ trên đồng hồ HS trả lời
 10 - YC HS sd đồng hồ quay theo thời HS thực hiện
gian GV nêu HS trả lời
- ? Thời điểm đó các em đang làm gì
- GV cùng HS nhận xét. - 2 -3 HS đọc.
2. Thực hành luyện tập - 1-2 HS trả lời.
Bài 1: HS tự thực hiện và nêu kết quả
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
-GV cho HS qs tranh tìm số thích hợp - 2 -3 HS đọc.
với ô có dấu *?* - 1-2 HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương. HS quan sát 
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
-GV HD HS liên hệ giữa đồng hồ kim - 1-2 HS trả lời.
và đồng hồ điện tử (GV chuẩn bị sẵn đồ HS quan sát theo nhóm lớn(6 em)
dùng)
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3: HS trả lời
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
 - GV HD HS cách xem đồng hồ kim và 
đồng hồ điện tử,cách đọc theo buổi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
3. Vận dụng trải nghiệm
- Hôm nay em học bài gì? 
- GV quay đồng hồ hỏi giờ
- Nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 ------------------------------------------------------------------
CHIỀU:
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 BÀI 16: CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN Ở BẢN LÀNG EM T1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nói được một vài câu kể về các trò chơi dân gian ở bản/ làng.
- Nghe - hiểu nội dung của một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng trò chơi 
dân gian trong tranh.
- Thực hiện được một cuộc hỏi - đáp ngắn cùng bạn về trò chơi dân gian.
- Đọc lưu loát, rõ ràng và đọc đúng một số từ khó, hiểu nội dung bài đọc Lời mời 
của bạn.
 11 - Chọn được những từ ngữ viết đúng chính tả chứa vần oe/ue.
- Chọn đúng những từ ngữ chứa vần oe/ue để hoàn thiện câu.
- Viết đúng chính tả một đoạn văn ngắn trong bài Lời mời của bạn.
- Viết được từ 2-3 câu về một trò chơi dân gian ở buôn/ làng mình.
2. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực, trách nhiệm, yêu 
thương, yêu quê hương, đất nước. Gìn giữ các truyền thống, văn hóa của dân tộc.
3. Năng lực:
+ Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
+ Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu 
số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số).
- Tranh, ảnh, video về trò chơi dân gian.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Mở đầu
MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học.
- Cho HS vừa chơi trò chơi vừa hát bài hát: - Nghe hát.
“Kéo cưa lừa xẻ” 
- Giới thiệu bài 16: Các trò chơi dân gian ở bản - Lắng nghe, ghi bài.
làng em.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Nói trong nhóm.
MT: Nói được một vài câu kể về các trò chơi dân gian ở bản/ làng.
- Cho HS làm việc nhóm đôi. - Thực hiện theo nhóm đôi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, chọn một tranh và - Thực hiện nói.
nói 2-3 câu giới thiệu trò chơi dân gian trong 
bức tranh đó.
- GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS trong 
nhóm. - Tranh 1: Các bạn đang 
- Mời một số nhóm giới thiệu trò chơi có trong chơi quay.
tranh. - Tranh 2: Các bạn đang 
 chơi oẳn tù tì.
 - Tranh 3: Các bạn đang 
 chơi đánh đu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Nghe
MT: Nghe - hiểu nội dung của một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng 
trò chơi dân gian trong tranh.
a, Nghe thầy/ cô giáo miêu tả, nói đúng trò chơi 
 12 trong tranh.
- GV nói 2-3 câu miêu tả một trò chơi được thể - Quan sát, lắng nghe.
hiện trong bức tranh và yêu cầu HS đoán tên trò 
chơi đó.
- Gọi 2-3 HS đoán. - Chơi nhảy dây, chơi cướp 
 cờ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b, Dựa vào lời miêu tả của thầy, cô giáo, em hãy 
chọn và nói lại nội dung một tranh.
- Yêu cầu HS chọn một bức tranh. - Thực hiện cá nhân.
H: Giới thiệu trò chơi trong một bức tranh em 
chọn.
- Gọi một vài HS giới thiệu trước lớp. - Nói.
- Tuyên dương, khích lệ HS
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Hoạt động 3: Hỏi – đáp
MT: Thực hiện được một cuộc hỏi - đáp ngắn cùng bạn về trò chơi dân gian.
- GV làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời.
H: Ở nhà, em thường chơi những trò chơi dân - ..
gian nào?
H: Ở trường, em thường chơi những trò chơi - ..
dân gian nào?
H: Em thích trò chơi nào? - .
- Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm đôi. - Làm việc nhóm đôi.
- Lưu ý HS cách dùng từ xưng hô với bạn trong HS1 :Ở nhà, bạn thường 
nhóm. chơi những trò chơi dân 
 gian nào?
