Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 7

Chủ đề tích hợp: Tình cảm gia đình

- Cổng trường mở ra

- Mẹ tôi

- Cuộc chia tay của những con búp bê

- Liên kết trong văn bản

- Bố cục trong văn bản

- Mạch lạc trong văn bản1. Kiến thức:

- HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ sâu nặng của cha mẹ

- Tính chất biểu cảm của văn bản.

- Thông qua những văn bản, học sinh nắm được khái niệm, những yêu cầu của việc liên kết trong văn bản về hình thức và nội dung.

- Tầm quan trọng của việc xây dựng bố cục văn bản trên cơ sở có ý thức xây dựng những bố cục văn bản khi tạo lập văn bản.

 

docx 56 trang phuongnguyen 22/07/2022 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 7

Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 7
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN NGỮ VĂN 7
(Kèm theo Công văn số4040/BGDĐT-GDTrH ngày16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT)
(Nămhọc 2021- 2020)
Học kỳ
Số tuần
Số tiết/tuần
Kiểm tra thường xuyên 
(HS1)
Tiết
Kiểm tra định kì
Giữa kì (HS2)
Tiết
Kiểm tra cuối kì (HS3)
Tiết 
I
18
18 tuần x4 tiết = 72 tiết
4
20,46
01
35,36
01
66,67
II
17
17 tuần x 4 tiết = 68 tiết
4
89,104
01
98,99
01
132,133
Cả năm
35
35 tuần= 140 tiết
8
02
02
Tuần
Tiết
Chương/Bài học
Yêu cầu cần đạt
Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT
Nội dung GD
tích hợp
Hướng dẫn
thực hiện
Ghi chú
Học kì 1: 18 tuầnx 4 tiết /tuần 
1
2
3
1, 2
3, 4
5, 6
7, 8
9, 10
Chủ đề tích hợp: Tình cảm gia đình 
- Cổng trường mở ra
- Mẹ tôi
- Cuộc chia tay của những con búp bê
- Liên kết trong văn bản
- Bố cục trong văn bản
- Mạch lạc trong văn bản
1. Kiến thức: 
- HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ sâu nặng của cha mẹ
- Tính chất biểu cảm của văn bản.
- Thông qua những văn bản, học sinh nắm được khái niệm, những yêu cầu của việc liên kết trong văn bản về hình thức và nội dung.
- Tầm quan trọng của việc xây dựng bố cục văn bản trên cơ sở có ý thức xây dựng những bố cục văn bản khi tạo lập văn bản.
- Những điều kiện cần thiết để có một văn bản có tính mạch lạc.
2. Kĩ năng: đọc hiểu, phân tích, vận dụng
- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản đã học
- Rèn kỹ năng viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL ngôn ngữ, NL văn học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất:Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường.
Tranh, máy chiếu, phiếu học tập
- Giáo dục kĩ năng sống: tự nhận thức, xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình; giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật.
- Giáo dục môi trường: môi trường gia đình và sư ảnh hưởng đến trẻ em.
- Giáo dục đạo đức: yêu thương, trách nhiệm, tôn trọng, khoan dung, tự do, đoàn kết.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm bàn.
- Kĩ thuật: động não, trình bày một phút.
4
5
11
Từ ghép
1.Kiến thức:
- Nhận diện được hai loại từ ghép: đẳng lập và chính phụ
- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết, mở rộng hệ thống hóa vốn từ ghép.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL ngôn ngữ, NL văn học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất:Chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
Máy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập
- Giáo dục kĩ năng sống: Ra quyết định, lựa chọn cách sử dụng từ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân; trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, chia sẻ quan điểm cá nhân.
- Giáo dục đạo đức: tôn trọng, hợp tác, trách nhiệm
* Phương pháp:
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách sử dụng từ láy.
- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ ghép theo những tình huống cụ thể.
* Kĩ thuật:
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ ghép.
12+
13+
CHỦ ĐỀ CA DAO:
- Những câu hát về tình cảm gia đình. 
- Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 
1.Kiến thức
- Khái niệm ca dao, dân ca
- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước. 
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Phẩm chất:Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện;Cảm thông, độ lượng; ghét cái xấu, cái ác
Máy chiếu, phiếu học tập
- Giáo dục môi trường: sưu tầm những bài ca dao về môi trường.
- Giáo dục đạo đức: Tình yêu nước, yêu tự do, tôn trọng, tinh thần trách nhiệm với cá nhân.
- Giáo dục kĩ năng sống: Ra quyết định, lựa chọn cách sử dụng từ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân; trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân
- Khuyến khích học sinh tự đọc (Chỉ dạy bài ca dao 1, 4 cả 2 bài)
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
14
Từ láy
1.Kiến thức:
- Khái niệm từ láy.
