Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 23 năm học 2023-2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
BÀI 23: CÂU CHUYỆN LẠC ĐƯỜNG. (TIẾT 1: SHDC)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, giúp hs đạt được
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
- Tham gia văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
TIẾNG VIỆT
BÀI 9: VÈ CHIM (Tiết 1+2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ.
- Đọc hiểu: nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi loài chim được nhắc đến trong bài vè.
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học:
+ Biết tìm từ, đặt câu về các loại chim trong bài đọc.
+ Nhận diện được đặc điểm bài vè thể hiện qua bài đọc như vần, nhịp…Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
- Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; một số tranh (ảnh) vê một số loài chim.
- Phiếu thảo luận nhóm.
2. HS:
- SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 23 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 23 (Từ ngày 19/02/2024 đến ngày 23/02/2024) ND lồng ghép, Thứ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Ngày ,Bài tập cần làm SHDC- Sinh hoạt dưới cờ 1 HTDN Câu chuyện lạc đường T1 2 Tiếng Việt Đọc: Vè chim SÁNG 3 Tiếng Việt Đọc: Vè chim HAI 4 Toán Luyện tập 19/02 1 Bài 23: Các hoạt động ở trường TCTV học T1 CHIỀU 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa U, Ư 2 GDTC SÁNG Nói và nghe: Kể chuyện Cảm ơn 3 Tiếng Việt BA họa mi. 20/02 4 Toán Khối trụ, khối cầu HTQC 1 T Anh CHIỀU 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 1 Tiếng Việt Đọc: Khủng long 2 Tiếng Việt Đọc: Khủng long SÁNG 3 TNXH TƯ 4 Toán Luyện tập 21/02 1 Bài 23: Các hoạt động ở trường TCTV học T2 CHIỀU 2 HĐTN 3 Đạo đức Viết: Nghe-viết: Khủng long. NĂM SÁNG 1 Tiếng Việt Phân biệt uya/uyu; iêu/ươu, 22/02 uôt/uôc 2 Toán Luyện tập chung 3 Tin học 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn Tiếng Việt từ về muông thú; Dấu chấm, dấu HTQC chấm hỏi, dấu chấm than 1 GDTC 2 Luyện CHIỀU Ôn tập Toán 3 TNXH 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn giới thiệu tranh ảnh về con vật. 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn SÁU SÁNG giới thiệu tranh ảnh về con vật. 23/02 Đọc mở rộng 3 Toán Luyện tập 4 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 19 tháng 02 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 23: CÂU CHUYỆN LẠC ĐƯỜNG. (TIẾT 1: SHDC) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Tham gia văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Thực hành Tham gia văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - Nhà trường phổ biển triển khai một số - HS theo dõi nội dung liên quan đến ngày Ngày quốc tế phụ nữ 8-3: - GV kể cho HS nghe những câu chuyện - HS nghe những câu chuyện hay và ý hay và ý nghĩa về ngày quốc tế phụ nữ 8- nghĩa về ngày quốc tế phụ nữ 8-3. 3. - HS tham gia trò chơi - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” 4,5 HS trả lời - Đưa ra hệ thống câu hỏi giúp các em nhớ lại, khám phá về ngày ngày quốc tế phụ nữ 8- 3, (trả lời đúng một câu hỏi tương ứng với một phần quà): - Lắng nghe + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 là ngày nào? - HS nhận xét cử chỉ hài hước của + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 còn có tên gọi thầy: khác là gì? -HS trả lời + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 là ngày dành riêng cho ai? + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 có ý nghĩa gì? - TPT tổng kết hoạt động. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy: ? HS tặng thầy những món quà gì? - HS thực hiện yêu cầu. ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật? Lắng nghe ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? ? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào? 