Ôn tập giữa học kì 1 Địa lí 6

Câu 1: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 100 thì trên bề mặt quả Địa Cầu có:

A. 36 kinh tuyến. B. 360 kinh tuyến.

C. 306 kinh tuyến. D. 3600 kinh tuyến.

Câu 2: Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là

A. Vĩ tuyến. B. Kinh tuyến.

C. Xích đạo. D. Vĩ tuyến O0

Câu 3: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn nước Anh được gọi là:

A Kinh tuyến gốc. B. Kinh tuyến đông.

C. Kinh tuyến tây. D. Kinh tuyến đổi ngày

 

doc 47 trang phuongnguyen 22/07/2022 3340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập giữa học kì 1 Địa lí 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập giữa học kì 1 Địa lí 6

Ôn tập giữa học kì 1 Địa lí 6
TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
Hệ thống kiến thức cơ bản theo chủ đề Bản Đồ - Phương tiện thể hiện trên bề mặt Trái Đất; Trái Đất – Hành tinh của hệ Mặt Trời.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. 
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với địa phương (nếu có)
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học 
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sơ đồ và bảng hệ thống kiến thức. 
- Hệ thống câu hỏi thảo luận.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Sách vở, đồ dùng học tập
- Ôn tập theo chủ đề
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CHỦ ĐỀ BẢN ĐỒ- PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1: Lí thuyết 
Bước 1 :
- Gv đưa hệ thống câu hỏi – hs trao đổi theo cặp 
- Hãy kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời và cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời ?
- Nêu khái niệm về kinh tuyến và vĩ tuyến
- Bản đồ là gì ?
- Thế nào là tỉ lệ bản đồ ?
- Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì ?
- Hãy nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến ?
- Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải đọc chú giải ?
- Các đối tượng địa lí thường được thể hiện trên bản đồ bằng những loại kí hiệu nào ?
- Đường đồng mức là gì? 
- Nếu trên bản đồ các đường đồng mức sát vào nhau thì địa hình như thế nào?
Bước 2 :
- Gv yêu cầu Hs trả lời.
- Gv chuẩn kiến thức.
+ Hoạt động 2: Bài tập 
Bước 1 :
- Gv đưa ra các dạng bài tập( 4 nhóm )
- Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7.000.000 bạn Nam đo được khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 6 cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu km ?
- Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 300.000, người ta đo được 5 cm. Hỏi thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km?
- Trên bản đồ Việt Nam bạn Nhi đo được khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hải Phòng là 15 cm.Thực tế khoảng cách hai thành phố này là 105.000 m Hỏi bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu ?
- Xác định tọa độ địa lí một điểm
Bước 2 : 
- Gv yêu cầu Hs trả lời- nhận xét .
- Gv chuẩn kiến thức.
1.Lí thuyết
- Mặt Trời, sao Thuỷ, sao Kim, Trái Đất, sao Hoả, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương,
- Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời
- Kinh tuyến: Là đường lối liền 2 điểm cực Bắc với cực Nam trên bề mặt Trái Đất 
 - Vĩ tuyến: Là những đường vuông góc với đường kinh tuyến và song song với đường xích đạo
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt giấy tương đối chính xác vì một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất 
- Tỉ lệ bản độ: Là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất.
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến. 
+ Đầu trên của kinh tuyến là hướng Bắc. 
+ Đầu dưới là hướng nam. 
+ Bên phải là hướng Đông. 
+ Bên trái là hướng tây. 
- Bảng chú giải giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của kí hiệu trên bản đồ.
- Các đối tượng địa lí trên bản đồ được thể hiện bằng 3 loại: 
+ Kí hiệu điểm. 
+ Kí hiệu đường. 
+ Kí hiệu diện tích. 
- Đường đồng mức là những đường nối các điểm có cùng một độ cao
- Nếu đường đồng mức càng sát vào nhau thì địa hình càng dốc.
2. Bài tập
- Khoảng cánh của hai thành phố trên thực tế là: 
6 x 7.000.000 = 42000000 cm 
 = 420 km 
-Tương tự :Khoảng thực tế : 15 km
- Khoảng cách bản đồ x tỉ lệ bản đồ = Khoảng cách thực tế
" Khoảng cách thực tế : Khoảng cách bản đồ = Tỉ lệ bản đồ.