- Các loại từ láy.
2. Kĩ năng
- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất:Chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
Máy chiếu, Bảng phụ
.
- Giáo dục đạo đức: tôn trọng, lắng nghe và hiểu người khác; lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt đúng nghĩa, trong sáng, hiệu quả.
-
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
15
-Quá trình tạo lập văn bản
1.Kiến thức:
- Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn.
- HS biết kể kết hợp tả lại đối tượng
- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có liên kết, bố cục, mạch lạc. 
-Biết thể hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
Máy chiếu
- Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định, xác định và lựa cách giải quyết đúng đắn; tự nhận thức, xác định giá trị, tự tin, tự trọng.
- Giáo dục đạo đức: trung thực, tôn trọng, biết hợp tác đê đạt kết quả tốt.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
16
Những câu hát than thân (Dạy bài 2 và 3)
1.Kiến thức
- Nắm được các nội dung, ý nghĩa và một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân, bài ca dao châm biếm. 
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích cảm xúc trong bài ca dao trữ tình- những câu hát than thân, châm biếm.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân, châm biếm trong bài học.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất:Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; cảm thông, độ lượng; ghét cái xấu, cái ác.
- Giáo dục môi trường: sưu tầm những bài ca dao về môi trường.
- Giáo dục đạo đức: Tình yêu nước, yêu tự do, tinh thần trách
nhiệm với cá nhân.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
17
Những câu hát châm biếm (Dạy bài 1 và 2)
1.Kiến thức
- Nắm được các nội dung, ý nghĩa và một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân, bài ca dao châm biếm. 
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích cảm xúc trong bài ca dao trữ tình- những câu hát than thân, châm biếm.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân, châm biếm trong bài học.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất:Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; cảm thông, độ lượng; ghét cái xấu, cái ác.
Tích hợp môi trường: sưu tầm những bài ca dao về môi trường tự nhiên, môi
trường văn hóa dân gian.
Tích hợp giáo dục đạo đức:
- Tình yêu nước, yêu tự do.
- Rèn luyện phẩm chất tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân, với quê hương, đất nước
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
6
18
Đại từ
1.Kiến thức
- Khái niệm đại từ.
- Các loại đại từ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất:Chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
Máy chiếu, Bảng phụ
- Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định, lựa chọn cách sử dụng đại từ phù hợp vơi tình huống giao tiếp.
- Giáo dục đạo đức: tôn trọng; có trách nhiêm trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
Kiểm tra 15 phút: Từ láy
19
Luyện tập tạo lập văn bản
1.Kiến thức
- Văn bản và quy trình tạo lập văn bản
- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản.
- Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của học sinh.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
Kĩ năng sống: tự nhận thức muốn làm bài văn hay phải trải qua 4 bước, kĩ năng thể hiện sự tự tin trong bài viết.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
20
Sông núi nước Nam
1.Kiến thức
- HS có những bước đầu về thơ trung đại
- HS cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất:Tự hào và bảo vệ thiên nhiên, di sản, con người; ghét cái xấu, cái ác; yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện,
Tranh: Lý Thường Kiệt,
 bài thơ Nam quốc sơn hà, Máy chiếu
Giáo dục đạo đức: Tình yêu nước, yêu tự do, tinh thần độc lập, tự cường, trách nhiệm và lòng tự hào dân tộc.
GDANQP: khẳng định ý chí của DT Việt Nam về độc lập chủ quyền trước các thế lực xâm lược.
Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: liên hệ với nội dung bản tuyên ngôn độc
lập của Bác.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
21
Phò giá về kinh.
1.Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải
- Đặc điểm thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất:Tự hào và bảo vệ thiên nhiên, di sản, con người; ghét cái xấu, cái ác; yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện.
Tranh: Trần Quang Khải, lược đồ trận đánh Chương Dương, Hàm Tử, máy chiếu, phiếu học tập
- Giáo dục đạo đức: Tình yêu nước, yêu tự do, tinh thần độc lập, tự cường, trách nhiệm và lòng tự hào dân tộc.
Tích hợp kĩ năng sống
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá
nhân về tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Tụng giá
hoàn kinh sư, về chủ quyền về khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị
của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của
bài thơ.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
22
+23
Từ Hán Việt
Từ Hán Việt (tiếp)
1.Kiến thức
- Hiểu được khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.
- Các loaị từ ghép Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.
2. Kĩ năng
- Nhận biết và biết dùng từ Hán Việt (Mở rộng vốn từ Hán Việt) trong việc viết văn bản biểu cảm và trong giao tiếp xã hội.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất:Tự hào và bảo vệ thiên nhiên, di sản, con người; ghét cái xấu, cái ác; yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện.
Máy chiếu
- Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định, lựa chọn cách sử dụng từ
Hán Viêt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân; trình bày
suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân.
- Giáo dục môi trường: tìm từ Hán Viêt liên quan đến môi trường.
- Giáo dục đạo đức:
Ý thức tôn trọng, khiêm tốn, trách nhiệm, hơp tác, hòa bình.
Từ Hán Việt 
+ Phần I.Khuyến khích học sinh tự đọc 
-Từ Hán Việt (tiếp theo) II. Luyện tập Khuyến khích học sinh tự làm 
 Cả 02 bài Tích hợp thành một bài: tập trung vào phần II, III (bài Từ Hán Việt); phần I (bài Từ Hán Việt - tiếp theo).
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
24
Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
1.Kiến thức
- Khái niệm, vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm. 
- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm
2. Kĩ năng
- Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể.
- Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.* - - Phẩm chất:Thật thà, ngay thẳng trong làm việc.
Máy chiếu, phiếu học tập
- Giáo dục đạo đức: trân trọng, yêu thương, trách nhiêm trước cuộc sống, con người; làm giàu thêm hiểu biết, tình cảm, thái độ, kỹ năng sống cho bản thân.
- Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (Thiên Trường vãn vọng) của Trần Nhân Tông Cả bài Khuyến khích học sinh tự đọc.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
25
Bánh trôi nước
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương
- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước.
- Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết thể loại của văn bản
- Đọc – hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ
- Phẩm chất:Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; Cảm thông, độ lượng.
Máy chiếu Tranh: Hồ Xuân Hương
* Tích hợp giáo dục đạo đức: giá trị sống YÊU THƯƠNG, TRÁCH
NHIỆM, GIẢN DỊ, TỰ DO, TÔN TRỌNG
- Tình cảm yêu thương, trách nhiệm giữa những con người.
- Trân trọng vẻ đẹp và khát vọng tự do, hạnh phúc của con người.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
26
Quan hệ từ
1. Kiến thức
- Khái niệm quan hệ từ
- Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 
2. Kĩ năng
- Nhận biết quan hệ từ trong câu
- Phân tích được tác dụng của quan hệ từ. 
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất:Chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
Máy chiếu
* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÔN TRỌNG, HỢP TÁC, TRÁCH
NHIỆM, GIẢN DỊ
- Biết yêu quí và trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc trên cơ sở sự tôn trọng mọi nguời, có
trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
27
Đặc điểm văn bản biểu cảm
1. Kiến thức
- Bố cục của bài văn biểu cảm
- Yêu cầu của việc biểu cảm.
- Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp. 
2. Kĩ năng
- Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất:Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện.
Máy chiếu, phiếu học tập
- Giáo dục đạo đức: trân trọng, yêu thương, trách nhiêm trước cuộc
sống, con người; làm giàu thêm hiểu biết, tình cảm, thái độ, kỹ
năng sống cho bản thân.
- Giáo dục đạo đức: trân trọng, yêu thương, trách nhiêm trước cuộc sống, con người; làm giàu thêm hiểu biết, tình cảm, thái độ, kỹ năng sống cho bản thân.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
28
Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
1. Kiến thức
- Bố cục của bài văn biểu cảm
- Yêu cầu của việc biểu cảm.
- Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp. 
2. Kĩ năng
- Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất:Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện.
1. Kiến thức
- Bố cục, yêu cầu của việc biểu cảm.
- Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp. 
2. Kĩ năng
- Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện.
Máy chiếu, phiếu học tập
