Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 29 năm học 2023-2024
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
BÀI 29: BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ EM. (Tiết 1: SHDC)
- YÊU CÂU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS đạt được
- Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Góp phần hình thành và phát triển về năng lực
Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
- Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất
Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình;– Biết những gì là “của chung” để giữ gìn.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
TIẾNG VIỆT
BÀI 19: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Cảm ơn anh hà mã; tốc độ đọc khoảng 60 - 65 tiếng/ phút; biết phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật dê con, cún, cồ hươu, anh hà mã.
- Nhận biết các nhân vật và sự việc trong câu chuyện, hiểu được ý nghĩa của câu chuyện (Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người).
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
+ HS biết hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự, được ai đó giúp phải nói lời cảm ơn.
+ Biết yêu quý những từ ngữ hay hình ảnh đẹp.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái (Biết yêu quý bạn bè và người thân).
- Chăm chỉ (chăm học).
- Trách nhiệm (Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung, có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu. Tranh minh hoạ bài đọc
- Phiếu thảo luận nhóm.
2. HS:
- SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 29 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 29 Từ ngày 01/4/2024 đến ngày 05/4/2024 ND điều Thứ Môn/Phân Tiết Tên bài học chỉnh, bổ Ngày môn sung SHDC- Sinh hoạt dưới cờ 1 HDTN Bảo vệ cảnh quan quê em T1 HAI 2 Tiếng Việt Đọc: Cảm ơn anh hà mã. 01/4/2024 3 Tiếng Việt Đọc: Cảm ơn anh hà mã. 4 Toán Luyện tập Bài 29: Con vật sống dưới nước 1 TCTV T1 Chiều 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa M ( kiểu 2) BA 2 GDTC 02/4/2024 3 Toán Luyện tập Nói và nghe: Kể chuyện Cảm 4 Tiếng Việt ơn anh hà mã. 1 T Anh Chiều 2 Âm nhạc 3 Đạo đức Tiếng Việt Đọc: Từ chú bồ câu đến in - tơ 1 - nét TƯ Tiếng Việt Đọc: Từ chú bồ câu đến in - tơ 2 03/4/2024 - nét 3 TNXH Phép trừ (không nhớ)trong 4 Toán phạm vi 1000 Bài 29: Con vật sống dưới nước 1 TCTV T2 Chiều 2 HĐTN 3 Luyện Toán Ôn tập Viết: Nghe viết: Từ chú bồ câu 1 Tiếng Việt đến in - tơ - net. Phân biệt NĂM eo/oe, l/n, ên/ênh. 04/4/2024 2 Toán Luyện tập 3 Tin học Luyện từ và câu: Mở rộng vốn 4 Tiếng Việt từ về giao tiếp, kết nối; Dấu chấm, dấu phẩy. 1 GDTC Chiều 2 Luyện Toán Ôn tập 3 TNXH Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn 1 văn kể về một đồ dùng trong Sáu gia đình. 05/4/2024 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn 2 văn kể về một đồ dùng trong gia đình. Đọc mở rộng 3 Toán Luyện tập 4 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2024 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 29: BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ EM. (Tiết 1: SHDC) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình;– Biết những gì là “của chung” để giữ gìn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Thực hành: Tham dự phát động phong trào “Chung tay bảo vệ cảnh quan quê hương”. - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn hoa” của - HS theo dõi nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. - GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà mình không? - Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều có - Lắng nghe những cảnh quan chung – là của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. 3.Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo - Lắng nghe chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) .. TIẾNG VIỆT BÀI 19: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Cảm ơn anh hà mã; tốc độ đọc khoảng 60 - 65 tiếng/ phút; biết phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật dê con, cún, cồ hươu, anh hà mã. - Nhận biết các nhân vật và sự việc trong câu chuyện, hiểu được ý nghĩa của câu chuyện (Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người). 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học) + HS biết hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự, được ai đó giúp phải nói lời cảm ơn. + Biết yêu quý những từ ngữ hay hình ảnh đẹp. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái (Biết yêu quý bạn bè và người thân). - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung, có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu. Tranh minh hoạ bài đọc - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức và dẫn dắt vào bài mới. * Ôn bài cũ: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các chủ - HS nêu và nói về điều thú vị của chủ điểm đã học và nói về một số điều thú điểm đã học: Vẻ đẹp quanh em, Hành vị mà em đã học được từ bài học đó. tinh xanh của em. * Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh minh - HS trao đổi theo cặp: hoạ và làm việc nhóm, trao đổi với - Đại diện một số cặp thực hành đóng nhau về những điều quan sát được vai trước lớp. trong tranh và trả lời câu hỏi: - Dưới lớp chú ý, nhận xét + Em nói lời đáp như thế nào nếu được bạn tặng quà và nói: “Chúc mừng sinh nhật bạn!” + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: - GV ghi bảng tên bài - HS chú ý lắng nghe 2. Khám phá - HS mở vở, ghi tên bài học. ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu ND bài đọc. HĐ1. Đọc văn bản a.GV đọc mẫu. - GV giới thiệu: Bài đọc Cảm ơn anh hà mã kể về câu chuyện của 4 con vật - HS chú ý lắng nghe là dê, cún, hươu và hà mã. Dê và cún vào rừng chơi, khi về bị lạc và phải hỏi đường. Bài đọc sẽ cho chúng ta biết đê và cún đã học được cách hỏi đường lịch sự thế nào. - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ, đúng giọng của nhân vật: giọng của dê con - HS lắng nghe và đọc thầm theo. thay đổi từ không lịch sự, hách dịch (lúc đầu) đến nhẹ nhàng (lúc cuối); giọng cún nhẹ nhàng, lịch sự; giọng cô hươu lạnh lùng, giọng anh hà mã thay đổi tuỳ theo cách nói của dê hay của cún. b HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn mấy đoạn? + Đoạn 1: từ đầu đến lắc đầu, bỏ đi; + Đoạn 2: tiếp theo đến phải nói “cảm ơn”. + Đoạn 3: phần còn lại. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ - HS nêu như hươu, rừng, làng, lối, rủ, nào em cảm thấy khó đọc? ngoan, ỉịch sự, xin lỗi, lạc,... - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, cho HS luyện đọc. nhóm, đồng thanh). - HS chú ý. - GV hướng dẫn HS luyện đọc những - HS luyện đọc câu dài. câu dài. VD: Dê rủ cún/ vào rừng chơi,/ khi quay về/ thì bị lạc đường....). - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) - HS nêu từ cần giải nghĩa. - HS khác giải nghĩa (dựa vào phần từ - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào ngữ trong SGK) em chưa hiểu nghĩa? (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn - 2, 3 HS đặt câu trước lớp. lúng túng). - HS quan sát, chú ý - Mở rộng: Em hãy đặt câu có từ lịch sự. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý - GV nhận xét, tuyên dương. cho nhau. c. HS luyện đọc trong nhóm - 2 – 3 nhóm thi đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng tốt nhất. đoạn giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS - HS chú ý. đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của - Cả lớp đọc thầm cả bài. các nhóm - 1 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. - HS đọc thầm lại Tiết 2. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia * Câu 1, 2, 3 : sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. Dự - Gọi HS đọc câu hỏi kiến CTL: - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng Câu 1: Hươu trả lời “Không biết ” đoạn trong bài rồi lắc đầu, bỏ đi. - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và Câu 2. trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo c. vui vẻ đồng ý đưa qua sông luận nhóm. Câu 3. Vì dê con nhận ra mình đã - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp không nhớ lời cô dặn, đã không nói khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy năng lịch sự, lễ phép nên không được đủ câu. cô hươu và anh hà mã giúp. - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung. - HS chú ý. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV chốt kết quả phiếu trên màn - HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời để hình từng câu. phát biểu trước lỏp. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. * Câu 4. Em học được điều gì từ câu chuyện này? - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - GV có thể hỏi các câu hỏi dẫn dắt: + Vì sao cún nhờ thì anh hà mã giúp - Một số HS trình bày. Dưới lớp nhận còn dê nhờ thì hà mã không muốn xét, góp ý. giúp? - HS chú ý. + Khi muốn nhờ người khác giúp thì - HS lắng nghe và ghi nhớ. chúng ta phải nổi như thế nào? - 1, 2 HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc + Khi được người khác giúp đỡ ta phải nói như thế nào? - GV khích lệ HS nói lên ý kiến của mình, các ý kiến có thể khác nhau. - GV nhận xét, động viên HS. - GV nói với HS: Qua câu chuyện này, các em đã biết: Khi muốn nhờ người khác làm việc gì đó giúp mình, phải nói một cách lịch sự, lễ phép. Khi được người khác giúp đõ, phải cảm ơn một cách lịch sự. Đây cũng chính là ý - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo nghĩa của câu chuyện Cảm ơn anh hà - Từng HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. mã. 