- Hà Nội - Hải Phòng = 105.000m = 10.500.000cm 
 10.500.000 cm : 15 = 700.000
- Vậy tỉ lệ bản đồ là 1:700000
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT – HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính.
Bước 1: Gv yêu cầu HS thảo luận các nội dung sau 
1. Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái đất?
2. Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm ?
3. Vào những ngày nào trong năm , hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau ?
4. Các vĩ tuyến 23027’ Bắc và Nam là những đường gì ?
Các vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam là những đường gì ?
5. Vào ngày 22.6 các địa điểm tại vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam có hiện tượng gì ? Các địa điểm nằm ở cực Bắc và Nam có hiện tượng gì ?
Bước 2 : 
- Gv yêu cầu Hs trả lời- nhận xét 
- Gv chuẩn kiến thức.
KIẾN THỨC CƠ BẢN CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT – HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI
1. Do Trái đất quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên bề mặt Trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau
2. Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc , có lúc ngả nủa cầu Nam về phía Mặt Trời . 
Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời , thì có góc 
chiếu lớn , nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt .
 Lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó . Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời , thì góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt . Lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó . 
Các mùa nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm . 
3. Vào những ngày 21.3 và 23.9, hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau.
4. Vĩ tuyến 23027’ Bắc là đường chí tuyến Bắc 
Vĩ tuyến 23027’ Nam là đường chí tuyến Nam 
Vĩ tuyến 66033’ Bắc là đường vòng cực Bắc
Vĩ tuyến 66033’ Nam là đường vòng cực Nam .
5. Vào ngày 22.6 các địa điểm tại vĩ tuyến 66033’ Bắc có hiện tượng ngày dài 24 giờ.
Vào ngày 22.6 các địa điểm tại vĩ tuyến 66033’ Nam có hiện tượng đêm dài 24 giờ .
 Các địa điểm nằm ở cực Bắc và Nam có hiện tượng ngày , đêm dài suốt 6 tháng
HS THAM GIA TRÒ CHƠI NHANH NHƯ CHỚP.
- Luật chơi nhanh như chớp: Lớp trưởng đọc to luật chơi
Đội chơi sẽ hoạt động theo nhóm ở phần 1. GV sẽ chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm, các đội sẽ giơ biểu tượng để dành quyền trả lời. Quyền trả lời chỉ thuộc về đội giơ biểu tượng nhanh nhất và sau khi giáo viên đọc xong câu hỏi. Thư kí sẽ ghi lại kết quả quả các đội. Đội giành chiến thắng sẽ là đội có nhiều câu trả lời đúng 
Khi cả lớp đã rõ luật chơi, GV lần lượt chiếu và đọc các câu hỏi TN.
Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 100 thì trên bề mặt quả Địa Cầu có:
A. 36 kinh tuyến.	B. 360 kinh tuyến.	
C. 306 kinh tuyến.	D. 3600 kinh tuyến.
Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là
A. Vĩ tuyến.	B. Kinh tuyến.	
C. Xích đạo.	D. Vĩ tuyến O0
Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn nước Anh được gọi là:
A Kinh tuyến gốc.	B. Kinh tuyến đông.	
C. Kinh tuyến tây.	D. Kinh tuyến đổi ngày
Trên quả địa cầu kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến
A. 1800	B. 3600	C. 00	D. 900
Các vòng tròn trên bề mặt quả địa cầu vuông góc với kinh tuyến được gọi là
A. Các vĩ tuyến bắc.	B. Các vĩ tuyến.	
C. Các vĩ tuyến gốc.	D. Các vĩ tuyến nam
Trên quả địa cầu, cứ cách 1 độ ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả
A. 360 vĩ tuyến.	B. 36 vĩ tuyến.	
C. 18 vĩ tuyến.	D. 181 vĩ tuyến
Trên Quả Địa Cầu đường xích đạo là
A. Vĩ tuyến lớn nhất	B. Kinh tuyến nhỏ nhất	
C. Vĩ tuyến nhỏ nhất	D. Kinh tuyến lớn nhất
Theo quy ước quốc tế, đường Xích đạo được ghi số:
A. 00	B. 900	
C. 1800	D. 3600
Vĩ tuyến Bắc là những đường:
