Phân phối chương trình môn môn Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022

Chia sẻ cảm nghĩ về môi trường THCS.

Khám phá một chặng hành trình

Lập kế hoạch CLB đọc sách

Bài mở đầu:

Hòa nhập vào môi trường mới

- VB1: Thánh Gióng

- VB2: Sự tích Hồ Gươm

Đọc kết nối chủ điểm:

Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn

- Thực hành Tiếng Việt

Đọc mở rộng theo thể loại:

- Bánh chưng, bánh giầy

Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ

Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có

Bài 1:

 Lắng nghe lịch sử nước mình

 

docx 16 trang phuongnguyen 28/07/2022 22340
Bạn đang xem tài liệu "Phân phối chương trình môn môn Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phân phối chương trình môn môn Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022

Phân phối chương trình môn môn Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC: 2021-2022
MÔN: NGỮ VĂN 6
BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Cả năm: 35 tuần thực dạy (4 tiết/tuần) = 140 tiết
Học kì I: 18 tuần = 72 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
HỌC KÌ I
Tuần
Tên bài/Chủ đề
Tổng tiết
Tên bài học
Số tiết
Số thứ tự tiết
1
Bài mở đầu: 
Hòa nhập vào môi trường mới
2 tiết
(1-2)
Chia sẻ cảm nghĩ về môi trường THCS.
1 tiết
1
Khám phá một chặng hành trình
Lập kế hoạch CLB đọc sách
1 tiết
2
1
Bài 1:
 Lắng nghe lịch sử nước mình
14 tiết
(3-16)
- VB1: Thánh Gióng
2 tiết
3-4
2
- VB2: Sự tích Hồ Gươm
2 tiết
5-6
Đọc kết nối chủ điểm:
Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn
1 tiết
7
- Thực hành Tiếng Việt
2 tiết
8-9
3
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Bánh chưng, bánh giầy
1 tiết
10
Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ 
3 tiết
11-12-13
4
Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có
2 tiết
14-15
Ôn tập
1 tiết
16
5
Bài 2: 
Miền cổ tích
12 tiết
(17-28)
- VB 1: Sọ Dừa
2 tiết
17-18
- VB 2: Em bé thông minh
2 tiết
19-20
6
Đọc kết nối chủ điểm:
Chuyện cổ nước mình
1 tiết
21
- Thực hành Tiếng Việt
1 tiết
22
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Non-bu và Heng-bu
1 tiết
23
Kể lại một truyện cổ tích
2 tiết
24-25
7
Kể lại một truyện cổ tích
2 tiết
26-27
Ôn tập
1 tiết
28
8
Bài 3:
Vẻ đẹp quê hương
13 tiết + 3 tiết KT giữa kì I
(29-44)
- VB 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
2 tiết
29-30
- VB 2: Việt Nam quê hương ta
2 tiết
31-32
9
Đọc kết nối chủ điểm:
 Về bài ca dao Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng
1 tiết
33
- Thực hành Tiếng Việt
1 tiết
34
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Hoa bìm
1 tiết
35
- Ôn tập giữa kì I
1 tiết
36
10
- Kiểm tra giữa kì I
2 tiết
37-38
- Làm một bài thơ lục bát
1 tiết
39
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát
2 tiết
40-41
11
- Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát
2 tiết
42-43
- Ôn tập
1 tiết
44
12
Bài 4:
Những trải nghiệm trong đời
13 tiết
(45-57)
- VB 1: Bài học đường đời đầu tiên
2 tiết
45-46
- VB 2: Giọt sương đêm
2 tiết
47-48
13
Đọc kết nối chủ điểm:
- Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
1 tiết
49
- Thực hành Tiếng Việt
2 tiết
50-51
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Cô Gió mất tên
1 tiết
52
14-15
- Kể lại một trải nghiệm của bản thân
2 tiết
53-54
- Kể lại một trải nghiệm của bản thân
2 tiết
55-56
- Ôn tập
1 tiết
57
15
Bài 5:
Trò chuyện cùng thiên nhiên
12 tiết
(58-69)
- VB 1: Lao xao ngày hè
2 tiết
58-59
- VB 2: Thương nhớ bầy ong
2 tiết
60-61
16
Đọc kết nối chủ điểm:
- Đánh thức trầu
1 tiết
62
- Thực hành Tiếng Việt
2 tiết
63-64
17