 HS2:.....
 HS1: Ở trường, bạn thường 
 chơi những trò chơi dân 
 gian nào?
 HS2:.....
 HS1: Bạn thích trò chơi 
 nào?
 HS2:
- Quan sát, hỗ trợ, sửa lỗi cho HS
- Tổ chức cho HS đóng vai là “phóng viên”, - Thực hiện.
thực hiện cuộc hỏi - đáp theo yêu cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình.
 13 - Dặn HS về đọc bài cho người thân nghe câu viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ 
của người thân, HS sửa lại, viết cho hay hơn hoặc viết về một trò chơi dân 
gian khác.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Dặn HS về chuẩn bị bài 17: Rừng và con người.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
 Thứ ba, ngày 19 tháng 12 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: CHỮ HOA Ô, Ơ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ:
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng: Ông bà sum vầy cùng con cháu.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng.
2. Về năng lực
 - Năng lực chung
+ Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.)
+ Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên 
trong tổ.)
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng 
kiến thức đã học vào cuộc sống.)
- Năng lực đặc thù: Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển 
năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức
 thẩm mỹ khi viết chữ.) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô, Ơ và 
câu ứng dụng.
- HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động
❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa
kết nối sang bài học mới. 
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật 
“Đếm ngược” chơi.
+ GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi.
không theo thứ tự nhất định: cháu, cùng, 
 14 sum, Ông, vầy, bà, con. - HS nêu từ khóa: 
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian Ông bà sum vầy cùng con cháu
trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu 
cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa - HS lắng nghe.
mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là 
nội dung của bài học hôm nay
- GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài.
2. Khám phá
❖ Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật
viết chữ hoa Ô, Ơ và câu ứng dụng.
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Ô, Ơ. - HS quan sát mẫu.
❖ GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ Ô, Ơ viết hoa cỡ 
hoa Ô, Ơ: nêu độ cao, độ rộng, các nét và vừa có độ cao 5 li, độ rộng 4 li 
quy trình viết chữ viết hoa Ô, Ơ. (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li). 
 • Chữ viết hoa Ô gồm 3 nét: nét 1 
 là nét cong kín, nét 2 là nét thẳng 
 xiên ngắn trái nối với nét 3 là nét 
 xiên ngắn phải để tạo dấu mũ.
 • Chữ viết hoa Ơ gồm 2 nét: nét 1 
 là nét cong kín, nét 2 là một nét 
 móc nằm phía trên bên phải chữ 
 O. 
 - HS quan sát và lắng nghe
- GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS theo dõi cách viết mẫu sau 
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó đó tự khám phá quy trình viết, 
cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa Ô, Ơ chia sẻ với bạn. 
trên màn hình (nếu có). - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc 
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp lại quy trình viết:
nêu quy trình viết. Nét 1 viết giống chữ O, sau đó 
 thêm dấu mũ để tạo thành chữ Ô 
 (viết nét thẳng xiên ngắn trái nối 
 với nét xiên ngắn phải để tạo dấu 
 mũ, đầu nhọn của dấu mũ chạm 
 đường kẻ 7, đặt cân đối trên đẩu 
 chữ O) hoặc thêm dấu móc câu để 
 tạo thành chữ Ơ (Đặt bút trên 
 đường kẻ 6, viết đường cong nhỏ 
 (nét râu) bên phải chữ viết hoa Ơ)
 - HS thực hành viết (trên không,
 trên bảng con hoặc nháp) theo 
 15 - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Ô, Ơ hướng dẫn.
trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
 - HS đọc câu ứng dụng
- GV cùng HS nhận xét.
HĐ2. HD viết câu ứng dụng - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:
“Ông bà sum vầy cùng con cháu.” - HS theo dõi
- GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa câu - HS cùng nhau thảo luận nhóm 
ứng dụng trên? đôi và chia sẻ tìm ra những điểm 
- GV chiếu mẫu câu ứng dụng. cần lưu ý khi viết câu ứng dụng:
- GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý + Chữ Ô viết hoa vì đứng đầu 
khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với câu. 
bạn:
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì + Cách nối chữ viết hoa với chữ 
sao phải viết hoa chữ đó? viết thường
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi 
thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ 
 tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. 
nêu)
 + Độ cao của các chữ cái: chữ 
 cái hoa Ô, b, h, g, y cao 2,5 li 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong 
 (chữ g, y cao 1,5 li dưới đường kẻ 
câu bằng bao nhiêu?. 
 ngang); chữ s cao 1,25 li; các chữ 
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ 
 còn lại cao 1 li.
cái nào cao 1,25 li? Con chữ t cao bao 
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ 
nhiêu? 
 cái: dấu huyền đặt trên chữ a 
 (bà), â (vầy), u (cùng), dấu sắc 
 đặt trên chữ cái a (cháu).