A. Song song với Xích đạo.	
B. Nằm từ xích đạo đến cực Bắc.
C. Nằm từ Xích đạo đến cực Nam.	
D. Nằm bên phải kinh tuyến gốc
Bản đồ có tỷ lệ 1/100.000. Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với thực địa là:
A. 1 Km	B. 5 Km	C. 10 Km	D. 15 Km
Tỷ lệ bản đồ cho chúng ta biết:
A. Các đối tượng địa lý	
B. Các quốc gia, các khu vực
C. Các ký hiệu địa lý	
D. Bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa
Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỷ lệ 1:2000.000 tương ứng ở thực địa là:
A. 2 Km	B. 12 Km	
C. 20 Km	D. 200 Km
Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là:
A. Kinh tuyến gốc	C. Toạ độ địa lý
B. Vĩ tuyến gốc	D. Phương hướng trên bản đồ
Để thể hiện những đối tượng địa lý phân bố theo chiều dài ranh giới quốc gia, đường ô tô. người ta dùng:
A. Kí hiệu điểm	C. Kí hiệu diện tích.
B. Kí hiệu đường	D. Kí hiệu tượng hình
Các ký hiệu diện tích trên bản đồ, thể hiện:
A. Sân bay, cảng biển
B. Vùng trồng lúa, trồng cây công nghiệp.
C. Nhà máy thuỷ điện
D. Ranh giới tỉnh.
Muốn đọc, hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là:
A. Tìm phương hướng	C. Đọc toạ độ địa lý
B. Đọc tỷ lệ bản đồ.	D. Đọc bảng chú giải
Để thể hiện thủ đô Hà Nội, thành phố Hải Phòng. người ta dùng:
A. Kí hiệu hình học.	C. Kí hiệu tượng hình.	
B. Kí hiệu chữ.	D. Kí hiệu điểm
Theo quy ước quốc tế, bề mặt Trái Đất được chia thành:
A. 12 khu vực giờ	B. 20 khu vực giờ
C. 24 khu vực giờ	D. 36 khu vực giờ
Giờ G.M.T là:
A. Giờ riêng của mỗi khu vực
B. Giờ riêng của mỗi quốc gia
C. Giờ địa phương
D. Giờ tính theo khu vực giờ gốc
Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
A. Từ Tây sang Đông, ngược chiều kim đồng hồ.	
B. Từ Đông sang Tây, thuận chiều kim đồng hồ
C. Từ Bắc xuống Nam	
D. Từ Nam lên Bắc
GV tổng kết trò chơi và khen thưởng.
TÊN BÀI DẠY: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
Kiểm tra kiến thức của học sinh về chủ đề bản đồ - phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất; Trái Đất – hành tinh của Mặt Trời.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
* Năng lực Địa Lí
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu, tranh ảnh, liên hệ thực tế
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: nghiêm túc làm bài kiểm tra
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bài kiểm tra
2. Chuẩn bị của học sinh: dụng cụ học tập
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA
40 % trắc nghiệm + 60% tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Mức độ
Nội dung/
Chủ đề
Yêu cầu về nhận thức
Tổng 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bản đồ- phương tiện thể hiện bề mặt địa hình
- Biết đươc khái niệm về kinh tuyến, vĩ tuyến, xích đạo.
- Biết khái nệm toạ độ địa lí.
- Biết được các loại, các dạng kí hiệu bản đồ.
-Hiểu được các bước khi đọc bản đồ
Xác định được các hướng trên hình ảnh.
. HS tính được số kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu.
- HS tính được tỉ lệ bản đồ
Tính được tỉ lệ ngoài thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
Số câu
Điểm
%
6
1,5
15%
1
0,25
2,5%
1
1,0
10%
4
1,0
10%
1
2,0
20%
13
5,75
57,5%
Trái Đất – hành tinh của hệ Mặt Trời
- Biết được đặc điểm, hệ quả của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
Nêu được đặc điểm của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
Phân tích được hệ của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất 
Giải thích được hiện tượng vì sao Từ sau ngày 23/9, nhiều đàn chim ở bán cầu Bắc di cư từ Bắc về Nam 
Biết cách tính giờ 
Số câu
Điểm
%
3
0,75
7,5%
½
1,0
10%
½
2,0
20%
1
0,25
2,5%
1
0,25
2,5%
6
4,25
42,5%
Tổng
Số câu
Điểm
%
9
2,25
22,5%
½
1,0
10%
1
0,25
2,5%
½
2,0
20%
1
0,25
2,5%
1
1,0
10%
5
1,25
12,5%
1
2,0
20%
19
10
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA
I.	Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu dòng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 100 thì trên bề mặt quả Địa Cầu có