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): . ---------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 9: VÈ CHIM (Tiết 1+2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ. - Đọc hiểu: nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi loài chim được nhắc đến trong bài vè. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: + Biết tìm từ, đặt câu về các loại chim trong bài đọc. + Nhận diện được đặc điểm bài vè thể hiện qua bài đọc như vần, nhịpBiết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. 3. Phẩm chất - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; một số tranh (ảnh) vê một số loài chim. - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc. - Cho HS hát và vận động theo bài Con - HS hát và vận động theo bài hát chim vành khuyên + Trong bài hát đã nhắc đến những loài - HS trả lời: Bài hát đã nhắc đến các chim nào? loài chim như vành khuyên, chào mào, sơn ca, chích choè, sáo nâu. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS làm việc theo cặp - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi Nói về một loài chim mà em biết theo các câu hỏi gợi ý: + Tên của loài chim đó là gì? + Loài chim đó thường sống ở đâu? - Đại diện một số nhóm chia sẻ + Loài chim đó có đặc điểm gỉ?... - Các nhóm khác nhận xét - Gọi một số cặp lên chia sẻ trước lớp. - Gọi nhóm khác nhận xét. - HS chú ý lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Để biết tên gọi và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi loài chim, chúng ta cùng tìm hiểu - HS mở vở, ghi tên bài học. qua bài đọc hôm nay nhé. - GV ghi bảng tên bài: Vè chim. 2. Khám phá kiến thức ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc. a. Đọc văn bản - HS lắng nghe và đọc thầm theo. *GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý giọng đọc thể hiện được sự hài hước dí dỏm đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp - HS đọc nối tiếp 2 dòng một (1 lượt) đọc từ khó và giải nghĩa từ. và sửa lỗi phát âm. - HDHS đọc nối tiếp 2 dòng một (L1) - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ - HS nêu như lon xon, liếu điếu, chèo nào em cảm thấy khó đọc? bẻo... - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá chức cho HS luyện đọc. nhân, nhóm, đồng thanh). - GV chiếu 4 câu thơ đầu, gọi HS đọc, yêu - HS đọc, lớp nghe và nhận xét về cầu cả lớp nghe và nhận xét cách ngắt, cách ngắt, nghỉ hơi của bạn. nghỉ hơi của bạn Hay chạy lon xon / Là gà mói nở // Vừa đi vừa nhảy / Là em sáo xinh // - GV: Bạn thể hiện 4 dòng thơ trên với - HS nêu ý kiến giọng đọc thế nào? - GV thống nhất cách ngắt nhịp thơ và - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh giọng đọc của 4 dòng thơ trên và cho HS HS đọc nối tiếp 2 dòng một (lần 2). luyện đọc. HS khác góp ý cách đọc. - HDHS đọc nối tiếp 2 dòng một (L2) - HS nêu từ cần giải nghĩa. - HS khác giải nghĩa. VD: - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em + lon xon: Dáng chạy nhanh và trông chưa hiểu nghĩa? rất đáng yêu. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng + lân la: nhặt oanh quanh, không đi túng). xa. + Nhấp nhem: (mắt) lúc nhắm, lúc mở. - HS quan sát, chú ý - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để giúp HS hiểu thêm về nghĩa của các từ ngữ trên. ❖Mở rộng: - 2 – 3 HS đặt câu. Em hãy đặt câu có chứa từ lon xon/lân la/ VD: Chú chim sẻ đang lân la nhặt nhấp nhem. thóc. - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc trong nhóm và góp đôi ý cho nhau. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các - 2 – 3 nhóm thi đọc. nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - HS nhận xét, bình chọn nhóm nhóm đọc tốt nhất. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc dõi. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 Tiết 2. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi *Câu 1: Kể tên các loài chim được nhắc - HS đọc thầm lại toàn bài đến trong bài vè. - HS suy nghĩ, xung phong phát biểu: Dự kiến CTL: Tên các loài chim - GV nêu câu hỏi. được nhắc tới trong bài vè là: gà, sáo, - GV cho HS đọc thầm lại khổ thơ thứ nhất liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim để tìm ra câu trả lời. khách, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. - HS chú ý - GV nhận xét, giới thiệu thêm về hình ảnh của một số loài chim vừa tìm được. - 2 HS đố - đáp theo mẫu (một bạn đố, * Câu 2: Chơi đố vui về các loài chim một bạn đáp. - GV mời 2 HS đố - đáp theo mẫu (một - HS thực hành theo cặp đôi. bạn đố, một bạn đáp). - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp: + Dựa vào bài vè để cùng bạn đố vui về các loài chim. + Cách thực hiện: một bạn đố, một bạn trả - Các cặp thực hành trước lớp lời, sau đó đổi vai cho nhau. - HS nêu ý kiến - GV gọi các nhóm thể hiện trước lớp. - Trò chơi đố vui về các loài chim, giúp con biết được điều gì? - GV: Mỗi loài chim đều có một đặc điểm riêng. Loài chim nào cũng rất đáng yêu. * Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè. - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi. - Gọi HS đọc câu hỏi 3. - HS đọc thầm lại toàn bài - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, hoàn thành câu trả lời vào phiếu thảo chia sẻ trong nhóm, viết kết quả luận nhóm. vào phiếu nhóm. Dự kiến CTL: - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm số: Câu hỏi Trả lời Câu 3: Tìm Từ ngữ chỉ hoạt từ ngữ chỉ động của các loài hoạt động chim trong bài về của các loài là: chạy lon xon, - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. chim trong đi, nhảy, nói linh bài vè. tỉnh, chao đớp - GV chốt kết quả trên màn hình. mồi, mách lẻo, - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. nhặt lân la... * Câu 4: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về một loài - Đại diện một số nhóm báo cáo. chim. Nhóm khác nhận xét, góp ý - GV mời một HS đọc yêu cầu và mẫu - HS chú ý. - Dựa vào mẫu, khi giới thiệu về một loài chim, em nên giới thiệu những gì? GV: Có thể tuỳ chọn giới thiệu về một - HS đọc câu hỏi và mẫu. loài chim bất kì. Khi giói thiệu cần nêu được một số nội dung như: tên loài chim, - HS nêu ý kiến. một số đặc điểm nổi bật của loài chim đó. Dự kiến CTL: Em cần giới thiệu tên - GV yêu cầu HS thực hiện câu 4 theo mẫu loài chim, đặc điểm, hoạt động nổi bật trong nhóm đôi. của loài chim đó.. - GV gọi các nhóm trình bày trước lớp. Lưu ý: Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể khuyến khích HS nói những trải nghiệm của bản thân khi giới thiệu về một loài chim (Chẳng hạn: Nhà bà em nuôi rất - HS trao đổi câu hỏi 4 theo cặp đôi nhiều chim bồ câu. Vì vậy, em xin giới thiệu về loài chim này...). - Các cặp thực hành trước lớp. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc đã giúp em hiểu nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi loài chim. ❖ Mở rộng: GV: Ngoài những loài chim được nhắc đến trong bài vè, em có biết loài chim nào khác? Đặc điểm nổi bật của loài chim đó - HS lắng nghe và ghi nhớ. là gì? - 1, 2 HS nhắc lại nội dung - GV giới thiệu một số hình ảnh về một số loài chim khác và đặc điểm của chúng. - HS liên hệ những trải nghiệm của bản thân rồi chia sẻ trước lớp. - Hiện nay, có hiện tượng săn bắn các loài chim. Em có suy nghĩ gì về việc làm đó? - HS quan sát, chú ý lắng nghe. 3. Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc lại bài, huy - Em cần yêu quý các loài chim, tuyên động vốn hiểu biết vừa học để làm bài tập. truyền cho mọi người ... HĐ3. Luyện đọc lại - HS nêu ý kiến. - Để đọc diễn cảm bài này con cần lưu ý gì? - GV chốt: Khi đọc lưu ý ngắt nhịp hợp lý, thể hiện được giọng đọc dí dỏm, vui tươi, nhấn giọng vào các từ ngữ nói về đặc điểm của các loài chim - GV đọc mẫu toàn bài. - Khuyến khích HS xung phong đọc diễn cảm toàn bài. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc * BT1: Tìm những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim. - HS theo dõi, đọc thầm - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. thầm lại toàn bài, suy nghĩ tìm câu trả lời. - 1 HS khác đọc toàn bài. - HS làm việc nhóm - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS nêu đáp án: Từ ngữ chỉ người - GV hỏi thêm: Cách dùng những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim là bác, chỉ người dùng để gọi tên các loài chim em, cậu, cô. giúp em cảm nhận được điều gì? - HS chú ý. - GV chốt: Từ ngữ chỉ người được dùng để - Cách dùng những từ ngữ chỉ người gọi các loài chim là bác, em, cậu, cô. Điều dùng để gọi tên các loài chim cho này giúp chúng ta thấy các loài chim gần thấy các loài chim gần gũi, có đặc gũi, có đặc điểm về tính nết, hoạt động điểm về tính nết, hoạt động giống như giống như con người. con người. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Giúp HS vận dụng vào thực tế cuộc sống. BT2. Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập - HS đọc yêu cầu. trên. - HS đọc câu mẫu rồi nêu ý kiến: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. + Bộ phận thứ nhất chỉ tên loài chim. - GV gọi HS đọc câu mẫu và nêu câu hỏi + Bộ phận thứ hai nói về hoạt đọng phân tích câu mẫu: hoặc đặc điểm của loài chim đó. + Em có nhận xét gì về bộ phận thứ nhất - HS làm việc nhóm đôi của câu mẫu? - Các nhóm thể hiện trước lớp. + Bộ phận thứ 2 của câu mẫu nói về điều - HS chia sẻ cảm nhận. gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV yêu cầu HS thực hành đặt câu theo mẫu trong nhóm đôi. - GV nhận xét, khen các nhóm thực hành tốt. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): . . ---------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI 45: LUYỆN TẬP CHUNG LUYỆN TẬP (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia. 2. Năng lực: - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp Toán học. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, + Phiếu học tập nhóm BT 1, BT 3. - HS: SGK, vở, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Chèo -HS chơi trò chơi theo quản trò. thuyền với nội dung là các bảng nhân, bảng chia đã học. - GV nhận xét, khen ngợi. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp -HS lắng nghe, thực hiện 3 bước đầu các em củng cố về phép nhân, phép chia. tiên. Từ đó, sẽ vận dụng để giải bài toán có lời văn. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. HĐ Luyện tập - Thực hành. Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm. - HS làm nhóm. - GV cho HS trình bày bài, chia sẻ bằng bài - Một HS làm quản trò, HS dưới lớp Rap! vui nhộn. chơi đọc bản Rap! Và trả lời các theo các phép tính trên máy chiếu. Đáp án a. Thừa 2 5 2 5 2 5 số Thừa 5 6 7 8 3 9 số Tích 10 30 14 40 6 45 - GV gọi HS nhận xét, GV hỏi củng cố: b. + Em có nhận xét gì về các phép tính trong Số bị 12 15 14 30 8 10 câu a? chia + Em có nhận xét gì về các phép tính trong Số chia 2 5 5 2 5 câu b? Thương 6 3 7 6 4 2 * GV chốt: Để tìm được tích và thương - HS nhận xét trong câu a và b ta cần học thuộc lòng + Câu a các phép tính đều nằm trong bảng nhân và bảng chia. bảng nhân 2 và 5 + Câu b các phép tính đều nằm trong bảng chia 2 và 5. Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách cách thực hiện. thực hiện: - Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 + Bài toán cho biết gì? cháu. + Bài toán hỏi gì? - Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải? + Để tìm được mỗi bạn có bao nhiêu quả - Phép tính chia. vải cần phải làm phép tính gì? + Em hãy nêu câu trả lời cho bài toán? - Mỗi cháu được số quả vải là: + Ngoài câu trả lời này ra, ai có câu trả lời - Số quả vải mỗi cháu được là: khác? - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi. - HS làm việc cặp đôi, hoàn thành bài GV đi hỗ trợ những nhóm còn lúng túng vào vở. bằng các câu hỏi gợi ý. - Một số nhóm chia sẻ cách làm, mang - GV cho HS trình bày bài. vở lên chiếu máy chiếu để các bạn cùng nhận xét. Bài giải Mỗi cháu được số quả vải là: 20 : 2 = 10 (quả) Đáp số: 10 quả - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét. - GV chốt: Đây là bài toán có lời văn sử dụng một phép tính chia trong bảng chia 2 mà các em đã được học. Bài toán có lời văn các em có thể viết lời giải bằng các cách khác nhau. GDHS: Khi nhận được quà của bà thì các em cần lễ phép cầm bằng 2 tay và nói lời cảm ơn chân thành đến bà. Bài 3: Số? - HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát hình, lắng nghe. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: Làm lần lượt phép tính từ trái - HS thảo luận nhóm 4 và làm bài. sang phải. - GV cho HS thảo luận nhóm làm bài vào - HS lên chia sẻ theo nhóm. phiếu. - HS nhận xét. - GV cho HS trình bày bài. - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét. GV chốt: Thực hiện lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải. 3. Vận dụng – Trải nghiệm Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - HS quan sát và nghe hướng dẫn cách - GV phổ biến luật chơi thực hiện. - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách chơi: Người chơi đầu tiên gieo xúc xắc nhận được mặt trên xúc xắc có 4 chấm thì từ ô xuất phát di chuyển 4 ô, đến ô có phép tính 45 : 5 người chơi phải nêu kết quả phép tính là 9, tạm dừng lại tại ô này (nếu nêu sai thì phải trở lại ô xuất phát trước đó) và đến lượt người khác tiếp tục chơi như vậy. Trò chơi kết thúc khi có người đến được kho báu. Trong quá trình chơi, nếu người chơi đến ô có hình thì người chơi đi tiếp tới ô theo đường mũi tên và - HS chơi trong nhóm của mình tạm dừng lại tại ô này. - Giúp em ôn lại các bảng nhân và chia - GV hỗ trợ các nhóm. đã học. - Tuyên dương các nhóm chơi nhanh. - HS trả lời. - Trò chơi này giúp các em điều gì? - HS trả lời. - GV nhận xét phần chơi. - HS lắng nghe. *- Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, phép chia. Nêu được cách giải bài toán có một phép tính chia. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): . . ---------------------------------------------------------------- CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 23: CÁC HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG HỌC T1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một vài câu miêu tả các hoạt động ở trường học. - Nghe- hiểu được 2-3 câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng hoạt động trong tranh. - Thực hiện được hội thoại cùng bạn về các hoạt động ở trường học. - Đọc rõ ràng, trôi chảy và đọc đúng một số từ khó và hiểu nội dung văn bản: Em vẽ. - Viết đúng những từ ngữ và câu có vần oac/uac. - Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn bản mới. - Quan sát tranh, viết được 1 - 2 câu về các hoạt động trong tranh. - Viết được 2 - 3 câu giới thiệu/ kể về các hoạt động học tập ở trường. 2. Phẩm chất: BD và phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, bảo vệ với cây cối, thiên nhiên); chăm chỉ và trách nhiệm (chăm học, có khả năng làm việc nhóm) đồng rèn tính kiên trì, cẩn thận. 3. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + Nắm được nội dung VB Thầy cô của A Tâu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về các hoạt động ở trường học 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học. - Xem video về các hoạt động của trường - HS hát. trong năm học vừa qua. Ví dụ: - H: Đó là những hoạt động gì? - Đó là hoạt động văn nghệ, thi cắm hoa, trồng rau. - H: Các em có thích tham gia các hoạt động - Chúng em rất thích tham gia các đó không? hoạt động đó. - Giới thiệu bài 23: Các hoạt động ở trường - Nhắc lại. học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nói trong nhóm. MT: Nói được một vài câu miêu tả các hoạt động ở trường học. Quan sát và nói về hoạt động của các bạn trong tranh. - YCHS làm việc nhóm 2 HS, nói cho nhau - Thực hiện theo nhóm 2 nghe về những gì quan sát được trong tranh theo các câu hỏi gợi ý: + Đó là hoạt động gì? Ví dụ: + Tranh 1: Đó là hoạt động đánh chiêng, múa hát. + Những ai tham gia hoạt động đó? + Tranh 2: Đó là hoạt động chào cờ. - Các bạn HS đang tham gia những + Mọi người đang làm gì? hoạt động đó. - GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS trong - . nhóm, sửa phát âm cho đúng, cách diễn đạt cho rõ ràng. - Mời vài HS nói trước lớp về những gì đã - Thực hiện quan sát được ( HS có thể miêu tả/ nói khái quát hoặc chi tiết theo quan sát và cảm nhận, tưởng tượng của các em.) - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Nghe MT: Nghe- hiểu được 2-3 câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng hoạt động trong tranh. Nghe thầy/ cô giáo miêu tả, chỉ đúng hoạt động trong tranh. - GV miêu tả hoạt động trong tranh. Ví dụ: Các bạn HS đang cùng nhau làm cho - Tranh 1: Các bạn đang trực nhật. lớp học sạch sẽ. Các bạn đang làm gì? - Dựa vào lời miêu tả của GV, các bạn HS - HS đoán: Đó là bạn Luyến. chỉ đúng các hoạt động trong tranh. - YCHS khác miêu tả, các bạn đoán, chỉ - Tranh 2: Cô giáo đang bày các bạn đúng các hoạt động trong tranh. học vẽ. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương. - Lắng nghe, 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hỏi – đáp MT: Thực hiện được hội thoại cùng bạn về các hoạt động ở trường học. - GV có thể làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả - 1 HS trả lời. lời. Ví dụ: H: Ở trường, em được tham gia những hoạt - Ở trường, em được tham gia những động nào? hoạt động là thi vẽ, hát múa, thi cắm hoa, tập thể dục, H: Em thích nhất giờ học nào? - Em thích nhất giờ học mĩ thuật. Em thích nhất giờ học thủ công. H: Em thường mượn sách ở đâu? - Em thường mượn sách ở thư viện trường học. - Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm - Làm việc nhóm đôi. đôi. HS1: Ở trường, bạn được tham gia - HD HS cách dùng từ xưng hô với bạn trong những hoạt động nào? nhóm. HS2:..... HS2: Bạn thích nhất giờ học nào? HS1:..... HS1: Bạn thường mượn sách ở đâu? HS2:..... - Quan sát, hỗ trợ. - Thực hiện. - Cho một vài cặp đôi thực hiện hỏi - đáp trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Vận dụng MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình. - Dặn HS về đọc bài viết ở hoạt động 6 cho người thân nghe. Với sự hỗ trợ của người thân, HS sửa lỗi hoặc viết lại cho hay hơn. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài 24: Môn học em yêu thích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): . . --------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 20 tháng 02 năm 2024 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. 2. Năng lực: - Năng lực chung: tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. - Rèn tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa U, Ư. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: Minh, loài, có, chim, Rừng, quý, U, nhiều - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian Rừng U Minh có nhiều loài chim trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), quý. yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS lắng nghe - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá MT: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa U, Ư và câu ứng dụng HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa U, Ư. - HS quan sát mẫu. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: hoa U, Ư: nêu độ cao, độ rộng, các nét + Chữ viết hoa U cỡ vừa cao 5 li; và quy trình viết chữ viết hoa U, Ư cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 nét cơ bản: nét móc hai đầu (trái - phải) và nét móc ngược phải. + Chữ viết hoa Ư cấu tạo như chữ viết hoa U, thêm một nét móc nhỏ trên đầu nét 2. - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó đó cho HS quan sát cách viết chữ viết tự khám phá quy trình viết, chia sẻ hoa U trên màn hình (nếu có). với bạn. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc hợp nêu quy trình viết. lại quy trình viết chứ hoa U: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), dừng bút giữa đường kẻ 2. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đưa bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2. - Sau đó GV hỏi về quy trình viết chữ + Trước hết, viết như viết chữ U. viết hoa Ư Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa U, - HS thực hành viết (trên không, Ư trên không, trên bảng con (hoặc trên bảng con hoặc nháp) theo nháp). hướng dẫn. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Rừng U Minh có nhiều loài chim quý” - HS liên hệ vốn trải nghiệm của - GV hỏi: bản thân rồi chia sẻ + Em đã được đến thăm rừng U Minh chưa? Hoặc xem trên TV, sách báo chưa? + Ở đó, có những loài chim nào quý? - HS chú ý, lắng nghe. - GV giưới thiệu một số loài chim quý của rừng U Minh qua video/hình ảnh. - HS theo dõi - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý và chia sẻ tìm ra những điểm cần khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với lưu ý khi viết câu ứng dụng: bạn: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết + Chữ R viết hoa vì đứng đầu câu. hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? Chữ U, M viết hoa vì là chữ cái đầu của tên riêng. + Khoảng cách giữa các chữ ghi + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. trong câu bằng bao nhiêu? + Độ cao của các chữ cái: chữ cái + Nêu độ cao các chữ cái: Những chữ hoa R, U M, h, l, g, y cao 2,5 li cái nào cao 2,5 li? Những chữ cái nào (chữ g, y cao 1,5 li dưới đường kẻ cao 2 li? ngang); chữ q cao 2 li; các chữ còn + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? lại cao 1 li. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ ư - GV viết mẫu từ U Minh. (Rừng), ê (nhiều), a (loài); dấu sắc - HDHS viết bảng con từ U Minh. đặt trên chữ y (quý). - GV cùng HS nhận xét. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: 3. Luyện tập - Thực hành . ngay sau chữ cái y trong tiếng quý. Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ - HS quan sát GV viết mẫu hoa U, Ư và trình bày câu ứng dụng. - HS luyện viết trên bảng con. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa U cỡ vừa. - HS lắng nghe yêu cầu. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết. mẫu. - HS quan sát. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS viết vào vở tập viết HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý theo cặp đôi. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. vận dung, trải nghiệm ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ - HS trao đổi rồi chia sẻ. hoa T ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm - HS phát biểu. một số câu chứa tiếng có chữ hoa U, Ư. * - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, dụng. khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài - HS lắng nghe. sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa V trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .. .. ------------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI 46: KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. 2. Năng lực: - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình hóa, đồng thời bước bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian. Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề Toán học và sử dụng công cụ, phương tiện, đồ dung Toán học - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa như: hộp sữa, cái cốc, ống nước, quả bóng, ống chè, hộp bánh sắt, quả địa cầu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc GV cho cả lớp khởi động bằng bài hát “Quả”. - HS hát theo nhạc *HTQC: - Trong bài hát có những loại quả nào? - HS trả lời: quả mít, quả khế, quả đất, quả bóng, quả pháo, quả trứng. - GV chiếu hình cảnh các loại quả và giới - HS quan sát. thiệu: Trong các loại quả mà bạn vừa nêu. Có những quả thuộc dạng khối mà chúng ta sẽ học trong bài ngày hôm nay. 2.HĐ Khám phá. Mục tiêu: giúp hs nhận biết được khối trụ, khối cầu. a. Khối trụ: - Trên tay cô có một hộp sữa có dạng hình - HS quan sát xung quanh và hai đáy khối. Các em hãy quan sát xung quanh hộp sữa. của những đồ vật đó. Nắp của hộp sữa hình tròn, đáy của hộp sữa cũng hình tròn. Người ta nói, hộp sữa có dạng khối trụ. - GV đưa thêm vật thật khúc gỗ (có hình dạng - HS quan sát và trả lời: dạng khối khối trụ) và hỏi HS khúc gỗ có dạng khối gì? trụ. - GV nhận xét và chốt khúc gỗ có dạng khối trụ. - GV đưa thêm đồ vật có hình khối trụ cho HS - HS trả lời - nhận xét. quan sát và nhận diện như: Hộp bánh sắt Danisa, lõi cuộn giấy, -GV cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của - HS quan sát và trả lời. khối trụ. GV cho HS quan sát nhiều mẫu khác nhau. - GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong - HS quan sát và trả lời. SGK /34. - Vậy là cô trò mình đã cùng nhau tìm hiểu các - HS chú ý lắng nghe. đồ vật có hình dạng khối trụ. Chúng mình cùng nhau chuyển sang tìm hiểu 1 hình khối mới nhé. Và đó là hình khối gì thì chúng mình cùng quan sát lên bảng. b. Khối cầu: - Trên tay cô có 1 quả bóng, các em quan sát - HS nhận diện quả bóng có dạng hình khối. Trên sân cỏ các cầu thủ đá bóng thì quả bóng lăn qua lăn lại như lời bài hát. Cô nói quả bóng có dạng khối cầu. - GV đưa thêm nhiều đồ vật có dạng khối cầu - HS lắng nghe, nhắc lại. với kích thước khác nhau (3 quả bóng có kích thước khác nhau) GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - Nhận xét, tuyên dương. - Như vậy là chúng ta đã cùng nhau khám phá - HS trả lời: Khối trụ và khối cầu. hai khối gì? - Đúng rồi đấy các em ạ. Như vậy là chúng ta đã cùng nhau khám phá khối trụ và khối cầu. Bây giờ cô trò mình cùng chuyển sang phần hoạt động. 3. Thực hành – Luyện tập Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1: Hình nào là khối trụ? Hình nào là khối cầu? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận cặp đôi. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. GV đi - 2-3 đại diện nhóm lên trình bày. kiểm tra giúp đỡ HS. HS nhận xét đánh giá phần thảo luận - GV gọi HS lên bảng trình bày phần thảo luận nhóm bạn. của mình. Đáp án: Hình B: Khối cầu Hình D: Khối trụ. - HS lắng nghe. - GV chốt: Như vậy qua bài tập 1 này các em đã quan sát rất tốt những hình đã cho và tìm được đâu là hình khối trụ, đâu là hình khối cầu. Tuy nhiên, trong cuộc sống có rất nhiều đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu. Mình cùng chuyển sang bài tập 2 để tìm hiểu nhé. Bài 2: a. Mỗi vật sau có dạng khối gì? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm 4 để tìm xem những vật nào có dạng khối trụ, khối cầu. - 2 nhóm HS lên bảng chỉ và nêu vật nào có khối trụ vật nào có khối cầu. Đáp án: Khối trụ: Hộp chè, ống nhựa, ống - GV gọi HS đọc yêu cầu. tre. - GV cho HS quan sát các hình trên bằng đồ vật Khối cầu: quả địa cầu, quả bóng. thật đã được yêu cầu chuẩn bị từ tiết trước. - HS nhận xét, bổ sung. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Dưới lớp HS đọc nhiệm vụ và làm miệng theo nhóm cặp. - HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì được 1 tràng vỗ tay.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_23_nam_hoc_2023_2024.docx