Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 20 năm học 2023-2024

MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

BÀI 20: NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH. (Tiết 1: SHDC)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
    1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

  1. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:

Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

  1. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:

Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch,…

  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

TIẾNG VIỆT

BÀI 3: HOẠ MI HÓT (TIẾT 1+ 2)

ĐỌC: HOẠ MI HÓT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng VB Hoạ mi hót với tốc độ đọc phù hợp; biết ngắt giọng đúng chỗ, nghỉ hơi sau mỗi đoạn.

- Đọc hiểu:

+ Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (luồng sáng, lộc, dìu dặt…).

+ Hiểu được sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của hoạ mi; hiểu được tiếng hót của hoạ mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về.

2. Về năng lực:

- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học

+ Biết nói từ ngữ tả tiếng hót của chim và đặt câu với từ ngữ đó.

+ Nhận diện được đặc điểm văn bản miêu tả, cách dùng từ ngữ giàu cảm xúc, giàu hình ảnh để miêu tả cảnh vật. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

3. Về phẩm chất:

- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước.

- Chăm chỉ: chăm học.

- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:

- Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...

- Phiếu thảo luận nhóm. Thẻ từ

2. HS:

- SGK, VBT.

docx 60 trang Thu Thảo 22/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 20 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 20 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 20 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 20
 (Từ ngày15/01/2024 đến ngày 19/01/2024)
 ND lồng 
 ghép, 
 Thứ 
 BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh 
Ngày
 ,Bài tập cần 
 làm
 SHDC- Sinh hoạt dưới cờ
 1
 HDTN Ngày đáng nhớ của gia đình.T1
 2 Tiếng Việt Đọc: Họa mi hót
 SÁNG
 3 Tiếng Việt Đọc: Họa mi hót
 HAI 4 Toán Luyện tập
 15/01
 1 Bài 20: Sân trường thân thương 
 TCTV
 T1
 CHIỀU 2 M Thuật
 3 T Anh
 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa R
 2 GDTC
 SÁNG 3 Toán Bảng nhân 5
 BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Hồ 
 Tiếng Việt
 16/01 nước và mây.
 1 T Anh
 CHIỀU 2 Âm nhạc
 3 Đạo đức
 1 Tiếng Việt Đọc: Tết đến rồi
 2 Tiếng Việt Đọc: Tết đến rồi
 SÁNG 3 TNXH
 TƯ 4 Toán Luyện tập
 17/01 1 Bài 20: Sân trường thân thương 
 TCTV
 T2
 CHIỀU 2 HDTN
 3 Luyện 
 Ôn tập
 Toán
 Viết: Nghe viết: Tết đến rồi. 
 NĂM 1 Tiếng Việt
 SÁNG Phân biệt g/gh; s/x; uc/ut
 18/01
 2 Toán Phép chia 3 GDTC
 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn 
 Tiếng Việt từ về ngày Tết; Dấu chấm, dấu 
 chấm hỏi 
 1 GDTC
 2 Luyên 
 CHIỀU Ôn tập
 Toán
 3 TNXH
 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết thiệp 
 chúc Tết
 SÁU 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết thiệp 
 SÁNG
 19/01 chúc Tết . Đọc mở rộng 
 3 Toán Luyện tập
 4 SHTT Sinh hoạt lớp 
 Thứ hai, ngày 15 tháng 01 năm 2024
 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 BÀI 20: NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH. 
 (Tiết 1: SHDC)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu 
 điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
 gia các hoạt động,...
 3. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về 
quê, trại hè hay du lịch,
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Chào cờ - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS lắng nghe.
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và 
triển khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia biểu 
diễn văn nghệ về chủ đề “Gia đình”.
* Khởi động: - HS hát.
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - HS xem văn nghệ về gia đình
 - HS nghe lần 1 kết hợp yêu cầu - 
- GV cho HS xem văn nghệ về gia đình HS nêu tên các nhân vật trong 
- GV cho HS nghe lần 1 kết hợp yêu cầu video.
HS nêu tên các nhân vật trong video. HS nghe lần 2 kết hợp với hướng
Gv cho HS nghe lần 2 kết hợp với hướng
dẫn HS quan sát đặc điểm của từng nhân dẫn HS quan sát đặc điểm của từng 
vật. nhân vật.
- GV gọi HS nhận xét cử chỉ yêu thương - HS nhận xét cử chỉ yêu thương 
của từng thành viên? của từng thành viên?
