Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 7 năm học 2023-2024
Tiếng Việt
BÀI 13: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI ( Tiết 1 + 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (trang sách, lời cô, lớp, ngọt ngào, khúc khích,….). Ngắt nghỉ hơi đúng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. - Đọc hiểu nội dung bài: Từ bài thơ và tranh minh hoạ nhận biết được tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè.
2. Về năng lực:
a) Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: biết đọc với ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường .
Biết nói câu nêu đặc điểm.
- Phát triển năng lực văn học: Nhận diện được bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh ngôi trường trong bài thơ.
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết trân trọng, yêu thương và quý mến trường lớp, thầy cô, bạn bè; cảm nhận được niềm vui khi đến trường) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...
- Video/clip bài hát Em yêu trường em của nhạc sĩ Hoàng Vân;
- Video/clip vẽ ngôi trường nơi cô trò đang giảng dạy và học tập (hình ảnh ngôi trường, hình ảnh các sự kiện của nhà trường, của lớp: khai giảng, vui tết Trung thu, dã ngoại...).
- Phiếu bài tập viết sẵn bài tập 2 - mục Luyện tập theo VB đọc (Tiếng Việt 2 tập một, trang 56)
2. HS:
- SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 7 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN (Từ ngày 16/10/2023 đến ngày 20/10/2023) ND lồng ghép, Thứ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Ngày ,Bài tập cần làm 1 SHDC Sinh hoạt dưới cờ 2 Tiếng Việt Đọc: Yêu lắm trường ơi! SÁNG 3 Tiếng Việt Đọc: Yêu lắm trường ơi! HAI 4 Toán Luyện tập 16/10 1 TNXH CHIỀU 2 HDTN Gọn gàng ngăn nắp T1 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa E, Ê 2 GDTC SÁNG 3 Toán Bảng trừ (qua 10) HTQC BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Bữa ăn Tiếng Việt 17/10 trưa 1 M Thuật CHIỀU 2 Âm nhạc 3 T Anh 1 Tiếng Việt Đọc: Em học vẽ 2 Tiếng Việt Đọc: Em học vẽ SÁNG 3 TNXH TƯ 4 Toán Bảng trừ (qua 10) 18/10 1 Luyên TV Tăng cường TV 2 Luyện CHIỀU Ôn tập Toán 3 GDTC Viết: - Nghe -viết: Em học vẽ. 1 Tiếng Việt NĂM Phân biệt: ng/ngh, r/d/gi, an/ang SÁNG 19/10 Giải bài toán về nhiều hơn một 2 Toán số đơn vị 1 3 Tin học 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn Tiếng Việt từ chỉ đồ dùng học tập; Dấu HTQC chấm, dấu chấm hỏi 1 Luyện TV Tăng cường TV CHIỀU 2 Đạo đức Kính trọng thầy giáo, cô giáo T2 3 HDTN Gọn gang, ngăn nắp T2 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn giới thiệu một đồ vật. 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn giới thiệu một đồ vật. Đọc mở SÁU rộng SÁNG 20/10 3 Giải bài toán về ít hơn một số Toán đơn vị T2 SHTT Sinh hoạt lớp 4 Bài 4: biển báo hiệu giao thông ATGT đường bộ Thứ hai, ngày 16 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 13: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI ( Tiết 1 + 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (trang sách, lời cô, lớp, ngọt ngào, khúc khích,.). Ngắt nghỉ hơi đúng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. - Đọc hiểu nội dung bài: Từ bài thơ và tranh minh hoạ nhận biết được tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. 2. Về năng lực: a) Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Năng lực đặc thù - Phát triển năng lực ngôn ngữ: biết đọc với ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường . Biết nói câu nêu đặc điểm. - Phát triển năng lực văn học: Nhận diện được bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh ngôi trường trong bài thơ. 2 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết trân trọng, yêu thương và quý mến trường lớp, thầy cô, bạn bè; cảm nhận được niềm vui khi đến trường) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Video/clip bài hát Em yêu trường em của nhạc sĩ Hoàng Vân; - Video/clip vẽ ngôi trường nơi cô trò đang giảng dạy và học tập (hình ảnh ngôi trường, hình ảnh các sự kiện của nhà trường, của lớp: khai giảng, vui tết