- Tích hợp kĩ năng sống: suy nghĩ, thảo luận phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Tích hợp môi trường: sử dụng các ví dụ minh họa về chủ đề môi trường
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
8
29,30
Qua Đèo Ngang
1. Kiến thức
- Trình bày sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.
- Nhận diện đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua đèo Ngang.
- Phân tích cảnh đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ.
- Nắm được nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản. 
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. 
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất:Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; cảm thông, độ lượng.
Tranh Bà Huyện Thanh Quan, Máy chiếu
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
31,32
Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm thể loại biểu cảm. 
- Xác định các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc. 
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất:Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; cảm thông, độ lượng.
Bảng phụ, phiếu học tập
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
9
33,34
Ôn tập kiểm tra giữa kì
1.KT: 
- Đặc điểm của thơ dân gian , thơ trung đại Việt Nam thông qua các văn bản cụ thể, đọc hiểu nhóm văn bản nhật dụng.
-Các loại: Từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, từ Hán Việt về đặc điểm, các loại và cách sử dụng.
- Cách làm bài văn biểu cảm. 
2. Kĩ năng
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh. 
- Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất:Chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
Bảng phụ
.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
35+36
Kiểm tra giữa kì I
-Kiểm tra kiến thức từ tiết 1 đến tiết 34.
-Hình thức: KT giấy
-Nôi dung: kết hợp trắc nghiệm và tự luận 30-70 ( có ma trận kèm theo)
37
Chữa lỗi về quan hệ từ
1. Kiến thức:
- Nhận biết một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 
2. Kĩ năng
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh. 
- Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất:Chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
38+39
Bạn đến chơi nhà
1. Kiến thức
- Trình bày sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.
- Mô tả sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của Nguyễn Khuyến trong bài thơ. 
2. Kĩ năng
- Nhận diện được thể loại của văn bản. 
- Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất:Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; cảm thông, độ lượng.
Tranh: Nguyễn Khuyến
Máy chiếu, phiếu học tập
* Tích hợp giáo dục đạo đức: giá trị sống YÊU THƯƠNG, TRÁCH NHIỆM, GIẢN DỊ, TỰ DO, TÔN TRỌNG
- Tình cảm yêu thương, trách nhiệm giữa những con người.
- Trân trọng vẻ đẹp và khát vọng tự do, hạnh phúc của con người
-Xa ngắm thác núi Lư (Vọng Lư sơn bộc bố) của Lí Bạch Cả bài Khuyến khích học sinh tự đọc.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
Giảm tải theo 4040
10
11
40+41+42
-CHỦ ĐỀ:
-Từ đồng nghĩa.
-Từ trái nghĩa.
-Từ đồng âm
(Tập trung vào phần luyện tập của 3 bài)
1. Kiến thức:
- Phát biểu khái niệm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
2. Kĩ năng
- Sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm phù hợp với ngữ cảnh.
3. Năng lưc, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất:Chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
Bảng phụ, máy chiếu, phiếu học tập
Tích hợp kĩ năng sống
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng theo những mục đích giao tiếp cụ thể
của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá
nhân.
-I. Thế nào là từ đồng nghĩa, II. Các loại từ đồng nghĩa:Khuyến khích học sinh tự đọc
-I. Thế nào là từ trái nghĩa, II. Sử dụng từ trái nghĩa: Khuyến khích học sinh tự đọc
-I. Thế nào là từ đồng âm, bài tập 1 phần III Luyện tập :Khuyến khích học sinh tự đọc
-Cả 03 bài 
Tích hợp thành một bài, tập trung vào Phần Luyện tập của mỗi bài.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
Giảm tải theo 4040
43
Cách lập ý của bài văn biểu cảm
1. Kiến thức
- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm
- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng các cách lập ý hợp lý đối với các đề văn cụ thể.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất:Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; cảm thông, độ lượng.
Máy chiếu
Tích hợp môi trường: sử dụng các ví dụ minh họa về chủ đề môi trường.
Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG,
YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC.
- Qua những ví dụ thực tiễn, giáo dục lòng nhân
ái, sự khoan dung, tình yêu quê hương, yêu con người