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Một năm ở tiểu học
1 tiết
65
- Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
2 tiết
66-67
- Trình bày về một cảnh sinh hoạt
1 tiết
68
18
- Ôn tập
1 tiết
69
18
Ôn tập cuối kì I
3 tiết
(70-72)
Ôn tập cuối kì I
1 tiết
70
Kiểm tra cuối kì I
Kiểm tra cuối kì I
2 tiết
71-72
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC: 2021-2022
MÔN: NGỮ VĂN 6
BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
HỌC KÌ II
Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
Tuần
Tên bài/Chủ đề
Tổng tiết
Tên bài học
Số tiết
Số thứ tự tiết
19
Bài 6:
Điểm tựa tinh thần
12 tiết
(73-84)
- VB 1: Gió lạnh đầu mùa
2 tiết
73-74
- VB 2: Tuổi thơ tôi
2 tiết
75-76
20
Đọc kết nối chủ điểm:
- Con gái của mẹ
1 tiết
77
- Thực hành Tiếng Việt
2 tiết
78-79
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Chiếc lá cuối cùng
1 tiết
80
21
- Viết biên bản về một cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ việc.
2 tiết
81-82
- Tóm tắt nội dung trình bày của người khác
1 tiết
83
- Ôn tập
1 tiết
84
22
Bài 7:
Gia đình yêu thương
12 tiết
(85-96)
- VB 1: Những cánh buồm
2 tiết
85-86
- VB 2: Mây và sóng
2 tiết
87-88
23
Đọc kết nối chủ điểm:
- Chị sẽ gọi em bằng tên
1 tiết
89
- Thực hành Tiếng Việt
1 tiết
90
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Con là
1 tiết
91
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ
2 tiết
92-93
24
- Tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất
2 tiết
94-95
- Ôn tập
1 tiết
96
25
Bài 8:
Những góc nhìn cuộc sống
12 tiết + 3 tiết KT giữa kì II
(97-111)
- VB 1: Học thầy, học bạn
2 tiết
97-98
- VB 2: Về hai cách hiểu bài ca dao “Ra đi anh nhớ quê nhà”
1 tiết
99
Đọc kết nối chủ điểm:
- Góc nhìn
1 tiết
100
26
- Thực hành Tiếng Việt
1 tiết
101
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc
1 tiết
102
- Ôn tập giữa kì II
1 tiết
103
- Kiểm tra giữa kì II
2 tiết
104-105
27
- Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.
3 tiết
106-107-108
28
- Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống
2 tiết
109-110
- Ôn tập
1 tiết
111
29
Bài 9:
Nuôi dưỡng tâm hồn
12 tiết
(112-123)
- VB 1: Lẵng quả thông
2 tiết
112-113
- VB 2: Con muốn làm một cái cây
2 tiết
114-115
Đọc kết nối chủ điểm:
- Và tôi nhớ khói
1 tiết
116
30
- Thực hành Tiếng Việt
2 tiết
117-118
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Cô bé bán diêm
1 tiết
119
- Kể lại một trải nghiệm của bản thân
2 tiết
120-121
31
- Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân
1 tiết
122
- Ôn tập
1 tiết
123
32
Bài 10:
Mẹ thiên nhiên
12 tiết
(124-135)
- VB 1: Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro
2 tiết
124-125
- VB 2: Trái Đất – Mẹ của muôn loài
2 tiết
126-127
Đọc kết nối chủ điểm:
- Hai cây phong
1 tiết
128
33
- Thực hành Tiếng Việt
2 tiết
129-130
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ
1 tiết
131
- Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện
2 tiết
132-133
34
- Tóm tắt nội dung trình bày của người khác
1 tiết
134
- Ôn tập
1 tiết
135
Bài 11:
Bạn sẽ giải quyết việc này như thế nào?
2 tiết
(136-137)
- Làm thế nào để giúp Cô Bé Rắc Rối lựa chọn sách?
2 tiết
136-137
- Làm thế nào để bày tỏ tình cảm với bố mẹ?
- Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm cho Góc truyền thông của trường?
35
Ôn tập cuối kì II
Ôn tập cuối kì II
1 tiết
138
Kiểm tra cuối kì II
Kiểm tra cuối kì II
2 tiết
139-140
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC: 2021-2022
MÔN: NGỮ VĂN 6
BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Cả năm: 35 tuần thực dạy (4 tiết/tuần) = 140 tiết