Trung thu, dã ngoại...). - Phiếu bài tập viết sẵn bài tập 2 - mục Luyện tập theo VB đọc (Tiếng Việt 2 tập một, trang 56) 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc mới. - HS nêu và nói về điều thú vị của bài * Ôn lại bài cũ học trước: Danh sách học sinh. - GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà em học được từ bài học đó. *Khởi động - HS hát và vận động theo nhịp bài hát. - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo nhịp bài hát Em yêu trường em của nhạc sĩ Hoàng Vân (kết hợp trình chiếu video/clip bài hát). - HS trao đổi cặp đôi, trả lời : - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả + Những sự vật được nhắc đến trong lời câu hỏi: bài hát là: cô giáo, bạn thân, bàn ghế, + Có những sự vật nào được nhắc đến trong sách vở, trường,... bài hát? + Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ + Bài hát nói về điều gì? dành cho trường lớp, cô giáo, bạn bè,... - 2, 3 HS chia sẻ trước lớp. - GV mời 2, 3 HS trả lời câu hỏi sau đó chốt lại nội dung thảo luận. - HS lắng nghe. - GV dẫn vào bài mới: Có một bạn nhỏ cũng rất yêu ngôi trường của mình. Chúng ta hãy lắng nghe xem bạn nhỏ nói gì về ngôi trường đó qua bài thơ Yêu lắm trường ơi! của tác 3 giả Nguyễn Trọng Hoàng - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. - GV ghi đề bài: Yêu lắm trường ơi! 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc a: Đọc văn bản *GV đọc mẫu. - HS quan sát tranh. - QV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ - HS nêu nội dung tranh (VD: Tranh vẽ bài đọc và hỏi: Tranh vẽ gì? lớp học, có hai bạn nhỏ đang trao đổi bài. Bên ngoài lớp học, cành lá xoè rộng ngang khung cửa sổ. Có hai chú chim đang đậu trên cành. Dưới sân trường, các bạn HS đang vui chơi) - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc rõ - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo. ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ , dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ, thể hiện cảm xúc yêu thương của nhân vật trữ tình “em”. *HS luyện đọc từng khổ thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS trả lời: Bài thơ gồm 5 khổ khơ. - GV hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ khơ? - Từng tốp 5 HS đọc nối tiếp theo khổ - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 1) thơ (2 lượt) và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như trang sách, lời cô, lớp, - GV mời HS nêu một số từ khó phát âm ngọt ngào, khúc khích,. do ảnh hưởng của địa phương. - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức nhóm, đồng thanh). cho HS luyện đọc. - 5 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 2) góp ý cách đọc. - HS đọc phần từ ngữ, nêu từ cần giải - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em nghĩa. chưa hiểu nghĩa? - HS khác giải nghĩa. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng (VD: túng). + khúc nhạc: một đoạn trong bài nhạc. + nhộn nhịp: từ gợi tả không khí đông vui, tấp nập, do có nhiều người qua lại hoặc cùng tham gia hoạt động + cười khúc khích: từ gợi tả tiếng cười nhỏ và liên tiếp, biểu lộ sự thích thú - 2 – 3 HS đặt câu. ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ nhộn nhịp/khúc khích. - HS chú ý. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc thể hiện giọng đọc theo - GV hướng dẫn HS cách đọc bài thơ: giọng nội dung câu thơ như HD. 4 đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ dành cho ngôi - HS cùng GV nhận xét góp ý. trường; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi đoạn thơ - GV mời 5 HS đọc nối tiếp bài đọc để HS - HS đọc nối tiếp (lần 3) biết cách luyện đọc theo nhóm * HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm năm. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý cho nhau. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ - 2 – 3 nhóm thi đọc. thơ giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc nhóm tốt nhất. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý. * Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 Tiết 2 b: Đọc hiểu * Câu 1. Đọc khổ thơ tương ứng với từng bức tranh. - HS làm việc chung cả lớp. - GV mời HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh - GV nêu yêu cầu: đọc khổ thơ tương ứng với - HS đọc khổ thơ tương ứng. VD: mỗi tranh. (một tranh GV mời 2 – 3 HS) + Khổ thơ thứ hai (Mỗi giờ ra chơi... cũng xinh.) tương ứng với tranh số 1. + Khổ thơ thứ ba (Yêu lớp học em... gió mát vào.) tương ứng với tranh số 2. + Khổ thơ thứ năm (Có đêm trong mơ...đùa vui.) tương ứng với tranh số 3. - HS giải thích.VD: + Vì tranh vẽ cảnh giờ ra chơi. Khổ ❖ GV nêu câu hỏi mở rộng: thơ thứ 2 có câu thơ: Mỗi giờ ra chơi, + Vì sao khổ thơ thứ 2 lại tương ứng với Sân trường nhộn nhịp. tranh số 1? + Vì tranh vẽ bạn nhỏ đang ngủ và nở nụ cười. Khổ thơ thứ 5 có câu thơ: Có + Vì sao khổ thơ thứ 5 lại tương ứng với đêm trong mơ. Bỗng cười khúc khích. tranh số 3? 5 + GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý. * Câu 2. Tìm những câu thơ tả các bạn học sinh trong giờ ra chơi. - GV mời HS đọc câu hỏi 2. - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi. - HS làm việc theo cặp: - GV nhắc HS đọc khổ thơ thứ hai để tìm câu + Từng em đọc khổ thơ thứ hai, nêu ý trả lời. kiến của mình, góp ý cho nhau. - 2 – 3 HS đại diện trả lời: Hồng hào - GV mời 2 – 3 HS đại diện trả lời câu hỏi. gương mặt/ Bạn nào cũng xinh. - GV và cả lớp thống nhất câu trả lời. * Câu 3, câu 4: - Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3. - 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài đọc - Cả lớp đọc thầm lại toàn bài thơ. - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hoàn - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, thành các câu trả lời vào phiếu thảo luận chia sẻ trong nhóm, viết kết quả vào phiếu nhóm: nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Nhóm số: Câu 3. Bạn Bạn nhỏ yêu hàng nhỏ yêu cây mát, yêu tiếng những gì ở chim hót xôn xao như khúc nhạc trên trường, lớp vòm lá xanh, yêu của mình? khung cửa sổ có bàn - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. tay lá quạt gió mát. Câu 4. Bạn Lời cô ngọt ngào/ nhỏ nhớ gì về Thấm từng trang - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình cô giáo khi sách. từng câu. không đến - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. lớp? - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. - Đại diện một số nhóm báo cáo 1 ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố + Em có tình cảm gì đối với mái trường (lớp sung. học/thầy cô/bạn bè) của em? - HS chú ý. + Khi được nghỉ ở nhà, em nhớ những gì về mái trường của mình? 3. Luyện tập Thực hành - HS lắng nghe và ghi nhớ ❖ Mục tiêu: Giúp HS biết nói những câu thể hiện tình cảm với mái trường, thầy cô, 6 bạn bè. Vận dụng vào thực tế cuộc sống. a: Luyện đọc lại - HS chia sẻ trước lớp tình cảm của - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. mình đối với mái trường/thầycô/bạn - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước lớp. bè.... - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc. - GV mời 2 - 3 HS đọc diễn cảm (bước đầu) khổ thơ thứ tư. * Học thuộc lòng: - GV khuyến khích HS đọc thuộc lòng những câu thơ, khổ thơ hoặc cả bài thơ và về đọc - HS chú ý lắng nghe. cho người thân nghe. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm - GV nhận xét, biểu dương. theo b: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS đọc lại Câu 1. Từ nào trong bài thể hiện rõ nhất - 2 - 3 HS đọc diễn cảm khổ thơ thứ tư. tình cảm của bạn nhỏ dành cho trường lớp?( Bài 2, VBTTV,tr28) - HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện - GV cho HS đọc câu hỏi 1. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn. GV theo dõi các nhóm hoạt động. - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét câu trả lời của các nhóm, khen tất cả các nhóm đã trả lời đúng. 4. Vận dụng, trải nghiệm - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. Mục tiêu: áp dụng kiến thức vào bài học - HS làm việc nhóm. Câu 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ + Đọc thầm lại cả bài thơ. ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. + Từng em nêu ý kiến của mình, các (Bài 5, VBTTV,tr29) bạn góp ý.(VD: yêu, nhớ, đùa vui). - GV chiếu khung chữ . + Cả nhóm thống nhất chọn từ phù hợp - GV tổ chức trò chơi “Xây nhà” như sau: nhất. (Đáp án: Yêu) Chuẩn bị: Mỗi từ ngữ ở cột A và cột B được + Đại diện một số nhóm trình bày trước viết vào mỗi mảnh giấy. Cho tất cả những lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. mảnh giấy này vào các hộp. Tuỳ theo số lượng các nhóm mà số hộp có thể là 3 – 4 hộp. Mỗi đội có một hộp. - HS quan sát khung chữ và đọc các từ Cách chơi: Các đội chạy thật nhanh lên bảng ngữ trong khung. Cả lớp đọc thầm. lấy một mảnh giấy trong hộp của đội mình - HS lập thành các đội chơi như GV rồi chạy về chỗ để các thành viên trong đội HD. ghép các từ ngữ lấy được thành câu hoàn chỉnh. Mỗi lần chạy lên bảng chỉ được lấy một mảnh giấy. Đội chiến thắng là đội ghép đúng, nhanh. - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. - GV cho HS chơi theo luật. 7 - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - GV nhấn mạnh: Những câu các em vừa ghép được là những câu nêu đặc điểm. ❖. - Nhận xét tiết học - Dặn HS luôn thể hiện tình cảm trân trọng, quý mến bạn bè và thầy cô. - Chuẩn bị bài cho bài sau. - Các nhóm tích cực tham gia trò chơi. - Các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS nhắc lại những câu nêu đặc điểm: Gương mặt các bạn hồng hào. Lời cô ngọt ngào. Sân trường nhộn nhịp. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): . -------------------------------------------------------------------- TOÁN PHÉP TRỪ ( QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 ( Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh có khả năng 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 18, 19 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. 2. Năng lực - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 8 sinh và từng bước làm quen bài học. - GV tc chơi trò chơi để hs ôn lại bảng 12,13 trừ đi một số. - 3 – 4 HS đọc lại bảng trừ. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. 2 Luyện tập, thực hành Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. 1. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày vào phiếu - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS - GV hỏi: Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ đọc phép tính, một bạn nói kết quả. và số trừ ta làm thế nào? - HS trả lời Bài 2. Tính - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? 2. - GV làm mẫu 1 phép tính. - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS làm bài theo từng cột. Khi - 1-2 HS trả lời. làm bài HS chỉ cần tính phép cộng đầu - HS lắng nghe. tiên, sau đó sử dụng “tính chất giao hoán” và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để có ngay kết quả của các phép tính còn lại. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô ly Toán - HS làm bài vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Chữa bài - HS chiếu bài với kết quả đúng, đối vở kiểm tra chữa bài cho bạn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. =>GV chốt: Qua bài đã củng cố “tính chất giao hoán” của phép cộng; mối quan - HS nghe hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3. Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. 3. - Bài yêu cầu làm gì? - GV làm mẫu 1 phép tính. a)13-3- b)15-5- c)14-4-1=9 4=6 3=7 - GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu 13-7= 6 15-8=7 14-5=9 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Chữa bài: Tổ chức cho 3 HS thi làm bài - 3 HS thi làm bài trên bảng. Dưới trên bảng. lớp cổ cũ, theo dõi nhận xét, sửa chữa vừa tìm ra đáp án đúng vừa bình chọn bạn biết trình bày bài đúng 9 - GV nhận xét, khen ngợi HS. nhất - Cho HS đọc nối tiếp kết quả đúng - HS đọc nối tiếp kết quả. - GV lưu ý: Sau khi chữa bài, GV hướng dẫn để HS nhận ra, chẳng hạn 13-3- 4=13-7 (cùng bằng 6). Vậy ta có thể tính nhẩm 13 - 3 - 4 để tìm kết quả của 13-7. - HS theo dõi =>GV chốt: Bài tập ngầm cung cấp cho HS một cách tính nhẩm khác với cách tính nhẩm đã học đổi với phép trừ (qua - HS lắng nghe 10) trong phạm vi 20. Bài 4. Số? 4. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - HDHS: Thực hiện lẩn lượi từng phép tính + Tìm số thích hợp với dấu “?” trong từ trái sang phải ô. - Chữa bài làm bảng con. GV kết hợp hỏi - HS làm bảng con từng phép tính. HS vì sao lại điền số đó HS cùng GV chốt đáp án đúng cho - GV cùng HS chốt kết quả đúng từng phép từng phép tính. tính - HS trả lời. -GV lưu ý: Muốn điền số đúng các em cần làm như thế nào? - GV nhận xét, biểu dương HS 5. 3. Vận dụng, trải nghiệm *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - HS tóm tắt và làm bài vở ô ly. 1HS Bài 5. lên bảng trình bày - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải: - GV hỏi: Số vận động viên chưa qua cầu là: + Bài toán cho biết điều gì? 15 - 6 = 9 (vận động viên ) + Bài yêu cầu làm gì? Đáp số: 9 vận động viên - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - Đối chiếu KQ đúng và HS - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào? kiểm tra chéo vở cho nhau - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. - Chữa bài HS kiểm tra chéo vở cho nhau. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt kq đúng - HS lắng nghe. - Nhắc lại nội dung bài học. - HS ghi nhớ nhiệm vụ - Nhắc HS về ôn lại bảng trừ - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): . ------------------------------------------------------------------------- 10 CHIỀU: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 7: GỌN GÀNG NGĂN NẮP T1 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Năng lực - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ 4. Vận dụng: HS biết sắp xếp gọn gàng đồ dùng cá nhân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động *Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Luyện tập Thực hành Sinh hoạt dưới cờ: Gọn gàng ngăn nắp - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe - GV cho HS xem hoạt cảnh Đồ dùng ở đâu? - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS - HS xem hoạt cảnh Đồ dùng ở nêu câu trả lời: HS hỏi đáp giao lưu với nhau. đâu? + Giày của tôi ở đâu? - HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu 11 + Tại sao nó lại được mang vào chân? HS nêu câu trả lời: HS hỏi đáp + Giày của đủ vừa cho mọi người không? giao lưu với nhau. + Màu sắc giày như thế nào? - HS theo dõi, trả lời - GV cho HS giới thiệu về đôi giày? - GV cho HS giao lưu thêm một số đồ vật. 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ----------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 17 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT : CHỮ HOA E, Ê I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Em yêu mái trường/Có hàng cây mát. 2. Về năng lực: a) Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa E, Ê. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng. 3. Về phẩm chất: Nhân ái (Yêu thương mái trường, thầy cô và bạn bè) và trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E, Ê và câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ lại kết nối sang bài mới. - Cho HS thi viết chữ hoa tiết trước trên - 2, 3 HS viết trên bảng lớp. cả lớp viết bảng lớp. bảng con. - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo nhịp bài hát. bài hát Em yêu trường em của nhạc sĩ Hoàng Vân. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập viết hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa E, Ê và viết câu ứng dụng Em yêu mái - HS ghi tên bài vào vở. trường/Có hàng cây mát. - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa E, Ê. - HS quan sát mẫu. a: Hướng dẫn viết chữ hoa - HS nhận xét: Chữ viết hoa Ê tương tự - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa E, Ê. chữ viết hoa E chỉ thêm dấu mũ trên đầu. - Y/c HS chỉ ra điểm giống và khác nhau - HS nêu: giữa 2 chữ hoa E, Ê. + Chữ viết hoa E cao 5 li và rộng 3,5 li, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo E, Ê nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. trình viết chữ viết