A. 36 kinh tuyến.	B. 360 kinh tuyến.	
C. 306 kinh tuyến.	D. 3600 kinh tuyến.
Câu 2. Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là
A. Vĩ tuyến.	B. Kinh tuyến.	
C. Xích đạo.	D. Vĩ tuyến O0.
Câu 3. Trên quả địa cầu, cứ cách 1 độ ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả
A. 360 vĩ tuyến.	B. 36 vĩ tuyến.	
C. 18 vĩ tuyến.	D. 181 vĩ tuyến
Câu 4. Xích đạo là đường
A. chia Trái Đất thành hai nửa bằng nhau.
B. vĩ tuyến lớn nhất, chỉ vuông góc với kinh tuyến gốc
C. vĩ tuyến lơn nhất, cắt ngang chí tuyến Bắc và vòng cực
D. vĩ tuyến lớn nhất, chia đôi Trái Đất, vuông góc với tất cả các kinh tuyến
Câu 5. Vĩ tuyến Bắc là những đường
A. song song với Xích đạo.	
B. nằm từ xích đạo đến cực Bắc.
C. nằm từ Xích đạo đến cực Nam.	
D. nằm bên phải kinh tuyến gốc.
Câu 6. Nước ta nằm ở 
A. nửa cầu Tây	B. nửa cầu Bắc
C. nửa cầu Nam	D. cả hai nửa cầu Bắc, Nam
Câu 7. Bản đồ có tỷ lệ 1/100.000. Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với thực địa là
A. 1 Km	B. 5 Km	
C. 10 Km	D. 15 Km
Câu 8. Bản đồ có tỷ lệ 1:7500 có nghĩa là bản đồ đã thu nhỏ so với thực địa
A. 75 lần	B. 7500 lần	
C. 750 lần	D. 17500 lần
Câu 9. Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là
A. kinh tuyến gốc	C. toạ độ địa lý
B. vĩ tuyến gốc	D. phương hướng trên bản đồ
Câu 10. Muốn đọc, hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là
A. tìm phương hướng	C. đọc toạ độ địa lý
	B. đọc tỷ lệ bản đồ.	D. đọc bảng chú giải
Câu 11. Ký hiệu điểm được sử dụng cho các đối tượng địa lý phân bố
A. phân tán rải rác.	C. tập trung tại một chỗ
B. kéo dài.	D. tất cả đều đúng.
Câu 12. Trái Đất tự quay một vòng quanh trục hết
A. 12 giờ	B. 336 giờ	
C. 365 giờ	D. 24 giờ
Câu 13. Ở Luân Đôn (nước Anh) là 9 giờ thì lúc đó ở Việt Nam là mấy giờ?
A. 16 giờ	B. 18 giờ	
C. 17 giờ	D. 21 giờ
Câu 14. Nhìn xuôi theo chiều chuyển động, ở nửa cầu Bắc
A. vật chuyển động lệch hướng Bắc	
B. vật chuyển động lệch về bên trái
C. vật chuyển động lệch hướng Nam
D. vật chuyển động lệch về bên phải
Câu 15. Trong ngày 22/12 nửa cầu Bắc có hiện tượng
A. chếch xa phía Mặt Trời nhiều nhất
B. ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất
C. ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất
D. nhận được nhiều ánh sáng nhất
Câu 16. Từ sau ngày 23/9, nhiều đàn chim ở bán cầu Bắc di cư từ Bắc về Nam để
A. tránh nóng ở phương Bắc
B. tìm thức ăn, nước uống
C. tránh không khí lạnh ở phía Bắc
D. đang luyện tập bay xa.
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (1đ): Hãy ghi các hướng của bản đồ vào sơ đồ vẽ dưới đây
Câu 2: (2đ): Hai bản đồ có tỉ lệ số là: 1:200.000 và 1: 5.000.000. Khoảng cách trên thực tế là bao nhiêu km nếu khoảng cách đo được trên bản đồ lần lượt là
a. 2 cm
b. 4 cm
Câu 3: (3đ) Nêu đặc điểm và hệ quả của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất ?
HƯỚNG DẪN CHẤM.
Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
D
D
B
B
B
B
Câu 
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
C
D
C
D
A
D
A
C
Phần tự luận (6 điểm)
Câu
Hướng dẫn
Điểm
Câu 1
(1đ)
Xác định phương hướng trên bản đồ:
- Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) 
- Xác định được 4 hướng phụ 
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
(2đ)
a. Với bản đồ có tỉ lệ: 1:200.000
- 2cm đo được trên bản đồ thì tương ứng với 2*2 = 4 km trên thực tế 
- 4cm đo được trên bản đồ thì tương ứng với 4*2 = 8 km trên thực 
b. Với bản đồ có tỉ lệ: 1:5.000.000
- 2cm đo được trên bản đồ thì tương ứng với 2*50 = 100 km trên thực tế 
- 4cm đo được trên bản đồ thì tương ứng với 4*50 = 200 km trên thực tế 
1đ
1đ
Câu 3
(2đ)
Đặc điểm của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông.
- Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục là 24h.
 Hệ quả của vận động
 Ngày đêm luân phiên
Do Trái đất có dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục từ tây sang đông nên khắp mọi nơi trên Tráiđất đều lần lượt có ngày và đêm
Giờ trên Trái Đất
- Chia bề mặt Trái Đất ra làm 24 khu vực giờ, mỗi khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực
Sự lệch hướng chuyển động của vật thể.
Sự chuyển động của Trái đất quanh trục làm cho các vật c/đ trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng. Nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động thì:
+ ở nửa cầu bắc lệch về bên phải.
+ ở nửa cầu nam lệch về bên trái
1đ
1đ
0,5đ
0,5đ
TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
Hệ thống kiến thức cơ bản theo chủ đề cấu tạo của Trái Đất, vỏ Trái Đất
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. 
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với địa phương (nếu có)
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học 
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sơ đồ và bảng hệ thống kiến thức. 
- Hệ thống câu hỏi thảo luận.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Sách vở, đồ dùng học tập
- Ôn tập theo chủ đề
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CHỦ ĐỀ CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc nhóm để hoàn thành sơ đồ tư duy về các nội dung sau:
Nhóm 1.3:
1/ Cấu tạo của Trái Đất.
2/ Hiện tượng động đất, núi lửa: Nguyên nhân, hậu quả và giải pháp.
Nhóm 2,4: 
3/ Quá trình nội sinh và ngoại sinh.
4/ Khoáng sản
Nhóm 5,6: Hoàn thành phiếu học tập.
5/ Các dạng địa hình chính
 Dạng ĐH
Đồng bằng
Cao nguyên
Núi
Đồi
Đặc điểm
Giá trị KT
Ví dụ
Bước 2. HS làm việc nhóm và bác cáo sản phẩm.
Gv chiếu 1 số sơ đồ tư duy và chữa bài. 
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CHỦ ĐỀ CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT
BẢNG CHUẨN KIẾN THỨC
yếu tố
Đồng bằng
Cao nguyên
Núi
Đồi
Khái niệm
- Là dạng địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
- Là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối trên 500m, bề mặt tương đối bằng phẳng, gợn sóng.
- Địa hình nhô cao trên 500m có đỉnh, sườn, chân.
- Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải, độ cao tương đối không quá 200m.
Giá trị kinh tế
- Trồng cây LT-TP, nông nghiệp phát triển, dân cư đông đúc, tập chung nhiều thành phố.
- Trồng cây CN.
- Chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh.
- Du lịch thắng cảnh.
- Hang động Ca xtơ
- Trồng cây CN
- Kết hợp lâm nghiệm, chăn thả gia súc.
Ví dụ
- ĐB Amadon; Sông Hằng; Sông Nin, ĐBSCL..
- Tây Tạng 
(Trung Quốc)
- Tây Nguyên
- Động Phong Nha, Chùa Hương Tích, Hang động Hạ Long
- Vùng T.Du Phú Thọ, Thái Nguyên...
HS THAM GIA TRÒ CHƠI NHANH NHƯ CHỚP.
