Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 20 năm học 2023-2024
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
BÀI 20: NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH. (Tiết 1: SHDC)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
- Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
- Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch,…
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
TIẾNG VIỆT
BÀI 3: HOẠ MI HÓT (TIẾT 1+ 2)
ĐỌC: HOẠ MI HÓT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng VB Hoạ mi hót với tốc độ đọc phù hợp; biết ngắt giọng đúng chỗ, nghỉ hơi sau mỗi đoạn.
- Đọc hiểu:
+ Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (luồng sáng, lộc, dìu dặt…).
+ Hiểu được sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của hoạ mi; hiểu được tiếng hót của hoạ mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học
+ Biết nói từ ngữ tả tiếng hót của chim và đặt câu với từ ngữ đó.
+ Nhận diện được đặc điểm văn bản miêu tả, cách dùng từ ngữ giàu cảm xúc, giàu hình ảnh để miêu tả cảnh vật. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước.
- Chăm chỉ: chăm học.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
- Phiếu thảo luận nhóm. Thẻ từ
2. HS:
- SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 20 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 20 (Từ ngày15/01/2024 đến ngày 19/01/2024) ND lồng ghép, Thứ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Ngày ,Bài tập cần làm SHDC- Sinh hoạt dưới cờ 1 HDTN Ngày đáng nhớ của gia đình.T1 2 Tiếng Việt Đọc: Họa mi hót SÁNG 3 Tiếng Việt Đọc: Họa mi hót HAI 4 Toán Luyện tập 15/01 1 Bài 20: Sân trường thân thương TCTV T1 CHIỀU 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa R 2 GDTC SÁNG 3 Toán Bảng nhân 5 BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Hồ Tiếng Việt 16/01 nước và mây. 1 T Anh CHIỀU 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 1 Tiếng Việt Đọc: Tết đến rồi 2 Tiếng Việt Đọc: Tết đến rồi SÁNG 3 TNXH TƯ 4 Toán Luyện tập 17/01 1 Bài 20: Sân trường thân thương TCTV T2 CHIỀU 2 HDTN 3 Luyện Ôn tập Toán Viết: Nghe viết: Tết đến rồi. NĂM 1 Tiếng Việt SÁNG Phân biệt g/gh; s/x; uc/ut 18/01 2 Toán Phép chia 3 GDTC 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn Tiếng Việt từ về ngày Tết; Dấu chấm, dấu chấm hỏi 1 GDTC 2 Luyên CHIỀU Ôn tập Toán 3 TNXH 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết thiệp chúc Tết SÁU 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết thiệp SÁNG 19/01 chúc Tết . Đọc mở rộng 3 Toán Luyện tập 4 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 15 tháng 01 năm 2024 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 20: NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH. (Tiết 1: SHDC) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực: Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Chào cờ - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS lắng nghe. trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Gia đình”. * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS xem văn nghệ về gia đình - HS nghe lần 1 kết hợp yêu cầu - - GV cho HS xem văn nghệ về gia đình HS nêu tên các nhân vật trong - GV cho HS nghe lần 1 kết hợp yêu cầu video. HS nêu tên các nhân vật trong video. HS nghe lần 2 kết hợp với hướng Gv cho HS nghe lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát đặc điểm của từng nhân dẫn HS quan sát đặc điểm của từng vật. nhân vật. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ yêu thương - HS nhận xét cử chỉ yêu thương của từng thành viên? của từng thành viên? 3. Tổng kết, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS thực hiện yêu cầu. ngợi, biểu dương HS. Chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề Lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) . TIẾNG VIỆT BÀI 3: HOẠ MI HÓT (TIẾT 1+ 2) ĐỌC: HOẠ MI HÓT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng VB Hoạ mi hót với tốc độ đọc phù hợp; biết ngắt giọng đúng chỗ, nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Đọc hiểu: + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (luồng sáng, lộc, dìu dặt). + Hiểu được sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của hoạ mi; hiểu được tiếng hót của hoạ mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Biết nói từ ngữ tả tiếng hót của chim và đặt câu với từ ngữ đó. + Nhận diện được đặc điểm văn bản miêu tả, cách dùng từ ngữ giàu cảm xúc, giàu hình ảnh để miêu tả cảnh vật. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước. - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ... - Phiếu thảo luận nhóm. Thẻ từ 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc. - GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học - 2, 3 HS nhắc lại tên bài học trước trưức và nói về một số điểu thú vị (Mùa nước nổi) và nói về một số trong bài học đó. điều thú vị trong bài học đó. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ - HS thực hành cặp đôi: chia sẻ, góp bài học, yêu cầu trao đổi cặp đôi: theo ý. một số câu hỏi gợi ý: - Đại diện một số cặp chia sẻ trước + Em nhìn thấy những hình ảnh nào lớp. Dưới lớp nhận xét, góp ý. trong tranh? VD: Hình ảnh trong bức tranh là + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, những hình ảnh của mùa xuân mùa nào trong năm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - HS chú ý lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài đọc hôm nay sẽ giúp các con hiểu rõ hơn về mùa xuân - mùa đầu tiên trong - HS mở vở, ghi tên bài học. năm. - GV ghi bảng tên bài: Hoạ mi hót 2.Khám phá ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc. HĐ1: Đọc văn bản - HS lắng nghe và đọc thầm theo. a. GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết - HS trả lời: Bài đọc chia làm 3 hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. đoạn: - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm + Đoạn 1: từ đầu đến kì diệu. mấy đoạn? + Đoạn 2: tiếp theo đến đổi mới. + Đoạn 3: phần còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) lượt) và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như luồng sáng, rực rỡ, - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ trong suốt, gợn sóng, nào em cảm thấy khó đọc? - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và nhân, nhóm, đồng thanh). tổ chức cho HS luyện đọc. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài. - HS luyện đọc các câu dài. VD: Da trời/ bỗng xanh hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn..... - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào - HS nêu từ cần giải nghĩa. em chưa hiểu nghĩa? - HS khác giải nghĩa. VD: (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn + luồng sáng: ánh sáng di chuyển lúng túng). theo một chiều nhất định. + lộc: lá mới bắt đầu mọc vào mùa xuân. + dìu dặt: âm thanh lúc nhanh, lúc chậm một cách nhịp nhàng và êm - GV giới thiệu thêm video để giúp HS nhẹ. hiểu nghĩa từ dìu dặt (trong tiếng hót - HS theo dõi video để hiểu nghĩa từ. dìu dặt của hoạn mi) và đổi mới. - 2 – 3 HS đặt câu. VD: Quê hương em đang đổi mới. ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt câu có chứa từ đổi mới. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc trong nhóm và c. HS luyện đọc trong nhóm góp ý cho nhau. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo - 2 – 3 nhóm thi đọc. nhóm ba. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tiến bộ. đọc tốt nhất. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. các nhóm - HS chú ý. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV đánh giá, biểu dương. - Cả lớp đọc thầm cả bài. d. Đọc toàn bài - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. dõi. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 Tiết 2 HĐ2: Đọc hiểu - 3 HS nối tiếp đọc câu hỏi. * Câu 1, câu 2, câu 3: - Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lại - Gọi HS đọc câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 toàn bài. - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh - HS làm việc nhóm, chia sẻ trong minh hoạ, đọc thầm lại toàn bài. nhóm, thống nhất câu trả lời và - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hoàn thành vào phiếu. hoàn thành câu trả lời vào phiếu. Dự kiến CTL: - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp PHIẾU THẢO LUẬN khó khăn. Nhóm số: Câu hỏi Câu trả lời Tiếng hót kì diệu Câu 1. của ho ạ mi đã làm Tiếng hót cho những sự vật kì diệu trên bầu trời thay của hoạ đổi: trời bỗng sáng mi đã làm ra, những luồng cho những sáng chiếu qua các sự vật trên chùm lộc mới nhú, bầu trời rực rỡ hơn, da trời thay đổi bỗng xanh hơn, như thế những làn mây nào? trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Câu 2. Những gợn sóng Những trên hổ trở nên lấp gợn sóng lánh thêm khi hoà trên hồ có nhịp với tiếng hoạ thay đổi gì mi hót. khi hoà nhịp với tiếng hoạ mi hót? Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt Câu 3. của hoạ mi chợt Nói tiếp bừng giấc, xoè - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. sự thay đổi của những cánh hoa cấc sự vật đẹp, bày đủ các trên mặt màu sắc xanh tươi. - GV chốt kết quả đất khi nghe hoạ Các loài chim dạo - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. mi hót. lên những khúc * Câu 4. Nếu được đặt tên cho bài nhạc tưng bừng, đọc, em sẽ chọn tên nào? ngợi ca núi sông - GV mời HS đọc câu hỏi 4. đang đổi mới. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn - Đại diện một số nhóm báo cáo toàn bài và lựa chọn tên khác phù hợp từng câu. Nhóm khác nhận xét, cho bài đọc. góp ý, bố sung. - GV mời HS chia sẻ kết quả và giải thích lí do vì sao lại lựa chọn tên đó. - HS chú ý Lưu ý: Đây là câu hỏi có đáp án mở, HS có thể lựa chọn một trong những đáp án đã cho trong SHS nhưng cần - 2 HS nối tiếp đọc to câu hỏi. Cả lớp nói được lí do vì sao chọn đặt tên đó. đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm lại toàn bài. - GV nhận xét, biểu dương HS . - HS lựa chọn tên tên khác phù hợp - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc giúp cho bài đọc và viết vào vở nháp. em nhận biết được sự thay đổi của các - Một số HS chia sẻ trước lớp và giải sự vật trên bầu trời và mặt đất khi thích lí do. nghe tiếng hót của hoạ mi và hiểu - Cả lớp chú ý theo dõi, góp ý. được tiếng hót của hoạ mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - Em đã bao giờ nghe thấy tiếng chim - HS chú ý hoạ mi hót? Nêu cảm nghĩ của em. 3. Thực hành, luyện tập - HS lắng nghe và ghi nhớ. Mục tiêu: Giúp HS biết nói những - 1, 2 HS nhắc lại nội dung lời an ủi. Vận dụng vào thực tế cuộc sống. HĐ3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp. - HS liên hệ thực tế, chia sẻ cảm - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn nhận của mình trước lớp. bài đọc. - GV nhận xét, biểu dương. - HS chú ý lắng nghe. HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc Câu 1. Tìm trong bài đọc từ ngữ tả thầm theo tiếng hót của hoạ mi. - HS đọc lại - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm bốn: đọc thầm lại toàn bài, suy nghĩ tìm từ ngữ tả tiếng hót của hoạn mi và viết vào thẻ từ. - GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm. - Gv nhận xét, thống nhất câu trả lời. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. - GVmở rộng: - HS làm việc nhóm: Từng HS nêu ý + Em hiểu thế nào là dìu dặt/ kì kiến, cả nhóm trao đổi, thống nhất diệu? từ ngữ tìm được và viết vào thẻ từ. 4. vận dụng, trải nghiệm - Đại diện một số nhóm trình bày Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ vừa trước lớp. Các nhóm khác nhận tìm được. xét, bổ sung (nếu có). - GV nêu yêu cầu đặt câu. - HS nêu đáp án: Từ ngữ tả tiếng hót - GV mời HS chia sẻ trước lớp. của hoạ mi: vang lừng, trong suốt, dìu dặt, kì diệu. - Để giúp HS phát triển vốn từ, GV nên - HS suy nghĩ, trả lời. động viên HS đưa ra các câu khác nhau cho cùng một từ ngữ. Ngoài câu bạn vừa đặt, chúng ta còn có câu nào khác? - HS suy nghĩ, viết câu ra vở nháp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Một số HS đọc câu mình đã đặt - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài trước lớp. học. - Cả lớp theo dõi, góp ý. - GV tiếp nhận ý kiến. - HS thực hành đặt câu. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS chú ý. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ các mùa trong năm và vẻ - HS chia sẻ cảm nhận. đẹp riêng biệt của mỗi mùa. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. + Chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) .. ... ---------------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực: - Năng lực Toán học: Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. - Năng lực chung + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Laptop; tivi, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em học toán. - GV cho HS chơi trò chơi Xì điện. - HS tham gia chơi. - Kết thúc thời gian chơi, đọc số phép tính đúng mà hs đã tìm được. - HS nhận xét, góp ý cho bạn. - GV cùng HS nhận xét. 2. Luyện tập – Thực hành Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. a. Bài 1: Viết - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Hs nêu yêu cầu a. Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng - Bảng có ba hàng. Muốn tìm được kết quả làm như thế nào? kết quả ta lấy thừa số nhân thừa số. - HS thảo luận nhóm 2 - Hs chia sẻ. x 2 2 2 2 2 2 - GV cho thảo luận nhóm 2, yêu cầu HS 1 3 5 6 9 10 chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau = 2 6 10 12 18 20 thành phép nhân, HS chuyển phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau. - HS đọc. - Đại diện nhóm chia sẻ b. HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - 2 -3 HS đọc. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc + Thuộc bảng nhân 2. bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2 - Nhận xét, tuyên dương HS. + HS đọc thuộc bảng nhân 2 - GV cho HS đọc. 2 x 5 10 - 8 x 7 - GV chốt: Bt củng cố cách chuyển phép cộng 2 14 các số hàng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại. b. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc, xác định yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - HS làm bài vào vở. Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi tìm - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp phép nhân thích hợp với mỗi bài toán đó. vào ô trống. + Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái ghế? + Thực hiện tương tự với các tranh còn lại. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương - GV chốt: Bt củng cố cách tìm phép nhân tương ứng với mỗi tranh c. Bài 3: - GV nêu bài tập 3, giúp HS nắm vững yêu cầu bài. - HS nghe - GV yêu cầu HS tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau (theo cách làm mẫu của câu a). + Tích của 14 là phép tính nào? + Phép tính: 2 x 7 + Tích của 16 là phép tính nào? + Phép tính: 2 x 8 - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét, chốt nội dung. - GV chốt: BT giúp HS thực hiện tính các phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau d. Bài 4: a. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 con cua: 2 cái càng - Bài toán cho biết gì? - 5 con cua: cái càng?. - Bài toán hỏi gì? - Phép tính nhân. - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào? b. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - 7 con cua - Bài toán hỏi gì? - 7 con có bao nhiêu càng? - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng ta - Phép tính nhân. thực hiện phép tính như thế nào? 3. Vận dụng, trải nghiệm: Trò chơi XÌ ĐIỆN Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài học. - HS tham gia chơi - GV phổ biến luật chơi: GV chia hai đội chơi. GV châm ngòi đầu tiên và đọc một phép tính nhân 2 rồi chỉ vào một em bất kì và em đó phải bật ra ngay kết quả. Nếu đúng thì em đó được quyền xì điện một bạn khác ở đội bạn. Hết thời gian đội nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ là đội thắng cuộc. - HS nghe. - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. - GV tóm tắt nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. chưa hiểu, thích hay không thích). - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 20: SÂN TRƯỜNG THÂN THƯƠNG T1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói hoặc kể được về sân trường (trong ảnh hoặc thực tế). - Nghe - hiểu được các câu miêu tả về quang cảnh/ hoạt động ở sân trường. - Thực hiện được đoạn hội thoại về sân trường (quang cảnh, con người, hoạt động). - Đọc đúng các từ khó và hiểu được nội dung bài học Nhớ sân trường. - Viết đúng chính tả các từ/ tiếng có vần uya/ uy/ ua. - Nghe - viết được một đoạn văn trong bài đọc Nhớ sân trường. - Viết được 3-5 câu về nội dung tranh. 2. Phẩm chất: BD và phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, đoàn kết với bạn bè); chăm chỉ và trách nhiệm (chăm học, có khả năng làm việc nhóm) đồng rèn tính kiên trì, cẩn thận. 3. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + Nắm được nội dung VB Nhớ sân trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về sân trường 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học. - Cho HS hát bài “Em yêu trường em” - Hát. H: Các em thấy sân trường mình như thế nào? - Trả lời. H: Các em có thích sân trường mình không? - Giới thiệu chủ điểm mới: Trường học của em. - Giới thiệu bài 20: Sân trường thân thương. - Lắng nghe, ghi bài. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nói trong nhóm. MT: Nói hoặc kể được về sân trường (trong ảnh hoặc thực tế). - Cho HS làm việc nhóm đôi. - Thực hiện theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS quan sát sân trường, HS nói với nhau - Thực hiện nói. về những gì quan sát được trong sân trường. - GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS trong nhóm. - Mời một số nhóm nói trước lớp về những gì quan - Nói theo cảm nhận. sát được. - Lưu ý: HS có thể miêu tả/ nói khái quát hoặc chi tiết theo quan sát và cảm nhận, tưởng tượng của các em). Hoặc có thể phân chia theo “đối tượng” cho từng nhóm (Nhóm nói về cây cối/ hoạt động của con người/ nền sân trường,) - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Nghe MT: Nghe - hiểu được các câu miêu tả về quang cảnh/ hoạt động ở sân trường. a, Nghe thầy/ cô giáo miêu tả và chọn đúng hoạt động, chi tiết, hình ảnh trong tranh. - Lần lượt miêu tả/ nói về từng hoạt động, chi tiết, - Lắng nghe. hình ảnh trong tranh. - Yêu cầu HS xác định hoạt động, chi tiết, hình ảnh - Xác định bằng cách chỉ vào trong tranh (bằng cách chỉ vào hoạt động, chi tiết, tranh. hình ảnh trong tranh). VD: Chỉ vào chi tiết số 1: 2 bạn nam và 1 bạn nữ đang đá cầu. Chi tiết số 2: 5 bạn nữ đang chơi nhảy dây. - GV nhận xét, tuyên dương. b, Dựa vào lời miêu tả của thầy/ cô giáo, em hãy giới thiệu về một hoạt động trong tranh. - Yêu cầu HS chọn một hoạt động và giới thiệu về hoạt động trong tranh. - Thực hiện cá nhân. - Quan sát, hỗ trợ HS. - Gọi một vài HS giới thiệu trước lớp. - Tuyên dương, khích lệ HS - Nói. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hỏi – đáp MT: Thực hiện được đoạn hội thoại về sân trường (quang cảnh, con người, hoạt động). - GV làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. H: Sân trường có những gì? - .. H: Sân trường như thế nào? - .. H: Em thường làm gì ở sân trường? - . - Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm đôi. - Làm việc nhóm đôi. HS1 : Sân trường có những gì? HS2:..... HS1: Sân trường như thế nào? HS2:..... HS1: Bạn thường làm gì ở sân - Quan sát, hỗ trợ, sửa lỗi cho HS trường? - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xì điện” HS2: Cho HS hỏi theo thứ tự câu hỏi, trong thời gian yêu - Thực hiện. cầu, nếu trả lời được thì HS có quyền hỏi tiếp, nếu quá thời gian trả lời thì sẽ bị “xì điện” mất lượt, nhường cho bạn khác. - Kết thúc trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Vận dụng MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình. - Dặn HS về đọc bài cho người thân nghe câu viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ của người thân, HS sửa lại, viết cho hay hơn hoặc viết về một hoạt động khác ở sân trường. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài 21: Những người bạn của em. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . Thứ ba, ngày 16 tháng 01 năm 2024 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa R. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. + Tranh minh họa rừng cây vào buổi sáng (đón nắng mai). + Mẫu chữ hoa R và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: cây, nắng, đón, vươn, Rừng, mình, mai, . • HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời Rừng cây vươn mình đón nắng mai. gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của - HS lắng nghe từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa R và câu ứng dụng. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa R. - HS quan sát mẫu. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ R viết hoa cỡ vừa có hoa R: nêu độ cao, độ rộng, các nét và độ cao 5 li, độ rộng 5,5 li (cỡ nhỏ cao quy trình viết chữ viết hoa R. 2,5 li, rộng 2,75 li (gần 3 li). Chữ R gổm 2 nét: + Nét 1: giống nét 1 của chữ viết hoa B và chữ viết hoa P. + Nét 2: là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên vả nét móc ngược phải nối liền với nhau tạo vòng xoắn ở - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. giữa - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa R trên màn hình (nếu có). - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự hợp nêu quy trình viết. khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong), dừng bút trên đường kẻ 2 • Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5 (bên trái nét móc) viết nét cong trên, cuổi nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoắn nhỏ - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa R giữa đường kẻ 3 và 4 rồi viết tiếp nét trên không, trên bảng con (hoặc nháp). móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ 2. - GV cùng HS nhận xét. - HS thực hành viết (trên không, HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng trên bảng con hoặc nháp) theo hướng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: dẫn. “Rừng cây vươn mình đón nắng mai.” - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV hỏi: Em hiểu nghãi của câu ứng dụng trên như thế nào? - GV giới thiệu tranh ảnh về hình ảnh - HS đọc câu ứng dụng: rừng cây vào buổi sáng khi có ánh nắng mặt trời. - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS quan sát và chú ý lắng nghe. khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: - HS theo dõi + Trong câu ứng dụng chữ nào viết - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ ý khi viết câu ứng dụng: viết thường. (nếu HS không trả lời được, + Chữ R viết hoa vì đứng đầu câu. GV sẽ nêu) + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng thường: Từ điểm dừng bút của chữ R, trong câu bằng bao nhiêu? + Nêu độ cao các chữ cái. ta viết tiếp nét đầu tiên của âm ư. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? hoa R, h, l, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ ư (Rừng), I + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? (mình), dấu sắc đặt trên chữ cái o (đón), ă (nắng). - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa R. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i trong tiếng mai. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS quan sát GV viết mẫu tiếng hoa R. “Rừng” trên bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét. - HS luyện viết tiếng “Rừng” trên 3. Luyện tập - Thực hành. bảng con. Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). hoa R và trình bày câu ứng dụng. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa R cỡ vừa. + • HS lắng nghe yêu cầu. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. • Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS quan sát. hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS viết vào vở tập viết - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi - GV chữa một số bài trên lớp, nhận và góp ý cho nhau theo cặp đôi xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. vận dung, trải nghiệm ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ • HS trao đổi rồi chia sẻ. hoa R ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa R. - HS phát biểu. * - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài • HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem dụng. trước hình ảnh chữ hoa S trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) - HS lắng nghe. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------- MÔN: TOÁN BÀI 40: BẢNG NHÂN 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Hình thành bảng nhân 5, biết đếm cách đều 5 (cách đều 5). Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 5 - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 5 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực: - Năng lực Toán học: góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. - Năng lực chung: Qua hoạt động khám phá kiến thức mới, giải các bài tập, bài toán có tình huống thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc. - Lớp trưởng điều hành trò chơi: Truyền điện - Lớp trưởng điều hành trò chơi - Nội dung chơi: Đọc thuộc lòng bảng nhân 2 - HS lớp tham gia chơi xì điện đọc thuộc lòng bảng nhân 2 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - HS lắng nghe và mở sách giáo Bảng nhân 5. khoa 2. Khám phá Mục tiêu: hình thành bảng nhân 5 và giúp hs thuộc bảng nhân 5. - GV cho HS quan sát tranh SGK trang 15: - HS quan sát tranh *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật *HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn. - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và - Quan sát hoạt động của giáo viên hỏi: Có mấy chấm tròn? và trả lời có 5 chấm tròn - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). bằng 5. - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh lập 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo được phép tính mới giáo viên ghi phép tính viên. này lên bảng để có bảng nhân 5. *Nhận xét: Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các - HS lắng nghe phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được - Cả lớp nối tiếp nhau đọc bảng + Sau đó cho học sinh thời gian để tự học nhân 5 lần thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng - Thi đoc thuộc bảng nhân 5. nhân 5. 3. Thực hành, luyện tập Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. a. Bài 1: Giúp HS vận dụng bảng nhân 5 vào tính nhẩm - HS đọc yêu cầu đề bài - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 5 5 5 5 5 5 X 1 3 5 7 9 10 5 ? ? ? ? ? - HS nêu : Dựa vào bảng nhân 5 , - Bài yêu cầu làm gì? viết được tích còn thiếu trong bảng - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các yêu cầu - Bảng có 3 hàng. Muốn điền được - Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng hàng kết quả (Tích) ta lấy thừa số kết quả làm như thế nào? thứ nhất nhân với thừa số thứ hai - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở. 1 HS - HS trình bày bài vào vở, đổi chéo trình bày trên bảng vở để nhận xét Dự kiến nội dung HS chia sẻ 5 5 5 5 5 5 X 1 3 5 7 9 10 - GV hỏi: 5 15 25 35 45 50 + Muốn điền được kết quả ta vận dụng kiến thức nào đã học? + Vận dụng kiến thức trong bảng + Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 nhân 5. - GV nhận xét, tuyên dương HS. + HS đọc thuộc bảng nhân 5 b. Bài 2: Củng cố kiến thức trong bảng nhân 5. Trò chơi : “Tìm cánh hoa cho ong đậu ?” - HS lắng nghe - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu đề bài - HS nêu: Tìm cánh hoa (kết quả) tương ứng với mỗi chú ong (phép tính ) - Nhìn vào các hình ảnh trong sách em biết được điều gì? - Em biết được trên mình các chú ong chứa phép nhân và trên mỗi - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào SGK. cánh hoa là kết quả của các phép - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. tính (Tích ) - Mời HS chia sẻ ý kiến . - HS làm việc cá nhân - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS chia sẻ ý kiến trước lớp - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi chú - HS nhận xét, bổ sung nếu có ong cần dựa vào bảng nhân mấy? - HS lắng nghe - Muốn biết chính xác cánh hoa của 4. Vận dụng, trải nghiệm mỗi chú ong em dựa vào bảng nhân Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. 5. - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng - HS trả lời : Bảng nhân 5 thêm mấy? - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Nhận xét giờ học. - Muốn điền được két quả tích tiếp theo ta cộng thêm 5 đơn vị - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe kể câu chuyện Hồ nước và mây. Nhận biết được các sự việc trong tranh minh hoạ về hồ nước mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Năng lực - Góp phần phát triển năng lực tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_20_nam_hoc_2023_2024.docx