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái?
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: 
 ngay sau chữ cái u trong tiếng 
 cháu. 
 - HS quan sát GV viết mẫu tiếng 
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?
 “Ông” trên bảng lớp.
 - HS luyện viết tiếng “Ông” trên 
 bảng con.
- GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Ô.
 - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
- HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa 
Ô.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Thực hành, luyện tập 
 - HS lắng nghe yêu cầu.
❖ Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ 
hoa Ô, Ơ và trình bày câu ứng dụng.
 - Nhắc lại tư thế ngồi viết.
HĐ3. HD viết vở tập viết.
 - HS quan sát.
- GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
 - HS viết vào vở tập viết
 16 + 1 dòng chữ hoa Ô cỡ vừa.
+ 
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện 
- GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi
- Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, 
hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
HĐ4. Soát lỗi, chữa bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát 
hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi.
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, - HS trao đổi rồi chia sẻ.
động viên khen ngợi các em. 
+ Nhận xét tại chỗ một số bài.
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS phát biểu.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng mức 
độ khác nhau.
❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ - HS lắng nghe để thực hiện
hoa Ô, Ơ ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
❖ GV mở rộng: 
Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có 
chữ hoa Ô, Ơ.
4. Vận dụng, trải nghiệm 
- GV gợi ý cho HS viết chữ hoa Ô, Ơ trên - HS chú ý lắng nghe
những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, 
nhãn vở (nếu có); dùng chữ hoa Ô để 
viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp 
(nếu có)
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen 
ngợi, biểu dương HS.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau: tìm hiểu 
về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa P 
trong vở tập viết/ hoặc xem trên google).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 -----------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 NGÀY- THÁNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
Sau bài học, học sinh có khả năng
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được số ngày trong tháng, đọc ngày trong tháng thông qua tờ lịch 
tháng. 
 17 2. Năng lực:
 - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bộ đồ dùng dạy Toán 2 của GV, Laptop; Tivi; slide tranh minh họa bài 
toán,...
- HS: SGK, Bộ đồ dùng Toán 2 của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
 và từng bước làm quen bài học.
 - Tổ chức cho lớp hát đầu giờ. - Hát 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi Trời nắng-trời 
 - Tổng kết trò chơi, nhận xét, kết nối vào bài. mưa.
 2. Khám phá
 *Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát hiện 
 và chiếm lĩnh kiến thức mới.
 - GV nêu câu hỏi:
 + Ngày Quốc tế Thiếu nhi là ngày nào? - HS trao đổi nhóm 4 thảo luận để 
 + Ngày gia đình Việt Nam là ngày nào? (nhớ trả lời các câu hỏi của GV.
 lại bài đọc ở lớp 1 “Bữa cơm gia đình” để trả - Quốc tế Thiếu nhi là 1 tháng 6.
 lời). - Ngày gia đình Việt Nam là ngày 28 
 + Khai giảng năm học diễn ra vào ngày nào? tháng 6.
 + Em có biết Quốc khánh của nước ta là ngày - Ngày khai giảng năm học là ngày 5 
 tháng nào không? tháng 9
 - GV cho đại diện các nhóm lên trả lời. Các - Ngày Quốc khánh là 2 tháng 9
 nhóm khác đưa ra câu hỏi tương tác cùng bạn.
 - Đại diện các nhóm lên trả lời. Các 
 - GV cho HS quan sát một tờ lịch tháng 11, nhóm khác đưa ra câu hỏi tương tác 
 giới thiệu cách đọc, tìm hiểu một tờ lịch cùng bạn.
 tháng. GV đặt câu hỏi: - HS quan sát tờ lịch tháng trả lời 
 + Tháng Mười một có bao nhiêu ngày? câu hỏi:
 + Ngày đầu tiên của tháng Mười một là ngày 
 nào? Đó là thứ mấy? -Tháng Mười một có 30 ngày.
 + Ngày cuối cùng của tháng Mười một là -Ngày đầu tiên của tháng 11 là ngày 
 ngày nào? Đó là thứ mấy? 1, thứ hai.
 + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là -Ngày cuối cùng là ngày 30, thứ ba.
 thứ mấy trong tuần? 
 18 + Trong lớp mình có những bạn nào có ngày - Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 
sinh nhật trong tháng Mười một? Sinh nhật 11 là thứ bảy.
của em là ngày nào? - HS trả lời
- GV giới thiệu cấu trúc của một tờ lịch tháng -Cấu trúc tờ lịch tháng theo dạng 
(theo dạng bảng): Các hàng cho biết điều gì, bảng. Các hàng cho biết các ngày 
các cột cho biết điều gì? trong tháng. Các cột cho biết các 
- GV chốt, chuyển sang phần hoạt động ngày trong tuần
 3. Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào 
các bài tập, “tình huống” cụ thể.