3. Tổng kết, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS thực hiện yêu cầu.
ngợi, biểu dương HS.
Chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề Lắng nghe
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có)
.
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 3: HOẠ MI HÓT (TIẾT 1+ 2) 
 ĐỌC: HOẠ MI HÓT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng VB Hoạ mi hót với tốc độ đọc phù hợp; biết ngắt giọng 
đúng chỗ, nghỉ hơi sau mỗi đoạn. 
- Đọc hiểu: 
+ Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (luồng sáng, lộc, dìu dặt). 
+ Hiểu được sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của hoạ mi; 
hiểu được tiếng hót của hoạ mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học
+ Biết nói từ ngữ tả tiếng hót của chim và đặt câu với từ ngữ đó.
+ Nhận diện được đặc điểm văn bản miêu tả, cách dùng từ ngữ giàu cảm xúc, giàu hình ảnh để 
miêu tả cảnh vật. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 
3. Về phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước.
- Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
- Phiếu thảo luận nhóm. Thẻ từ
2. HS: 
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động
Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn 
hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để 
chuẩn bị tiếp nhận bài đọc.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học - 2, 3 HS nhắc lại tên bài học trước 
trưức và nói về một số điểu thú vị (Mùa nước nổi) và nói về một số 
trong bài học đó. điều thú vị trong bài học đó.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ - HS thực hành cặp đôi: chia sẻ, góp 
bài học, yêu cầu trao đổi cặp đôi: theo ý.
một số câu hỏi gợi ý: - Đại diện một số cặp chia sẻ trước 
+ Em nhìn thấy những hình ảnh nào lớp. Dưới lớp nhận xét, góp ý.
trong tranh? VD: Hình ảnh trong bức tranh là 
+ Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, những hình ảnh của mùa xuân
mùa nào trong năm?
+ Em thích nhất hình ảnh nào trong 
bức tranh? - HS chú ý lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài 
đọc hôm nay sẽ giúp các con hiểu rõ 
hơn về mùa xuân - mùa đầu tiên trong - HS mở vở, ghi tên bài học.
năm.
- GV ghi bảng tên bài: Hoạ mi hót
2.Khám phá
 ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành 
tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội 
dung bài đọc.
HĐ1: Đọc văn bản - HS lắng nghe và đọc thầm theo.
a. GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc 
rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi 
lâu hơn sau mỗi đoạn. 
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết - HS trả lời: Bài đọc chia làm 3 
hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. đoạn:
- GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm + Đoạn 1: từ đầu đến kì diệu.
mấy đoạn? + Đoạn 2: tiếp theo đến đổi mới. 
 + Đoạn 3: phần còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) lượt) và sửa lỗi phát âm.
 - HS nêu như luồng sáng, rực rỡ, 
- GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ trong suốt, gợn sóng,
nào em cảm thấy khó đọc? - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá 
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và nhân, nhóm, đồng thanh).
tổ chức cho HS luyện đọc. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm 
 theo.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài. - HS luyện đọc các câu dài.
 VD: Da trời/ bỗng xanh hơn,/ những 
 làn mây trắng trắng hơn,/xốp hơn,/ 
 trôi nhẹ nhàng hơn.....
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS 
 khác góp ý cách đọc.
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào - HS nêu từ cần giải nghĩa.
em chưa hiểu nghĩa? - HS khác giải nghĩa. VD: 
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn + luồng sáng: ánh sáng di chuyển 
lúng túng). theo một chiều nhất định.
 + lộc: lá mới bắt đầu mọc vào mùa 
 xuân.
 + dìu dặt: âm thanh lúc nhanh, lúc 
 chậm một cách nhịp nhàng và êm 
- GV giới thiệu thêm video để giúp HS nhẹ.
hiểu nghĩa từ dìu dặt (trong tiếng hót - HS theo dõi video để hiểu nghĩa từ.
dìu dặt của hoạn mi) và đổi mới. - 2 – 3 HS đặt câu.
 VD: Quê hương em đang đổi mới.
 ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt câu có
chứa từ đổi mới.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc trong nhóm và 
c. HS luyện đọc trong nhóm góp ý cho nhau.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
nhóm ba.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng 