Học kì I: 18 tuần = 72 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
HỌC KÌ I
STT
Tên bài/chủ đề
Tên văn bản
Số tiết
Số thứ tự tiết
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
1
Bài mở đầu: Hòa nhập vào môi trường mới 
(2 tiết)
Nói và nghe: 
Chia sẻ cảm nghĩ về môi trường THCS.
1 tiết
1
- Nhận biết được nội dung cơ bản của SGK NV6.
Đọc:
Khám phá một chặng hành trình
- Biết được một số phương pháp học tập môn NV
Viết:
Lập kế hoạch CLB đọc sách
1 tiết
2
- Biết lập kế hoạch CLB đọc sách
- Có trách nhiệm với việc học tập của bản thân
2
Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình
(14 tiết)
Đọc:
(8tiết)
- VB1: Thánh Gióng
2 tiết
3-4
- Tìm hiểu khái niệm truyền thuyết, chi tiết, cốt truyện, nhân vật, tìm hiểu văn bản Thánh Gióng.
- VB2: Sự tích Hồ Gươm
2 tiết
5-6
- Thực hành đọc – hiểu: Sự tích Hồ Gươm
Đọc kết nối chủ điểm:
Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn
1 tiết
7
- Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Thánh Gióng và Sự tích Hồ Gươm để hiểu hơn về chủ điểm: Lắng nghe lịch sử nước mình.
- Thực hành Tiếng Việt
2 tiết
8-9
- Tìm hiểu từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy)
- Hoàn thành phần thực hành Tiếng Việt
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Bánh chưng, bánh giầy
1 tiết
10
- Nhận biết yếu tố truyền thuyết: cốt truyện, nhân vật, người kể qua văn bản Bánh chưng, bánh giầy.
Viết:
Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ 
3 tiết
11-12-13
- Tóm tắt được nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ tư duy.
Nói và nghe:
Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có
2 tiết
14-15
- Biết thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải quyết
Ôn tập
1 tiết
16
- Củng cố lại kiến thức về truyền thuyết
3
Bài 2: 
Miền cổ tích
(12 tiết)
Đọc:
(7tiết)
- VB 1: Sọ Dừa
2 tiết
17-18
- Tìm hiểu khái niệm truyện cổ tích, phân biệt giữa truyền thuyết và cổ tích.
- Tìm hiểu văn bản Sọ Dừa
- VB 2: Em bé thông minh
2 tiết
19-20
- Thực hành đọc – hiểu: Em bé thông minh
Đọc kết nối chủ điểm:
Chuyện cổ nước mình
1 tiết
21
- Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Sọ Dừa và Em bé thông minh để hiểu hơn về chủ điểm: Miền cổ tích
- Thực hành Tiếng Việt
1 tiết
22
- Nhận biết đặc điểm và chức năng liên kết câu của trạng ngữ.
- Biết cách sử dụng trạng ngữ để lien kết khi viết câu.
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Non-bu và Heng-bu
1 tiết
23
- Biết được một số yếu tố của truyện cổ tích: cốt truyện, nhân vật, người kể, lời nhân vật.
Viết:
Kể lại một truyện cổ tích
2 tiết
24-25
- Hướng dẫn học sinh cách thức viết bài văn kể lại một truyện cổ tích (1 tiết)
- Thực hành viết bài văn (1 tiết)
Nói và nghe:
Kể lại một truyện cổ tích
2 tiết
26-27
- Hướng dẫn học sinh cách thức kể lại một truyện cổ tích bằng lời văn của em (1 tiết)
- Luyện nói trước lớp (1 tiết)
Ôn tập
1 tiết
28
- Ôn lại kiến thức về truyện cổ tích
4
Bài 3: 
Vẻ đẹp quê hương
(13 tiết)
Đọc:
(7tiết)
- VB 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
2 tiết
29-30
- Tìm hiểu đặc điểm thể thơ lục bát, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ.
- Tìm hiểu những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương.
- VB 2: Việt Nam quê hương ta
2 tiết
31-32
- Thực hành đọc – hiểu: Việt Nam quê hương ta
Đọc kết nối chủ điểm:
 Về bài ca dao Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng
1 tiết
33
- Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương và Việt Nam quê hương ta để hiểu hơn về chủ điểm: Vẻ đẹp quê hương
- Thực hành Tiếng Việt
1 tiết
34
- Lựa chọn được từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Hoa bìm