hoa E, Ê. + Chữ viết hoa Ê: Nét 1: giống chữ hoa E. Nét 2: viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét 3: nét thẳng xiên ngắn phải trên đầu chữ E. - HS quan sát và lắng nghe - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. • Viết chữ hoa E: Đặt bút tại giao điểm - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa E, Ê 3, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng trên màn hình (nếu có). viết 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, hợp nêu quy trình viết. phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. • Viết chữ hoa Ê: Viết như chữ E và thêm dấu mũ trên đầu. 13 - HS Hoạt động Luyện tập, thực hànhviết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. - HS nêu lại tư thế ngồi viết. - HS viết chữ viết hoa E, Ê (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một. - HS đổi chéo vở, góp ý cho nhau. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa E, Ê trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - GV hướng dẫn HS viết vở Tập viết. GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - HS đọc câu ứng dụng: ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa E, Ê ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? 3. Luyện tập Thực hành - HS chia sẻ: Tình yêu cả bạn HS đối với ❖ Mục tiêu: giúp HS biết cách viết, trình ngôi trường. bày câu ứng dụng có chữ hoa D - HS theo dõi b: HD viết câu ứng dụng - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi “Em yêu mái trường viết câu ứng dụng: Có hàng cây mát.” + Mỗi dòng thơ có 4 tiếng. - GV hỏi: Em hiểu nội dung câu ứng dụng + Chữ E, C viết hoa vì đứng đầu câu. như thế nào? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi thường: chạm nét đầu của chữ m vào nét viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: cong của chữ cái hoa E. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? + Độ cao của các chữ cái: Chữ E, y, g, + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? C, h cao 2,5 li; chữ t cao 1,5 li; chữ r Vì sao phải viết hoa chữ đó? cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.) + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ chữ cái t của tiếng mát. nêu) - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trên bảng lớp/bảng phụ. trong câu bằng bao nhiêu?. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những một. chữ cái nào cao 1,5 li? Con chữ t, r cao bao nhiêu? - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi 14 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). - GV chiếu bài viết mẫu câu ứng dụng lên bảng/ viết mẫu. - HS trao đổi rồi chia sẻ. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. c: Soát lỗi, chữa bài. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS lắng nghe. ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa E. 4. Vận dụng, trải nghiệm ❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài học. - -Tổ chức cho HS viết chữa hoa E, Ê vào các chất liệu khác nhau. Tìm tên các bạn có chữa hoa viết lại - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): -------------------------------------------------------------------------------- TOÁN BẢNG TRỪ ( QUA 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đặt được: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13,.18 trừ đi một số. 2. Năng lực - Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: Tự giải quyết vấn đề Toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện và mô hình hóa Toán học. 3. Phẩm chất 15 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. *HTQC: - Trưởng ban HT nêu luật chơi: Tôi là - GV cho hs chơi trò “Truyền điện” dưới nguồn điện, tôi sẽ nêu một phép trừ có sự tổ chức của trưởng ban Học tập. nhớ trong phạm vi 20, tôi truyền điện cho bạn A, trong vòng 5 giây bạn phải nêu được kết quả, sau đó bạn lại nghĩ ra một phép trừ tương tự và mời bạn B. Bạn nhận được điện không nói đúng kết quả sẽ bị điện giật và thua cuộc. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá *Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát - 2-3 HS trả lời. hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới. + HS hoạt động N2 và chia sẻ trước - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: lớp (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn nêu + YC thảo luận nhóm 2, đóng vai bạn kết quả của phép tính) Việt và bạn Rô-bốt) 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 + Lớn hơn 10 - 1- 2 HS nhắc lại . + Em hãy so sánh các số bị trừ trong các - HS lấy ví dụ và chia sẻ. phép tính trên với 10? + YC lấy thêm ví dụ về phép trừ có số bị trừ lớn hơn 10 - 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, 1 - Nhận xét, tuyên dương. nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc - GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu kết hỏi lại nhóm bạn. quả - HS lắng nghe - GV: Để thực hiện được tất cả các phép - HS tự điền vào bảng tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và - HS chia sẻ trước lớp Robot hoàn thành bảng trừ ( qua 10) dưới đây. - SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là + GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và tìm 13; cột 4 là 14; số thích hợp điền vào dấu “ ? ” 16 + Gv cho hs làm việc cá nhân - HS nối tiếp đọc + Cho hs nêu SBT ở từng cột + Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột => Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ hoàn thành bảng trừ ( qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 3. Luyện tập Thực hành * Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1: Tính nhẩm 1. - Gọi HS đọc YC bài. + Bài yêu cầu làm gì? HS nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết - Cho hs làm bài cá nhân quả 1 cột) + Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết 11 – 6 = 5 13 – 8 = 5 16 – 7 = 9 quả 1 cột) 14 – 7 = 7 15 – 6 = 9 17 – 9 = 8 - Nhận xét, tuyên dương. 2. - 2-3 HS đọc Bài 2: - HS nêu. - Gọi HS đọc YC bài. + Tìm kết quả của các phép trừ ghi - Bài yêu cầu làm gì? trên mỗi ông sao - GV gợi ý: Để tìm được ông sao có kết + Đánh dấu vào ông sao có kq bé nhất quả nhỏ nhất chúng ta phải làm gì? ( 11 – 5) - YC HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 3. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2 -3 HS đọc - 1-2 HS trả lời. Bài 3: Số? - HS quan sát và TLCH: Tìm số điền - Gọi HS đọc YC bài. vào dấu “ ? ” để phép trừ có kq là 7 - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài theo N4. - GV cho hs làm bài theo nhóm 4: Phát - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. cho mỗi nhóm 5 phong bì để điền số. Sau đó lên chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS trả lời. - HS nêu 4. Vận dụng, trải nghiệm: *Mục tiêu: Áp dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống - Hôm nay các em biết thêm được điều gì. - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống 17 thực tế liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): -------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE. KỂ CHUYỆN : BỮA ĂN TRƯA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS có khả năng: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Nghe kể và nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Bữa ăn trưa. - Biết dựa vào tranh để kể lại 1 – 2 đoạn trong câu chuyện (không bắt bưộc kể đúng nguyên văn câu chuyện). 2. Về năng lực: a) Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. + Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. Từ đó biết đặt câu hỏi cho mình, cho bạn về việc ăn uống khoa học. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường) và trách nhiệm (Yêu bản thân, biết cách ăn uống khoa học cho cơ thể khỏe mạnh. ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa phần kể chuyện. Máy tính, máy chiếu. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối với bài học mới. - GV tổ chức cho HS thi kể về những món ăn - HS thi kể về những món ăn hằng hằng ngày mà các em thường ăn. ngày. - HS lắng nghe và quan sát tranh. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: Biết quan sát tranh, nghe kể để tìm hiểu nội dung và ghi nhớ các chi tiết trong câu 18 chuyện. BT1: Tìm hiểu nội dung và nghe kể câu - HS quan sát tranh, trả lời : trong chuyện. tranh gồm bốn nhân vật. - GV yêu cầu HS quan sát tranh: Trong tranh gồm - HS quan sát tranh, lắng nghe. mấy nhân vật? - GV chỉ vào tranh và giới thiệu nhân vật có trong 4 tranh : Các em thấy truyện có 4 bức tranh rất thân quen với các em. Trong tranh có các nhân vật thầy hiệu trưởng, cô đầu bếp, bạn Chi và các bạn HS. Các em hãy quan sát từng tranh kết hợp với việc lắng nghe cô kể. - HS chú ý quan sát và lắng nghe GV kể chuyện. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình - HS lắng nghe, tập kể theo, ghi ảnh trong 4 bức tranh. nhớ chi tiết câu chuyện: - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì để cho HS tập kể + Lời nói trong tranh là của thầy theo/ kể cùng GV, khích lệ các em nhớ chi tiết giáo hiệu trưởng. của câu chuyện : + Thầy hiệu trưởng nói: Các em có + Lời nói trong tranh là của ai? mang theo? + Món ăn đồi núi là những món ăn + Thầy hiệu trưởng nói gì? được làm ra từ các sản phẩm ở vùng đồi núi. + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là gì?Món ăn +. từ biển là gì? + Cả lớp ồ lên. Còn Chi thấy rất vui khi biết đồ ăn của mình đã thoả + Sự việc tiếp theo là gì? mãn hai yêu cầu biển và đồi núi. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, khuyến khích học sinh nhớ các chi tiết của câu chuyện. 3. Luyện tập Thực hành ❖ Mục tiêu: Biết huy động những gì đã được quan sát và nghe kể để kể lại được 1-2 đoạn của chuyện. BT2: Hướng dẫn HS kể lại 1 – 2 đoạn của câu - HS Hoạt động Luyện tập, thực chuyện theo tranh. hànhtập kể chuyện theo nhóm - GV hướng dẫn HS cách kể theo hai bước gợi ý. bốn: - GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nếu + Bước 1: HS làm việc cá nhân, cần thiết. nhìn tranh để tập kể 1 – 2 đoạn của Lưu ý: Với HS chưa thể kể được 2 đoạn, GV chỉ câu chuyện, cố gắng kể đúng lời yêu cầu kể một đoạn em thích hoặc em nhớ nhất. thoại của các nhân vật (nhắc HS Khích lệ những em kể được nhiều hơn 2 đoạn. không cần kể đúng từng câu từng chữ mà GV đã kể). . 19 + Bước 2: HS tập kể chuyện theo nhóm (kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kể lại cả hai đoạn rồi góp ý cho nhau). - GV mời 2 HS xung phong chọn kể 1 – 2 đoạn - HS xung phong kể trước lớp. nối tiếp. Hoặc mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. - Tổ chức cho HS đóng vai kể lại toàn bộ câu - HS đóng vai, kể lại câu chuyện. chuyện. (tuỳ vào khả năng của HS trong lớp). - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn. - GV động viên, khen ngợi. - Bình chọn bạn kể hay nhất. - GV hỏi về ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện - HS chia sẻ trước lớp. cho em thấy điều gì ? - GV nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện : Câu - HS lắng nghe và ghi nhớ. chuyện cho thấy không khí ấm áp, vui vẻ của các bạn nhỏ trong giờ ăn cơm trưa ở trường. 4. Vận dụng, trải nghiệm ❖ Mục tiêu: HS biết kể về nhân vật theo lời kể của mình. BT3: Kể cho người thân, bạn bè nghe về bữa ăn trưa của em. - HS nghe và vận dụng kể cho - GV nêu yêu cầu: Kể cho người thân nghe về giờ người thân nghe về bữa trưa của ăn trưa ở lớp em hoặc kể cho bạn về bữa ăn trưa mình. của em theo gợi ý sau: + Những món ăn nào em yêu thích? + Em ngồi ăn cạnh bạn nào? + Trước bữa ăn, em làm gì? + Sau bữa ăn em làm gì? + Lắng nghe ý kiến của người thân về câu chuyện và cách kể chuyện của em. ❖ Liên hệ: + Em có cảm nhận gì về bạn HS trong câu - HS chia sẻ cảm nhận của mình. chuyện? + Em học tập được điều gì từ bạn? - GV kết luận : Em cần ăn uống một cách khoa - HS lắng nghe và ghi nhớ. học, đầy đủ dưỡng chất để cho cơ thể khoe mạnh, phát triển toàn diện ❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - HS nhắc lại: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. + Đọc được rõ ràng lưu loát bài thơ Yêu lắm, trường ơi!. Nhận biết được tình cảm của bạn nhỏ dành cho mái trường thân yêu. + Viết đúng chữ E, Ê và câu ứng 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_7_nam_hoc_2023_2024.docx