khổ thơ giữa các nhóm.
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp 
khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS - HS nhận xét, bình chọn nhóm 
đọc tiến bộ. đọc tốt nhất.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
các nhóm - HS chú ý.
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV đánh giá, biểu dương. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
d. Đọc toàn bài - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo 
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. dõi.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc 
bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
 Tiết 2
HĐ2: Đọc hiểu - 3 HS nối tiếp đọc câu hỏi.
* Câu 1, câu 2, câu 3: - Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lại 
- Gọi HS đọc câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 toàn bài.
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh - HS làm việc nhóm, chia sẻ trong 
minh hoạ, đọc thầm lại toàn bài. nhóm, thống nhất câu trả lời và 
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hoàn thành vào phiếu. 
hoàn thành câu trả lời vào phiếu. Dự kiến CTL:
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp PHIẾU THẢO LUẬN 
khó khăn. Nhóm số:
 Câu hỏi Câu trả lời
 Tiếng hót kì diệu 
 Câu 1. 
 của ho ạ mi đã làm 
 Tiếng hót 
 cho những sự vật 
 kì diệu 
 trên bầu trời thay 
 của hoạ 
 đổi: trời bỗng sáng 
 mi đã làm 
 ra, những luồng 
 cho những 
 sáng chiếu qua các 
 sự vật trên 
 chùm lộc mới nhú, 
 bầu trời 
 rực rỡ hơn, da trời 
 thay đổi 
 bỗng xanh hơn, 
 như thế 
 những làn mây 
 nào?
 trắng trắng hơn, 
 xốp hơn, trôi nhẹ 
 nhàng hơn.
 Câu 2. Những gợn sóng 
 Những trên hổ trở nên lấp 
 gợn sóng lánh thêm khi hoà 
 trên hồ có nhịp với tiếng hoạ 
 thay đổi gì mi hót.
 khi hoà 
 nhịp với 
 tiếng hoạ 
 mi hót?
 Các loài hoa nghe 
 tiếng hót trong suốt 
 Câu 3. của hoạ mi chợt 
 Nói tiếp bừng giấc, xoè 
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. sự thay 
 đổi của những cánh hoa 
 cấc sự vật đẹp, bày đủ các 
 trên mặt 
 màu sắc xanh tươi. 
- GV chốt kết quả đất khi 
 nghe hoạ Các loài chim dạo 
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm.
 mi hót. lên những khúc 
* Câu 4. Nếu được đặt tên cho bài 
 nhạc tưng bừng, 
đọc, em sẽ chọn tên nào?
 ngợi ca núi sông 
- GV mời HS đọc câu hỏi 4.
 đang đổi mới. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn - Đại diện một số nhóm báo cáo 
toàn bài và lựa chọn tên khác phù hợp từng câu. Nhóm khác nhận xét, 
cho bài đọc. góp ý, bố sung.
- GV mời HS chia sẻ kết quả và giải 
thích lí do vì sao lại lựa chọn tên đó. - HS chú ý
Lưu ý: Đây là câu hỏi có đáp án mở, 
HS có thể lựa chọn một trong những 
đáp án đã cho trong SHS nhưng cần - 2 HS nối tiếp đọc to câu hỏi. Cả lớp 
nói được lí do vì sao chọn đặt tên đó. đọc thầm.
 - Cả lớp đọc thầm lại toàn bài.
- GV nhận xét, biểu dương HS .
 - HS lựa chọn tên tên khác phù hợp 
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc giúp 
 cho bài đọc và viết vào vở nháp.
em nhận biết được sự thay đổi của các 
 - Một số HS chia sẻ trước lớp và giải 
sự vật trên bầu trời và mặt đất khi 
 thích lí do.
nghe tiếng hót của hoạ mi và hiểu 
 - Cả lớp chú ý theo dõi, góp ý.
được tiếng hót của hoạ mi là tín hiệu 
báo hiệu mùa xuân về.
 ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ:
- Em đã bao giờ nghe thấy tiếng chim 
 - HS chú ý
hoạ mi hót? Nêu cảm nghĩ của em.
3. Thực hành, luyện tập 
 - HS lắng nghe và ghi nhớ.
Mục tiêu: Giúp HS biết nói những
 - 1, 2 HS nhắc lại nội dung
lời an ủi. Vận dụng vào thực tế cuộc 
sống.
HĐ3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước 
lớp.
 - HS liên hệ thực tế, chia sẻ cảm 
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn 
 nhận của mình trước lớp.
bài đọc.
- GV nhận xét, biểu dương.
 - HS chú ý lắng nghe.
HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc
 - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc 
Câu 1. Tìm trong bài đọc từ ngữ tả 
 thầm theo
tiếng hót của hoạ mi.
 - HS đọc lại
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 
bốn: đọc thầm lại toàn bài, suy nghĩ tìm 
từ ngữ tả tiếng hót của hoạn mi và viết 
vào thẻ từ.
- GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp 
khó khăn trong nhóm.
- Gv nhận xét, thống nhất câu trả lời. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. Cả lớp 
 đọc thầm.
- GVmở rộng: - HS làm việc nhóm: Từng HS nêu ý 