Bài 1: Tìm hai con vật có cùng ngày sinh
- GV hướng dẫn mẫu: Hãy quan sát các tờ - HS đọc yêu cầu bài.
giấy ghi ngày sinh của 8 con vật và tìm những - Con chó có ngày sinh là ngày mười 
cặp con vật có cùng ngày sinh tháng Một, con bò cũng có ngày sinh 
Con chó có ngày sinh là ngày mấy? Con bò là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật 
có ngày sinh là mấy?Vậy 2 con vật này có này có cùng ngày sinh, chúng ta nối 
cùng ngày sinh, chúng ta sẽ làm như thế nào? với nhau. 
- GV cho HS làm việc nhóm 4. - HS trao đổi nhóm 4 để tìm đáp án.
- Tổ chức làm bài dưới hình thức thi Tiếp sức. - Các nhóm tham gia báo cáo kết 
- Mở rộng: GV cho HS kể ngày sinh của các quả qua hình thức thi Tiếp sức. 
con vật theo thứ tự từ sớm nhất đến muộn (nhóm nào nối nhanh, nối đúng sẽ 
nhất trong một năm. chiến thắng).
- Nhận xét
Bài 2. Xem tờ lịch tháng 12 và trả lời câu 
hỏi
- GV cho HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm việc nhóm, thảo luận để trả lời - HS trao đổi nhóm, đọc các ngày 
các câu hỏi của bài. trong tháng 12 và tìm câu trả lời.
a. GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu: Đây - Các nhóm cử dại diện lên báo cáo 
là tờ lịch của tháng 12, những ô để dấu chấm kết quả.
hỏi là những ngày còn thiếu.Tờ lịch tháng 12 - Còn thiếu ngày 10, 14,16,20,23,26 
còn thiếu những này nào? và 28
b.Tháng 12 có bao nhiêu ngày? -Có 31 ngày
- Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ mấy? -Thứ Tư
-Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ mấy? -Thứ sáu
- Cho HS báo cáo kết quả bằng hình thức - Lớp cùng GV nhận xét
Hỏi-đáp. 
- GV mở rộng: Giới thiệu thêm một số ngày - Tháng 12: Ngày Thế giới phòng 
lễ (của Việt Nam và thế giới) diễn ra trong chống HIV/AIDS 1/12; 3 tháng 12–
tháng Mười hai. Ngày Người khuyết tật Quốc tế.
- Cho HS liên hệ thêm với ngày sinh của các - HS trao đổi nhóm để thực hiện 
bạn trong lớp: GV chia lớp thành các nhóm 4. nhiệm vụ.
Nhiệm vụ của mỗi nhóm là ghi lại sinh nhật 
của các bạn trong nhóm, sắp xếp theo thứ tự 
 19 tính từ sớm nhất cho đến muộn nhất (tính từ 
 mốc ngày 1 tháng 1 – thời điểm đầu năm).
 - GV cùng HS tổng kết, nhận xét.
 Bài 3. Xem tờ lịch tháng 1 và trả lời câu hỏi
 - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu về tờ - HS đọc yêu cầu.
 lịch tháng 1.
 - GV lần lượt nêu các câu hỏi và yêu cầu học - HS làm việc theo nhóm đôi. 
 sinh làm việc theo nhóm đôi
 - GV gọi Hs trình bày - HS hỏi – đáp theo cặp.
 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - 31 ngày
 + Ngày tết Dương lịch 1 tháng1 là thứ mấy? -Thứ Bảy
 + Ngày 1 tháng 2 cùng năm là thứ mấy? - Thứ Ba
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. -Tết Dương lịch, hay Tết Tây, là 
 - GV mở rộng: Giới thiệu về ngày Tết dương một ngày lễ diễn ra vào ngày 1 tháng 
 lịch. 1, ngày đầu tiên trong năm theo lịch 
 Gregorius cũng như lịch Julius, là 
 dịp lễ quan trọng trong năm của 
 nhiều dân tộc và nền văn hóa trên 
 thế giới
 - HS lắng nghe.
 4. Vận dụng, trải nghiệm: 
 *Mục tiêu: Áp dụng bài học vào thực tiễn 
 cuộc sống
 - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại tên bài học.
 - GV tiếp nhận ý kiến. - HS nêu ý kiến phản hồi.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 --------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS sẽ:
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Bà cháu qua tranh minh hoạ; đoán 
được nội dung câu chuyện qua câu hỏi gợi ý dưới tranh .
- Biết dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn trong câu chuyện 
(không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện).
2. Về năng lực
- Năng lực chung:
 + Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.)
+ Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên 
trong tổ.)
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_16_nam_hoc_2023_2024.docx