1 – 2 HS đọc toàn bài. 3. Thực hành, luyện tập MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm toàn - HS chú ý. bài và thực hành bài luyện tập. HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý đọc - 2, 3 HS đọc to yêu cầu bài. đúng giọng của từng nhân vật. - HS làm việc cặp đôi để tìm ra câu hỏi - Gọi HS đọc toàn bài. lịch sự với người lớn tuổi có trong bài - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc đọc. Ghi kết quả làm việc nhóm ra giấy bài. nháp. - GV nhận xét hoạt động đọc, tuyên - Đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả. dương HS tiến bộ. Các HS khác nhận xét HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc - Đáp án: Chào anh hà mã, anh giúp Câu 1. Trong bài đọc, câu nào là câu bọn em qua sông được không ạ? hỏi lịch sự với người lớn tuổi? - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi: đọc lại toàn bài, suy nghĩ, tìm câu trả lời. - HS nêu yêu cầu của bài - GV yêu cầu đại diện 2-3 nhóm trình - HS chú ý bày kết quả. GV khuyến khích HS giải - HS thực hành hỏi – đáp theo cặp. thích sự lựa chọn của mình. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - Một số cặp thực hành trước lớp. 4. Vận dụng, trải nghiệm. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét Mục tiêu: HS biết hỏi hoặc yêu cầu một Đáp án: cách lịch sự, được ai đó giúp phải nói a. Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự. lời cảm ơn. b. Được ai đó giúp, em cần phải nói lời Câu 2. Dựa vào bài đọc, nói tiếp các cảm ơn. câu dưới đây: a. Muốn ai đó giúp, em cần phải - HS chia sẻ cảm nhận. b. Được ai đó giúp, em cần phải - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS thực hành hỏi – đáp theo cặp xem lại bài đọc và dựa vào kết quả của bài luyện 1 để hoàn thiện câu. - GV tổ chức HĐ cả lớp - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY NẾU CÓ .. .. ------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000: + Đặt tính theo cột dọc; + Từ phải qua trái, cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực: - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... hình phóng to bài 5 - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) 3. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1 (84): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS nhắc lại: phép cộng phép cộng (có nhớ) trong + Đặt tính sao cho thẳng hàng. phạm vi 1000. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm (có nhớ 1 chục) - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi - HS làm bài trên bảng con rồi chữa chữa - GV cho HS nêu cách thực hiện từng - HS nêu cách thực hiện từng phép tính phép tính - GV gọi HS nhận xét - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục Bài 2 (84): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài trên bảng con rồi chữa - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa - HS nêu cách thực hiện từng phép tính - GV cho HS nêu cách thực hiện từng phép tính - Cả lớp nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục Bài 3 (84): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe, ghi nhớ cách tính - GV hướng dẫn cách tính nhẩm: nhẩm Đối với phép cộng: “300 + 700” Thì ta nhẩm là “3 trăm cộng 7 trăm”, sẽ được “10 trăm”. Mà “10 trăm là 1 000”, do đó “300 + 700 = 1 000”. - HS tính nhẩm theo cặp - GV tổ chức cho HS tính nhẩm (3p) các phép tính còn lại theo cặp đôi - HS đọc kết quả nối tiếp theo hàng - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp theo dọc. hàng dọc. a) 200 + 600 2 trăm + 6 trăm = 8 trăm 200 + 600 = 800 b) 500 + 400 5 trăm + 5 trăm = 9 trăm 500 + 400 = 900 c) 400 + 600 4 trăm + 6 trăm = 10 trăm 400 + 600 = 1 000 d) 100 + 900 1 trăm + 9 trăm = 10 trăm 100 + 900 = 1 000 - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, chốt Bài 4 (85): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề cách thực hiện. + Một đàn sếu bay về phương nam bài: tránh rét. Ngày thứ nhất, đàn sếu bay + Bài toán cho biết gì? được 248 km. Ngày thứ hai, đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km. + Hỏi ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu ki-lô-mét? + Bài toán hỏi gì? + Ta thực hiện phép cộng: 248 + 70 + Để tìm được ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu ki-lô-mét ta làm - HS làm bài vào vở như thế nào? - HS trình bày bài làm trước lớp - GV cho HS làm bài vào vở. GV quan Bài giải sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. Ngày thứ hai đàn sếu bay được số ki- - GV cho HS trình bày bài lô-mét là: 248 + 70 = 318 (km) - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 318 km - GV nhận xét, chốt bài làm đúng - HS nhận xét - GV giới thiệu thêm: Vào mùa xuân, - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) đàn sếu di cư có thể bay được đến 