+ Em hiểu thế nào là dìu dặt/ kì kiến, cả nhóm trao đổi, thống nhất diệu? từ ngữ tìm được và viết vào thẻ từ.
4. vận dụng, trải nghiệm - Đại diện một số nhóm trình bày 
Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ vừa trước lớp. Các nhóm khác nhận 
tìm được. xét, bổ sung (nếu có).
- GV nêu yêu cầu đặt câu. - HS nêu đáp án: Từ ngữ tả tiếng hót 
- GV mời HS chia sẻ trước lớp. của hoạ mi: vang lừng, trong suốt, 
 dìu dặt, kì diệu.
- Để giúp HS phát triển vốn từ, GV nên - HS suy nghĩ, trả lời.
động viên HS đưa ra các câu khác nhau 
cho cùng một từ ngữ. Ngoài câu bạn 
vừa đặt, chúng ta còn có câu nào 
khác? - HS suy nghĩ, viết câu ra vở nháp.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Một số HS đọc câu mình đã đặt 
- GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài trước lớp.
học. - Cả lớp theo dõi, góp ý.
- GV tiếp nhận ý kiến. - HS thực hành đặt câu.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên 
HS.
 - HS chú ý.
- Dặn dò HS:
 + Ghi nhớ các mùa trong năm và vẻ - HS chia sẻ cảm nhận.
đẹp riêng biệt của mỗi mùa. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
+ Chuẩn bị cho bài học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
..
...
 ----------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng 
 bằng nhau và ngược lại.
 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 - Năng lực Toán học: Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng 
 lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng 
 phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
 - Năng lực chung
 + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
 + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất:
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
 cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Laptop; tivi, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu
 Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối 
 sang bài học mới. - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát
 Em học toán.
- GV cho HS chơi trò chơi Xì điện. - HS tham gia chơi.
 - Kết thúc thời gian chơi, đọc số 
 phép tính đúng mà hs đã tìm được.
 - HS nhận xét, góp ý cho bạn.
- GV cùng HS nhận xét.
2. Luyện tập – Thực hành
Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các 
bài tập, “tình huống” cụ thể.
a. Bài 1: Viết
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Hs nêu yêu cầu
a. Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng - Bảng có ba hàng. Muốn tìm được 
kết quả làm như thế nào? kết quả ta lấy thừa số nhân thừa số.
 - HS thảo luận nhóm 2
 - Hs chia sẻ.
 x 2 2 2 2 2 2
- GV cho thảo luận nhóm 2, yêu cầu HS 1 3 5 6 9 10
chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau = 2 6 10 12 18 20
thành phép nhân, HS chuyển phép nhân thành 
phép cộng các số hạng bằng nhau. - HS đọc.
- Đại diện nhóm chia sẻ
b. HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu.
 - 2 -3 HS đọc.
- GV nêu:
+ Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc 
 + Thuộc bảng nhân 2.
bảng nhân mấy?
+ Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2
- Nhận xét, tuyên dương HS. + HS đọc thuộc bảng nhân 2
- GV cho HS đọc. 2 x 5 10 - 8 x 7
- GV chốt: Bt củng cố cách chuyển phép cộng 2 14
các số hàng bằng nhau thành phép nhân và 
ngược lại.
b. Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc, xác định yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: - HS làm bài vào vở.
Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi tìm - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp 
phép nhân thích hợp với mỗi bài toán đó. vào ô trống.
+ Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. Hỏi có 
tất cả bao nhiêu cái ghế?
+ Thực hiện tương tự với các tranh còn lại.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương
- GV chốt: Bt củng cố cách tìm phép nhân 
tương ứng với mỗi tranh
c. Bài 3:
- GV nêu bài tập 3, giúp HS nắm vững yêu cầu 
bài. - HS nghe
- GV yêu cầu HS tính được phép nhân đơn 
giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau (theo 
cách làm mẫu của câu a).
+ Tích của 14 là phép tính nào? + Phép tính: 2 x 7
+ Tích của 16 là phép tính nào? + Phép tính: 2 x 8
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét, chốt nội dung.
- GV chốt: BT giúp HS thực hiện tính các phép 
nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng 
nhau
d. Bài 4:
a. - 2 -3 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài. - 1 con cua: 2 cái càng
- Bài toán cho biết gì? - 5 con cua: cái càng?.