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
44
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)
1. Kiến thức:
- Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch.
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tính nhà thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt.
3. Năng lực, phẩm chất
- Phẩm chất:Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; cảm thông, độ lượng.
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
Máy chiếu, phiếu học tập
* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị YÊU THƯƠNG, HÒA BÌNH, HẠNH PHÚC, TRÁCH NHIỆM
-Gắn bó với thiên nhiên, cuộc sống; đồng cảm với nỗi niềm tha hương, tình cảm thương nhớ quê hương, khát vọng cuộc sống hòabình .
Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (Phong Kiều dạ bạc) của Trương Kế Khuyến khích học sinh tự đọc
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
Giảm tải theo 4040
12
45
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư)
1. Kiến thức
- Trình bày sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. 
- Phân tích nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Xác định tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt. 
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất:Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; cảm thông, độ lượng; bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường,
Tranh Hạ Chi Trương, máy chiếu, phiếu học tập
* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị YÊU THƯƠNG, HÒA BÌNH, HẠNH PHÚC, TRÁCH NHIỆM
-Gắn bó với thiên nhiên, cuộc sống; đồng cảm với nỗi niềm tha hương, tình cảm thương nhớ quê hương, khát vọng cuộc sống hòabình
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
46+47
CHỦ ĐỀ VƯN BẢN BIỂU CẢM:
-Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm
-Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người
1. Kiến thức
- Nhận diện cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. 
- Xác định những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 
2. Kĩ năng
- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người. 	
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể. 
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất:Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; cảm thông, độ lượng.
Tích hợp kĩ năng sống: suy nghĩ, thảo luận phù hợp với mục đích giao tiếp.
Tích hợp môi trường: sử dụng các ví dụ minh họa về chủ đề môi trƣờng
Tích hợp giáo dục đạo đức: qua những ví dụ thực tiễn, giáo dục lòng nhân
ái, sự khoan dung, tình yêu quê hương, yêu con người
-Cả 2 bài tích hợp thành một bài: tập trung hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng biểu cảm bằng lời nói có các yếu tố tự sự, miêu tả.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
Giảm tải theo 4040
Kiểm tra 15 phút: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
13
48
Thành ngữ
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm thành ngữ. 
- Hiểu được nghĩa của thành ngữ.
- Xác định được chức năng của thành ngữ trong câu. 
- Phân tích được đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ. 
2. Kĩ năng
- Nhận biết thành ngữ. 
- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất:Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; tôn trọng sự khác biệt giữa con người, nền văn hóa; sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người; cảm thông, độ lượng; ghét cái xấu, cái ác.
Máy chiếu
Tích hợp Kĩ năng sống
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng thành ngữ theo những mục đích giao
tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá
nhân.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
49
Cảnh khuya
1. Kiến thức
- Nắm được sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. 
- Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Cảm nhận được tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan. 
- Nhận biết được nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. 
- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, di sản, yêu con người; tự hào và bảo vệ thiên nhiên, di sản, con người
Máy chiếu
Phiếu học tập
Tích hợp giáo dục QP& AN: Kể một số câu chuyện hoặc bằng hình ảnh minh họa trên đường kháng chiến của Bác.
Tích hợp kĩ năng sống:
- Suy nghĩ, thảo luận, cảm nhận về giá trị nội dung, nghệ thuật; về ý nghĩa các tình tiết trong tác phẩm hoặc bài học rút ra.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút.
13
50
Rằm tháng giêng
1.Kiến thức
- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm tháng giêng.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất: Yê

File đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_mon_ngu_van_7.docx