- Luật chơi nhanh như chớp: Lớp trưởng đọc to luật chơi
Đội chơi sẽ hoạt động theo nhóm ở phần 1. GV sẽ chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm, các đội sẽ giơ biểu tượng để dành quyền trả lời. Quyền trả lời chỉ thuộc về đội giơ biểu tượng nhanh nhất và sau khi giáo viên đọc xong câu hỏi. Thư kí sẽ ghi lại kết quả quả các đội. Đội giành chiến thắng sẽ là đội có nhiều câu trả lời đúng 
Khi cả lớp đã rõ luật chơi, GV lần lượt chiếu và đọc các câu hỏi TN
Câu 1. Lớp vỏ Trái Đất có độ dày là
A. Từ 5-70km	B. Từ 70-100km
C. Từ 100-300km	D. Từ 300-1000km
Câu 2. Khối lõi hay nhân của Trái Đất là nơi có vật chất ở trạng thái
A. rắn chắc	B. lỏng ở ngoài, rắn ở trong
C. quánh dẻo	D. rắn ở ngoài, lỏng ở trong
Câu 3. Cấu tạo bên trong Trái Đất chia ra mấy lớp
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 4. Cấu tạo bên trong của Trái Đất theo thứ tự từ ngoài vào trong là
A. vỏ Trái Đất, Lớp trung gian,lõi
B. lõi, lớp trung gian, vỏ Trái Đất
C. lớp trung gian,lõi,vỏ Trái Đất
D. lớp trung gian, vỏ Trái Đất, lõi
Câu 5. Trong các lớp cấu tạo của Trái Đất thì bộ phận nào giữu vai trò quan trọng nhất?
A. Lớp trung gian	B. Lớp nhân
C. Lõi	D. Lớp vỏ
Câu 6. Lớp vỏ Trái Đất chiếm tỉ lệ là
A. chiếm 0,5% thể tích và 0, 5% khối lượng của Trái Đất
B. chiếm 1% thể tích và 0, 5% khối lượng của Trái Đất
C. chiếm 15% thể tích và 1 % khối lượng của Trái Đất
D. chiếm 0,5% thể tích và 1 % khối lượng của Trái Đất
Câu 7. Nội lực tạo ra hiện tượng gì?
A. Động đất, núi lửa	B. Sóng thần
C. Lũ lụt	D. Phong hóa
Câu 8. Núi lửa mới phun là
A. núi lửa ngưng hoạt động	B. núi lửa đã tắt
C. núi lửa đang hoạt động	D. núi lửa đã phun
Câu 9. Mác ma có nhiệt độ bao nhiêu
A. 500oC	B. 1000oC	
C. 700oC	D. Trên 1000oC
Câu 10. Thang Richte để đo độ chấn động của động đất gồm mấy bậc
A. 2 bậc	B. 4 bậc	C. 8 bậc	D. 9 bậc
Câu 11. Tại sao người ta lại nói rằng: nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau?
A. Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất, còn ngoại lực là lực có nguồn gốc từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
B. Nội lực có tác động làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề. Trong khi đó ngoại lực lại đi san bằng những chỗ gồ ghề và hạ thấp bề mặt Trái Đất.
C. Ngoại lực có tác động làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề. Trong khi đó nội lực lại đi san bằng những chỗ gồ ghề và hạ thấp bề mặt Trái Đất.
D. A, B đúng
Câu 12. Núi già được hình thành cách đây bao nhiêu năm?
A. Hàng triệu năm	B. Hàng trăm triệu năm
C. Hàng chục triệu năm	D. Vài trăm năm
Câu 13. Nguyên nhân hình thành núi trẻ
A. do nội lực	B. do ngoại lực
C. do nội lực và ngoại lực	D. ý kiến khác
Câu 14. Động Phong Nha – Kẻ Bàng là
A. địa hình cacxtơ	B. núi già
C. núi trẻ	D. hang động
Câu 15. Núi trẻ được hình thành cách đây bao nhiêu năm?
A. Hàng triệu năm	B. Vài trăm năm
C. Hàng chục triệu năm	D. Vài nghìn năm
Câu 16. Cát, sỏi, đá vôi thuộc nhóm
A. khoáng sản phi kim loại	B. khoáng sản kim loại
C. khoáng sản năng lượng	D. không phải là khoáng sản
Câu 17. Khoáng sản là
A. những tích tụ tự nhiên của khoáng vật.
B. khoáng vật và các loại đá có ích.
C. các loại đá do nhiều loại khoáng vật khác nhau kết hợp lại.
D. các loại nham thạch ở trong lớp vỏ Trái Đất.
Câu 18. Mỏ nội sinh gồm có các mỏ
A. đá vôi, hoa cương	B. apatit, dầu lửa
C. đồng, chì,sắt	D. than đá, cao lanh
Câu 19. Loại khoáng sản nào dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất?