- Bài toán hỏi gì? - Phép tính nhân.
- Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng ta 
thực hiện phép tính như thế nào?
b.
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài toán cho biết gì? - 7 con cua
- Bài toán hỏi gì? - 7 con có bao nhiêu càng?
- Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng ta - Phép tính nhân.
thực hiện phép tính như thế nào?
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
 Trò chơi XÌ ĐIỆN
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài học. - HS tham gia chơi
- GV phổ biến luật chơi: GV chia hai đội chơi. 
GV châm ngòi đầu tiên và đọc một phép tính 
nhân 2 rồi chỉ vào một em bất kì và em đó phải 
bật ra ngay kết quả. Nếu đúng thì em đó được 
quyền xì điện một bạn khác ở đội bạn. Hết thời 
gian đội nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ là đội 
thắng cuộc. - HS nghe.
- GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia trò 
chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV tóm tắt nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm 
nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. chưa hiểu, thích hay không thích).
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
CHIỀU:
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 BÀI 20: SÂN TRƯỜNG THÂN THƯƠNG T1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nói hoặc kể được về sân trường (trong ảnh hoặc thực tế).
- Nghe - hiểu được các câu miêu tả về quang cảnh/ hoạt động ở sân trường.
- Thực hiện được đoạn hội thoại về sân trường (quang cảnh, con người, hoạt động).
- Đọc đúng các từ khó và hiểu được nội dung bài học Nhớ sân trường.
- Viết đúng chính tả các từ/ tiếng có vần uya/ uy/ ua.
- Nghe - viết được một đoạn văn trong bài đọc Nhớ sân trường.
- Viết được 3-5 câu về nội dung tranh.
2. Phẩm chất: BD và phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, đoàn kết với bạn bè); 
chăm chỉ và trách nhiệm (chăm học, có khả năng làm việc nhóm) đồng rèn tính kiên trì, cẩn thận.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và văn học:
+ Nắm được nội dung VB Nhớ sân trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành 
cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số).
- Tranh, ảnh, video về sân trường
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Mở đầu
MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học.
- Cho HS hát bài “Em yêu trường em” - Hát.
H: Các em thấy sân trường mình như thế nào? - Trả lời.
H: Các em có thích sân trường mình không?
- Giới thiệu chủ điểm mới: Trường học của em.
- Giới thiệu bài 20: Sân trường thân thương. - Lắng nghe, ghi bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Nói trong nhóm.
MT: Nói hoặc kể được về sân trường (trong ảnh hoặc thực tế).
- Cho HS làm việc nhóm đôi. - Thực hiện theo nhóm đôi.
- Yêu cầu HS quan sát sân trường, HS nói với nhau - Thực hiện nói.
về những gì quan sát được trong sân trường.
- GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS trong nhóm.
- Mời một số nhóm nói trước lớp về những gì quan - Nói theo cảm nhận.
sát được.
- Lưu ý: HS có thể miêu tả/ nói khái quát hoặc chi 
tiết theo quan sát và cảm nhận, tưởng tượng của các em). Hoặc có thể phân chia theo “đối tượng” cho 
từng nhóm (Nhóm nói về cây cối/ hoạt động của 
con người/ nền sân trường,)
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Nghe
MT: Nghe - hiểu được các câu miêu tả về quang cảnh/ hoạt động ở sân trường.
a, Nghe thầy/ cô giáo miêu tả và chọn đúng hoạt 
động, chi tiết, hình ảnh trong tranh.
- Lần lượt miêu tả/ nói về từng hoạt động, chi tiết, - Lắng nghe.
hình ảnh trong tranh.
- Yêu cầu HS xác định hoạt động, chi tiết, hình ảnh - Xác định bằng cách chỉ vào 
trong tranh (bằng cách chỉ vào hoạt động, chi tiết, tranh.
hình ảnh trong tranh). VD: Chỉ vào chi tiết số 1: 2 
 bạn nam và 1 bạn nữ đang đá 
 cầu.
 Chi tiết số 2: 5 bạn nữ đang 
 chơi nhảy dây.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b, Dựa vào lời miêu tả của thầy/ cô giáo, em hãy 
giới thiệu về một hoạt động trong tranh.
- Yêu cầu HS chọn một hoạt động và giới thiệu về 
hoạt động trong tranh. - Thực hiện cá nhân.
- Quan sát, hỗ trợ HS.
- Gọi một vài HS giới thiệu trước lớp.
- Tuyên dương, khích lệ HS - Nói.
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Hoạt động 3: Hỏi – đáp
MT: Thực hiện được đoạn hội thoại về sân trường (quang cảnh, con người, hoạt 
động).
- GV làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời.