650 - HS lắng nghe km trong 8 đến 10 giờ. Bài 5 (85): - GV cho HS đọc đề bài - GV cho HS xem tranh và yêu cầu HS - HS đọc đề bài làm nháp tìm kết quả 3 phép tính. - HS xem tranh và yêu cầu HS làm - GV gọi HS đọc kết quả từng phép nháp tìm kết quả 3 phép tính. tính và tìm ra cách đọc giống với cách - HS đọc kết quả từng phép tính và tìm đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc- ra cách đọc giống với cách đọc ghi trên quy) nguồn điện (ở đây là ắc-quy) - GV cho HS nhận xét. Bóng đèn A sáng nhất - GV nhận xét, chốt, HS dùng bút chì - HS nhận xét khoanh bóng đèn có kết quả đúng. - HS dùng bút chì khoanh bóng đèn có 4. Vận dụng- Trải nghiệm kết quả đúng. *MT: Áp dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS trả lời phép cộng phép cộng (có nhớ) trong - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phạm vi 1000. phép cộng (có nhớ) trong phạm vi - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động 1000. viên HS. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): --------------------------------------------------------------------- CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 29: CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC T1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một vài câu về con vật sống dưới nước. - Nghe - hiểu nội dung một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản về con vật sống dưới nước. - Thực hiện được một cuộc hỏi – đáp ngắn cùng bạn về con vật sống dưới nước. - Đọc lưu loát, rõ ràng và đọc đúng một số từ khó và hiểu nội dung 2 đồng dao Con cua và Ếch dưới ao. - Chọn được từ viết đúng chính tả chứa vần oach/ uach. - Nghe – viết đúng chính tả bài đồng dao Con cua. - Viết được 1 - 2 câu về nội dung tranh. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức bảo vệ môi trường - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về các con vật sống dưới nước. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học. - Hát: Con còng con cua, cá vàng bơi, con - HS hát. tôm con cá con cua, - Giới thiệu bài 29: Con vật sống dưới nước. - Nhắc lại. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nói trong nhóm. MT: Nói được một vài câu về con vật sống dưới nước. Quan sát và nói tên các con vật trong tranh. - YCHS làm việc nhóm 2 HS, nói cho nhau - Thực hiện theo nhóm 2 nghe về những gì quan sát được của một trong hai bức tranh. Ví dụ: H: Bạn quan sát được trong tranh là con gì? + Tranh 1: Con cua - GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS trong + Tranh 2: Con cá nhóm, sửa phát âm cho đúng, cách diễn đạt + Tranh 3: Con hà mã. cho rõ ràng. - Mỗi nhóm giới thiệu về một bức tranh. - Thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương. - Bình chọn nhóm giới thiệu hay, ấn tượng. Hoạt động 2: Nghe MT: Nghe - hiểu nội dung một vài câu miêu tả ngắn, đơn giản về con vật sống dưới nước. a/ Nghe thầy/ cô giáo miêu tả, chỉ đúng - Nêu yêu cầu. tranh. - GV miêu tả về con vật trong từng tranh. - Lắng nghe. Có thể giới thiệu về bức tranh thứ 2 trước để HS phải suy nghĩ. Ví dụ: - Tranh 1: Đàn cá vàng đang bơi. - Tranh 2: Con rùa - HS lắng nghe và chỉ tranh. - H: Thầy/ cô đang nói về bức tranh nào? Khuyến khích HS giơ tay trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. b/ Nói lại nội dung của một bức tranh - Nói lại nội dung bức tranh. - GV khuyến khích HS giơ tay xin nói lại nội dung một bức tranh bất kì và biểu dương HS đó. - HS thực hiện. - Khuyến khích HS mời các bạn khác nói lại nội dung bức tranh. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hỏi – đáp MT: Thực hiện được một cuộc hỏi – đáp ngắn cùng bạn về con vật sống dưới nước. - GV có thể làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả - 1 HS trả lời. lời. Ví dụ: H: Em biết những con vật nào sống ở dưới - Con cá, con rùa, con tôm, nước? H: Con cua di chuyển bằng gì? - Con cua di chuyển bằng chân và càng to. - Con cá to ăn con cá nhỏ, H: Con cá ăn gì? - Làm việc nhóm đôi. - Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm HS1: Em biết những con vật nào sống ở dưới đôi. nước? - HD HS cách dùng từ xưng hô với bạn HS2:..... trong nhóm. HS2: Con cua di chuyển bằng gì? HS1:..... HS1: Con cá ăn gì? HS2:..... - Thực hiện. - Quan sát, hỗ trợ. - Cho một vài cặp đôi thực hiện hỏi - đáp trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Vận dụng MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình. - Dặn HS về đọc bài viết ở hoạt động 6 cho người thân nghe. Với sự hỗ trợ của người thân, HS sửa lỗi hoặc viết lại cho hay hơn. + Có thể viết thêm về con vật khác sống ở dưới nước. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài 30: Thế giới các loài thú. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY NẾU CÓ . ------------------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 02 tháng 4 năm 2024 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA M (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa M (kiểu 2). Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. “Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: phải, biết, - HS nêu từ khóa: giỏi, học, Muốn, hỏi, phải, muốn. Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của - HS lắng nghe từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng. - HS quan sát mẫu. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa M - HS nêu: Chữ M (kiểu 2) viết hoa cỡ (kiểu 2). - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết vừa có độ cao 5 li, độ rộng 6 li (cỡ nhỏ hoa M (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, cao 2,5 li, rộng 3 li). Chữ M (kiểu 2) các nét và quy trình viết chữ viết hoa M gồm 3 nét: nét 1 là nét móc hai đẩu trái (kiểu 2). đều lượn vào trong, nét 2 là nét móc xuôi trái, nét 3 là kết hợp của hai nét cơ bản lượn ngang và cong trái nối liển nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên. - HS quan sát và lắng nghe - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. đó cho HS quan sát cách viết chữ viết - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy hoa M (kiểu 2) trên màn hình (nếu có). trình viết: - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết + Nét 1: đặt bút lên đường kẻ 5, viết nét hợp nêu quy trình viết. móc 2 đầu trái (2 đẩu đều lượn vào trong), dừng bút ở đường kẻ 2. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở đưòng kẻ 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở đưòng kẻ 1. + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đẩu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẻ 2. - HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa M dẫn. (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). nháp). - GV cùng HS nhận xét. - HS đọc câu ứng dụng: HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải - HS trả lời. VD: Muốn biết phải hỏi học.” được hieü là có rấí nhiểu điều chúng ta - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa chưa biết, phải hỏi người biết thì ta sẽ của câu ứng dụng. biết. Muốn giỏi phải học được hiểu là không ai tự nhiên biết, tự nhiên giỏi. Nếu thường xuyên học hỏi và rèn luyện thì sẽ giỏi. - HS theo dõi - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý viết câu ứng dụng: khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với + Chữ M (kiểu 2) viết hoa vì đứng đầu bạn: câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Trong câu ứng dụng chữ nào viết thường: nét cuối của chữ viết hoa M hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? (kiểu 2) nối với điểm bắt đầu nét 1 chữ + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, u. GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng hoa M (kiểu 2), g, b, h cao 2,5 li, các chữ trong câu bằng bao nhiêu? p, t cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu + Nêu độ cao các chữ cái sắc đặt trên các chữ ô (muốn), ê (biết); dấu hỏi đặt trên các chữ a (phải), chữ о (hỏi, giỏi); dấu nặng đặt dưới chữ о + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? (học). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái c của từ học. - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp. - HS luyện viết tiếng Muốn (M (kiểu 2) trên bảng con. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa M (kiểu 2). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa M (kiểu 2). - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe yêu cầu. 3. Luyện tập - Thực hành. Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ hoa M (kiểu 2) và trình bày câu ứng - Nhắc lại tư thế ngồi viết. dụng. - HS quan sát. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS viết vào vở tập viết + 1 dòng chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết góp ý cho nhau theo cặp đôi mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS trao đổi rồi chia sẻ. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. - HS phát biểu. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dung, trải nghiệm ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa M (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng. ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa M - HS lắng nghe. (kiểu 2). - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa N (kiểu 2) trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY NẾU CÓ . ------------------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000: + Đặt tính theo cột dọc; + Từ phải qua trái, cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực: - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - Bộ thẻ ô vuông) biểu diễn 100 đơn vị, 10 đơn vị và số đơn vị lẻ. - Nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá, bài 3 tiết 1, bài 5 tiết 2, bài 4 và bài 5 tiết 3. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS hát giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào các - HS lắng nghe phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 3) 2. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1 (85): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép - HS nhắc lại: cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi + Đặt tính sao cho thẳng hàng. 1000. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi hai số trăm (có nhớ 1 chục) chữa - HS làm bài vào bảng con - GV cho HS nêu cách thực hiện từng phép - HS nêu cách thực hiện từng phép tính tính - GV gọi HS nhận xét - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục Bài 2 (85): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài: - HS quan sát và hướng dẫn cách thực + Bài toán cho biết gì? hiện: + Toà nhà A cao 336 m. Toà nhà B cao hơn toà nhà A là 129 m. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét? + Để tìm được toà nhà B cao bao nhiêu + 336 + 129 mét ta làm như thế nào? - GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV quan - HS làm bài vào vở sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài Bài giải Tòa nhà B cao số mét là: 336 + 129 = 465 (m) - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 465 mét. - GV nhận xét, chốt bài làm đúng - HS nhận xét Bài 3 (85): - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc cách thực hiện - HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc cách thực hiện: Thực hiện - GV giao nhiệm vụ cho từng tổ (mỗi tổ 1 tính lần lượt từ trái sang phải phép tính) - HS làm bài vào nháp. - GV cho HS trình bày bài HSNK: có thể nhẩm nhanh kết quả. - 3 HS chữa bài trên bảng lớp: 468 + 22 + 200 = 690 75 – 25 + 550 = 600 - GV gọi HS nhận xét 747 + 123 – 100 = 770 - GV nhận xét, chốt bài làm đúng - HS nhận xét Bài 4 (86): - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS đọc yêu cầu đề bài thực hiện: - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn + Trong tranh có mấy bể chứa nước? cách thực hiện. + Nêu số liệu từng bể + 2 bể + Để tìm được Sau khi cả hai bể đầy nước, + Bể 1: 240l; bể 2: 320l tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu + Ta thực hiện: 248 + 70 lít ta làm như thế nào? - HS viết phép tính và thực hiện: - Yêu cầu HS viết phép tính và thực hiện. 240 + 320 = 560. Sau đó trả lời câu hỏi Sau đó trả lời câu hỏi của bài toán. của bài toán, chẳng hạn: “Sau khi các bể đẩy nước, tổng lượng nước ở hai bể là 560 l. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS lắng nghe - GV mở rộng: cho HS dự đoán xem bể - HS dựa vào tranh và hiểu biết của nào đầy nước trước tính từ lúc bác cá sấu mình, nêu dự đoán: Bể 2 đầy nước mở vòi nước. trước tính từ lúc bác cá sấu mở vòi nước. Bài 5 (86): - GV cho HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV minh hoạ từng bước đi của rô-bốt - HS xem tranh minh họa, chú ý GV Tíc-tốc theo dãy lệnh. Ở câu a làm mẫu với hướng dẫn cách làm lệnh “ +” - GV đặt thêm câu hỏi, chẳng hạn: “Từ vị trí xuất phát để đến số 46, Tíc-tốc có thể đi - HS lắng nghe, chỉ trên hình minh hoạ theo dãy lệnh nào?” .Câu hỏi này có nhiều đáp án. - Giới thiệu thêm với GV: Các số trong bảng thực chất là một ma phương bậc 4 có - HS lắng nghe nghĩa là nếu cộng các số theo hàng dọc, hàng ngang, đường chéo thì được cùng một kết quả. Rô-bốt Tíc-tốc là một nhân vật trong truyện “Phù thuỷ xứ OZ” của L. Frank Baum. Đây là một bài toán minh hoạ cho khái niệm lập trình. Một chương trình lập trình chủ yếu gồm các dòng mã lệnh, mỗi mã lệnh nêu ra một yêu cầu cụ thể để máy tính thực hiện. Các mã lệnh có thể hiểu là các mã lệnh lập trình đơn giản. - GV cho HS thảo luận nhóm 4. Thời gian 3 phút, làm vào PBT - HS thảo luận nhóm 4, làm vào PBT - GV cho HS trình bày - HS trình bày, kết hợp chỉ trên hình - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng - HS nhận xét. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - HS lắng nghe *MT: Áp dụng bài học vào thực tiễn cuộc - HS trả lời sống - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng - Hôm nay, chúng ta học bài gì? (có nhớ) trong phạm vi 1000. - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép - HS lắng nghe cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ------------------------------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CẢM ƠN ANH HÀ MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã qua tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. + Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm tới mọi người. - Chăm chỉ: chăm học.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_29_nam_hoc_2023_2024.docx