A. Kim loại.	B. Phi kim loại.
C. Năng lượng.	D. Vật liệu xây dựng.
Câu 20. Trong lớp vỏ Trái Đất, các nguyên tố hoá học thường chiếm một tỉ lệ
A. nhỏ và khá tập trung.	B. lớn và khá tập trung,
C. lớn và rất phân tán.	D. nhỏ và rất phân tán.
TÊN BÀI DẠY: KIỂM TRA HỌC KÌ 1
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
Kiểm tra kiến thức của học sinh về cấu tạo của vỏ trái Đất
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
* Năng lực Địa Lí
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu, tranh ảnh, liên hệ thực tế
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: nghiêm túc làm bài kiểm tra
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bài kiểm tra
2. Chuẩn bị của học sinh: dụng cụ học tập
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA
40 % trắc nghiệm + 60% tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Mức độ
Nội dung/
Chủ đề
Yêu cầu về nhận thức
Tổng 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT
- Biết được cấu tạo của Trái Đất
- Kể tên được các lục địa và đại dương trên thế giới.
- Nêu được đặc điểm của hoạt động núi lửa
- Kể tên, nhận biết được các dạng địa hình
- biết phân loại các nhóm khoáng sản
-Tác động cảu nội lực và ngoại lực lên bề mặt Trái Đất
- Đặc điểm, vai trò của lớp vỏ Trái Đất
- Khái niệm dạng địa hình núi
- Giá trị của các loại khoáng sản.
Phân tích được sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ
- Nêu được sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ; giữa đồng bằng và miền núi
Nguyên nhân và hệ quả của hoạt động nội sinh và ngoại sinh
Xác định được giá trị của các loại địa hình
Giải pháp góp phần bảo vệ Trái Đất 
Số câu
Điểm
%
9
2,25
22,5%
2,0
4,5
45%
2
0,5
5%
½
1,0
10%
4
1,0
10%
1
0,25
2,5%
½
0,5
5%
19
10
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA
I.	Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu dòng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Cấu tạo bên trong Trái Đất chia ra mấy lớp
A. 2	B. 3	
C. 4	D. 5
Câu 2. Cấu tạo bên trong của Trái Đất theo thứ tự từ ngoài vào trong là
A. vỏ Trái Đất, Lớp trung gian,lõi
B. lõi, lớp trung gian, vỏ Trái Đất
C. lớp trung gian, lõi, vỏ Trái Đất
D. lớp trung gian, vỏ Trái Đất, lõi
Câu 3. Lớp vỏ Trái Đất có độ dày là
A. Từ 5-70km	B. Từ 70-100km
C. Từ 100-300km	D. Từ 300-1000km
Câu 4. Trong các Đại Dương lớn trên thế giới Đại Dương chiếm diện tích lớn nhất là
A. Đại Tây Dương	B. Thái Bình Dương
C. Ấn Độ Dương	D. Bắc Băng Dương
Câu 5. Lục địa có diện tích lớn nhất là
A. lục địa Phi	B. lục địa Á – Âu
C. lục địa Nam Mĩ	D. lục địa Nam cực
Câu 6. Nội lực tạo ra hiện tượng gì ?