H: Sân trường có những gì? - ..
H: Sân trường như thế nào? - ..
H: Em thường làm gì ở sân trường? - .
- Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm đôi. - Làm việc nhóm đôi.
 HS1 : Sân trường có những 
 gì?
 HS2:.....
 HS1: Sân trường như thế nào?
 HS2:.....
 HS1: Bạn thường làm gì ở sân 
- Quan sát, hỗ trợ, sửa lỗi cho HS trường?
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xì điện” HS2:
Cho HS hỏi theo thứ tự câu hỏi, trong thời gian yêu - Thực hiện.
cầu, nếu trả lời được thì HS có quyền hỏi tiếp, nếu 
quá thời gian trả lời thì sẽ bị “xì điện” mất lượt, 
nhường cho bạn khác.
- Kết thúc trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình. - Dặn HS về đọc bài cho người thân nghe câu viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ của 
người thân, HS sửa lại, viết cho hay hơn hoặc viết về một hoạt động khác ở sân 
trường.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Dặn HS về chuẩn bị bài 21: Những người bạn của em.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
.
.
 Thứ ba, ngày 16 tháng 01 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: CHỮ HOA R
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và văn học:
+ HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa R. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với 
chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu 
thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ (chăm học).
- Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: + Máy tính, máy chiếu. 
 + Tranh minh họa rừng cây vào buổi sáng (đón nắng mai).
 + Mẫu chữ hoa R và câu ứng dụng.
2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa 
kết nối sang bài học mới. 
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật 
“Đếm ngược” chơi.
+ GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi.
không theo thứ tự nhất định: cây, nắng, 
đón, vươn, Rừng, mình, mai, . • HS nêu từ khóa: 
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời Rừng cây vươn mình đón nắng mai.
gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 
giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của - HS lắng nghe
từ khóa mới.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ 
khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài 
 học hôm nay
 2. Khám phá
 Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ 
 thuật viết chữ hoa R và câu ứng dụng.
 HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa R. - HS quan sát mẫu.
 - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ R viết hoa cỡ vừa có 
 hoa R: nêu độ cao, độ rộng, các nét và độ cao 5 li, độ rộng 5,5 li (cỡ nhỏ cao 
 quy trình viết chữ viết hoa R. 2,5 li, rộng 2,75 li (gần 3 li). Chữ R 
 gổm 2 nét:
 + Nét 1: giống nét 1 của chữ viết hoa 
 B và chữ viết hoa P. 
 + Nét 2: là kết hợp của 2 nét cơ bản: 
 nét cong trên vả nét móc ngược phải 
 nối liền với nhau tạo vòng xoắn ở 
- GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. giữa 
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau 
đó cho HS quan sát cách viết chữ viết 
hoa R trên màn hình (nếu có). - HS quan sát và lắng nghe
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự 
 hợp nêu quy trình viết. khám phá quy trình viết, chia sẻ với 
 bạn. 
 - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại 
 quy trình viết:
 • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, 
 hơi lượn bút sang trái viết nét móc 
 ngược trái (đầu móc cong vào phía 
 trong), dừng bút trên đường kẻ 2
 • Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 
 1, lia bút lên đường kẻ 5 (bên trái nét 
 móc) viết nét cong trên, cuổi nét lượn 
 vào giữa thân chữ tạo vòng xoắn nhỏ 
 - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa R giữa đường kẻ 3 và 4 rồi viết tiếp nét 
 trên không, trên bảng con (hoặc nháp). móc ngược phải, dừng bút trên đường 
 kẻ 2.
 - GV cùng HS nhận xét. - HS thực hành viết (trên không,
 HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng trên bảng con hoặc nháp) theo hướng 
 - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: dẫn.
 “Rừng cây vươn mình đón nắng mai.” - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
 - GV hỏi: Em hiểu nghãi của câu ứng 
 dụng trên như thế nào?
 - GV giới thiệu tranh ảnh về hình ảnh - HS đọc câu ứng dụng:
 rừng cây vào buổi sáng khi có ánh nắng 
 mặt trời. - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