A. Động đất, núi lửa	B. Sóng thần
C. Lũ lụt	D. Phong hóa
Câu 7. Mác ma có nhiệt độ bao nhiêu
A. 500oC	B. 1000oC	
C. 700oC	D. Trên 1000oC
Câu 8. Nguyên nhân hình thành núi trẻ
A. do nội lực	B. do ngoại lực
C. do nội lực và ngoại lực	D. ý kiến khác
Câu 9. Động Phong Nha – Kẻ Bàng là
A. địa hình cacxtơ	B. núi già
C. núi trẻ	D. hang động
Câu 10. Điểm khác nhau cơ bản giữa núi và đồng bằng là
A. độ cao và dáng	B. bề mặt và chất đất
 C. chất đất và độ cao.	D. độ cao và bề mặt
Câu 11. Loại cây được trồng nhiều nhất ở đồng bằng là
A. cây công nghiệp.	B. rừng
C. cây ăn quả.	D. cây lương thực.
Câu 12. Đồi là dạng địa hình chuyển tiếp giữa
A. Núi – Cao nguyên.	B. Núi – Đồng bằng
C. Núi – Biển.	D. Cao nguyên
Câu 13. Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản
A. kim loại màu	B. kim loại đen	
C. phi kim loại	D. năng lượng
Câu 14. Cát, sỏi, đá vôi thuộc nhóm
A. khoáng sản phi kim loại	B. khoáng sản kim loại
C. khoáng sản năng lượng	D. không phải là khoáng sản
Câu 15. Loại khoáng sản kim loại đen gồm:
A. sắt, mangan, titan, crôm.	B. đồng, chì, kẽm, sắt.
C. mangan, titan, chì, kẽm.	D. apatit, crôm, titan, thạch anh.
Câu 16. Loại khoáng sản nào dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất ?
A. Kim loại.	B. Phi kim loại.
C. Năng lượng.	D. Vật liệu xây dựng
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Khi nội lực, ngoại lực tác động thì địa hình bề mặt Trái Đất có đặc điểm ra sao và sinh ra hiện tượng gì? 
Câu 2 (2 điểm)
Trình bày đặc điểm, vai trò của lớp vỏ Trái Đất. Em cần làm gì để góp phần bảo vệ Trái Đất ?
Câu 3. (2 điểm)
Núi là dạng địa hình như thế nào? Nêu sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ ?
HƯỚNG DẪN CHẤM.
Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
A
B
B
A
D
A
Câu 
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
A
D
D
B
D
A
A
C
Phần tự luận (6 điểm)
Câu
Hướng dẫn
Điểm
Câu 1
(2đ)
- Nội lực tác động làm cho bề mặt Trái Đất có nơi được nâng cao, có nơi bị hạ thấp - > Sinh ra hiện tượng động đất và núi lửa
- Ngoại lực tác động ở bên ngoài bề mặt lớp vỏ Trái Đất, bao gồm hai quá trình: phong hoá và xâm thực -> Sinh ra hiện tượng bề mặt Trái Đất bị san bằng và hạ thấp
1đ
1đ
Câu 2
(2đ)
- Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất 
 + Vỏ Trái Đất rất mỏng từ 5-70km, rắn chắc, nhiệt độ tối đa là 10000C.
 + Chiếm 15% thể tích, 1% khối lượng Trái Đất.
 + Được cấu tạo từ nhiều địa mảng.
- Vai trò của lớp vỏ Trái Đất: có vai trò quan trọng vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như đất, nước, không khí, sinh vậtvà là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. 
- Để góp phần bảo vệ Trái Đất: bảo vệ môi trường, trồng cây xanh, ...
1,0đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
(2đ)
- Núi là là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất, độ cao thường trên 500m so với mực nước biển. Núi gồm 3 bộ phận: Chân núi, sườn núi, đỉnh núi 
 Căn cứ vào thời gian hình thành phân ra núi già và núi trẻ 
- Những núi mới được hình thành cách đây vài chục triệu năm gọi là núi trẻ. Đỉnh nhọn, sườn dốc,thung lũng sâu 
-Những núi đã được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm, đã trải qua các quá trình bào mòn gọi là núi già. Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng cạn và rộng
1,0đ
0,5đ
0,5đ
TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
Hệ thống kiến thức cơ bản theo chủ đề khí hậu và biến đổi khí hậu; nước trên Trái Đất.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. 
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với địa phương (nếu có)
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học 
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sơ đồ và bảng hệ thống kiến thức. 
- Hệ thống câu hỏi thảo luận.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Sách vở, đồ dùng học tập
- Ôn tập theo chủ đề
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CHỦ ĐỀ KHÍ HẬU VÀ BIỂN ĐỔI KHÍ HẬU.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập sau
KIẾN THỨC CƠ BẢN CHỦ ĐỀ KHÍ HẬU VÀ BIỂN ĐỔI KHÍ HẬU
Nhóm 1,3. Tìm hiểu về các tầng khí quyển
Các tầng khí quyển
Đặc điểm
Tầng đối lưu
Tầng bình lưu
Tầng cao
Nhóm 2,4: tìm hiểu về các khối khí.
Tên khối khí
Nguồn gốc hình thành
Đặc điểm

File đính kèm:

  • docon_tap_giua_hoc_ki_1_dia_li_6.doc