 - GV chiếu mẫu câu ứng dụng.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS quan sát và chú ý lắng nghe. khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với 
 bạn: - HS theo dõi
 + Trong câu ứng dụng chữ nào viết - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi 
 hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu 
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ ý khi viết câu ứng dụng:
 viết thường. (nếu HS không trả lời được, + Chữ R viết hoa vì đứng đầu câu. 
 GV sẽ nêu)
 + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng thường: Từ điểm dừng bút của chữ R, 
 trong câu bằng bao nhiêu?
 + Nêu độ cao các chữ cái. ta viết tiếp nét đầu tiên của âm ư. 
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi 
 tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. 
 + Độ cao của các chữ cái: chữ cái 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? hoa R, h, l, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 
 li dưới đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 
 li; các chữ còn lại cao 1 li. 
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: 
 dấu huyền đặt trên chữ ư (Rừng), I 
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? (mình), dấu sắc đặt trên chữ cái o 
 (đón), ă (nắng).
 - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa R. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay 
 sau chữ cái i trong tiếng mai. 
 - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS quan sát GV viết mẫu tiếng 
 hoa R. “Rừng” trên bảng lớp.
 - GV cùng HS nhận xét. - HS luyện viết tiếng “Rừng” trên 
 3. Luyện tập - Thực hành. bảng con.
 Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
 hoa R và trình bày câu ứng dụng.
 HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết
 - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
 + 1 dòng chữ hoa R cỡ vừa.
 +  • HS lắng nghe yêu cầu.
 - Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
 - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết 
 mẫu. • Nhắc lại tư thế ngồi viết.
 - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS quan sát.
 hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
 HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS viết vào vở tập viết
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để 
 phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp 
 đôi. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi 
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận và góp ý cho nhau theo cặp đôi
 xét, động viên khen ngợi các em. 
 + Nhận xét tại chỗ một số bài. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
 + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
 + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau.
4. vận dung, trải nghiệm
 ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ • HS trao đổi rồi chia sẻ.
hoa R ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
 ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm 
một số câu chứa tiếng có chữ hoa R. - HS phát biểu.
*
 - Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, 
khen ngợi, biểu dương HS.
- Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài • HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng 
sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem dụng.
trước hình ảnh chữ hoa S trong vở tập 
viết/ hoặc xem trên google) - HS lắng nghe.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 MÔN: TOÁN
 BÀI 40: BẢNG NHÂN 5 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Hình thành bảng nhân 5, biết đếm cách đều 5 (cách đều 5). Tính nhẩm dựa vào 
 bảng nhân 5 - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 5
 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 - Năng lực Toán học: góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập 
 luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, 
 NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
 - Năng lực chung: Qua hoạt động khám phá kiến thức mới, giải các bài tập, bài toán có 
tình huống thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Phát triển năng lực giao tiếp 
và hợp tác qua trò chơi.
 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm đồng 
 thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học 
 tập.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học Toán 2
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, trải 
 nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài 
 đọc.
 - Lớp trưởng điều hành trò chơi: Truyền điện - Lớp trưởng điều hành trò chơi
 - Nội dung chơi: Đọc thuộc lòng bảng nhân 2 - HS lớp tham gia chơi xì điện đọc 
 thuộc lòng bảng nhân 2
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - HS lắng nghe và mở sách giáo 
 Bảng nhân 5. khoa
 2. Khám phá
 Mục tiêu: hình thành bảng nhân 5 và giúp hs 
 thuộc bảng nhân 5.
 - GV cho HS quan sát tranh SGK trang 15: - HS quan sát tranh
 *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật *HS trải nghiệm trên vật thật
 - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn 
 lên bàn.
 - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và - Quan sát hoạt động của giáo viên 
 hỏi: Có mấy chấm tròn? và trả lời có 5 chấm tròn - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 
5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). bằng 5.
- Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 
lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh lập 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo 
được phép tính mới giáo viên ghi phép tính viên.
này lên bảng để có bảng nhân 5.
*Nhận xét:
Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả 
của phép nhân 5 x 3 = 15
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các - HS lắng nghe
phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, 
thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10.
- Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được - Cả lớp nối tiếp nhau đọc bảng 
+ Sau đó cho học sinh thời gian để tự học nhân 5 lần
thuộc lòng bảng nhân này.
- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng - Thi đoc thuộc bảng nhân 5.
nhân 5.
3. Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các 
bài tập, “tình huống” cụ thể.
a. Bài 1: Giúp HS vận dụng bảng nhân 5 vào 
tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu đề bài
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
 5 5 5 5 5 5
 X 1 3 5 7 9 10
 5 ? ? ? ? ?
 - HS nêu : Dựa vào bảng nhân 5 , 
- Bài yêu cầu làm gì? viết được tích còn thiếu trong bảng
 - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các yêu 
cầu - Bảng có 3 hàng. Muốn điền được 
- Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng hàng kết quả (Tích) ta lấy thừa số 
kết quả làm như thế nào? thứ nhất nhân với thừa số thứ hai
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở. 1 HS - HS trình bày bài vào vở, đổi chéo 
trình bày trên bảng vở để nhận xét
 Dự kiến nội dung HS chia sẻ
 5 5 5 5 5 5
 X 1 3 5 7 9 10
- GV hỏi: 5 15 25 35 45 50
+ Muốn điền được kết quả ta vận dụng kiến 
thức nào đã học? + Vận dụng kiến thức trong bảng 
+ Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 nhân 5.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. + HS đọc thuộc bảng nhân 5
b. Bài 2: Củng cố kiến thức trong bảng nhân 5. Trò chơi : “Tìm cánh hoa cho ong đậu ?” - HS lắng nghe
 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS nêu: Tìm cánh hoa (kết quả) 
 tương ứng với mỗi chú ong (phép 
 tính )
 - Nhìn vào các hình ảnh trong sách em biết 
 được điều gì?
 - Em biết được trên mình các chú 
 ong chứa phép nhân và trên mỗi 
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào SGK. cánh hoa là kết quả của các phép 
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. tính (Tích )
 - Mời HS chia sẻ ý kiến . - HS làm việc cá nhân
 - HS lắng nghe
 - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS chia sẻ ý kiến trước lớp
 - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi chú - HS nhận xét, bổ sung nếu có
 ong cần dựa vào bảng nhân mấy? - HS lắng nghe
 - Muốn biết chính xác cánh hoa của 
 4. Vận dụng, trải nghiệm mỗi chú ong em dựa vào bảng nhân 
 Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. 5.
 - Hôm nay em học bài gì?
 - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
 - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng - HS trả lời : Bảng nhân 5
 thêm mấy? - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
 - Nhận xét giờ học. - Muốn điền được két quả tích tiếp 
 theo ta cộng thêm 5 đơn vị
 - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 TIẾNG VIỆT
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HỒ NƯỚC VÀ MÂY 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe kể câu chuyện Hồ nước và mây. Nhận biết được các sự việc trong tranh minh hoạ về hồ 
nước mây.
- Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
2. Năng lực 
- Góp phần phát triển năng lực tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_20_nam_hoc_2023_2024.docx