1 tiết
35
- Biết được số tiếng, số dòng, thanh điệu, vần, nhịp của thơ lục bát.
- Bước đầu nhận diện được từ ngữ và biện pháp tu từ nghệ thuật
- Ôn tập giữa kì I
1 tiết
36
- Gợi ý trả lời những câu hỏi KT giữa kì I
- Kiểm tra giữa kì I
2 tiết
37-38
Viết:
- Làm một bài thơ lục bát
1 tiết
39
- Bước đầu làm được bài thơ lục bát
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát
2 tiết
40-41
- Biết chuẩn bị các bước ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát: tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát
Nói và nghe:
- Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát
2 tiết
42-43
- Trình bày được cảm xúc về một bài thơ lục bát
- Ôn tập
1 tiết
44
- Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm
5
Bài 4:
Những trải nghiệm trong đời
(13 tiết)
Đọc:
(8tiết)
- VB 1: Bài học đường đời đầu tiên
2 tiết
45-46
- Tìm hiểu khái niệm truyện đồng thoại, phân biệt giữa cổ tích và đồng thoại.
- Tìm hiểu văn bản: Bài học đường đời đầu tiên
- VB 2: Giọt sương đêm
2 tiết
47-468
- Thực hành đọc – hiểu: Giọt sương đêm
Đọc kết nối chủ điểm:
- Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
1 tiết
49
- Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Bài học đường đời đầu tiên và Giọt sương đêm để hiểu hơn về chủ điểm: Những trải nghiệm trong đời
- Thực hành Tiếng Việt
2 tiết
50-51
- Nhận biết tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
- Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Cô Gió mất tên
1 tiết
52
- Nhận viết được thể loại vb, tình cảm, cảm xúc của người viết qua ngôn ngữ vb
- Tóm tắt ngắn gọn nội dung vb
Viết:
- Kể lại một trải nghiệm của bản thân
2 tiết
53-54
- Hướng dẫn học sinh cách thức viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân.
- Đảm bảo được các bước làm bài văn tự sự: tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
- Viết được một trải nghiệm của bản thân dùng ngôi kể thứ nhất để kể.
Nói và nghe:
- Kể lại một trải nghiệm của bản thân
2 tiết
55-56
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân
- Ôn tập
1 tiết
57
- Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm
6
Bài 5:
Trò chuyện cùng thiên nhiên
(12 tiết)
Đọc:
(8 tiết)
- VB 1: Lao xao ngày hè
2 tiết
58-59
- Tìm hiểu về thể loại hồi kí, biết được hình thức ghi chép, cách kể việc, người kể dùng ngôi thứ nhất của hồi kí.
- Nhận biết chủ đề, tình cảm, cảm xúc của người viết qua ngôn ngữ vb.
- VB 2: Thương nhớ bầy ong
2 tiết
60-61
- Thực hành đọc – hiểu: Thương nhớ bầy ong
- Bước đầu nhận diện thể loại hồi kí, cách dùng ngôn ngữ, hình ảnh để để diễn tả tâm trạng của nhân vật.
Đọc kết nối chủ điểm:
- Đánh thức trầu
1 tiết
62
- Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Lao xao ngày hè và Thương nhớ bầy ong để hiểu hơn về chủ điểm: Trò chuyện cùng thiên nhiên
- Thực hành Tiếng Việt
2 tiết
63-64
- Nhận biết được biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ. 
- Tác dụng của của ẩn dụ, hoán dụ.
- Vận dụng được biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ trong nói và viết
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Một năm ở tiểu học
1 tiết
65
- Nhận biết được thể loại, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của hồi kí.
Viết:
- Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
2 tiết
66-67
- Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Viết được bài tả cảnh sinh hoạt
Nói và nghe:
- Trình bày về một cảnh sinh hoạt
1 tiết
68
- Nghe và nói về cảnh sinh hoạt
- Ôn tập
1 tiết
69
- Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm
Ôn tập cuối kì I
Ôn tập cuối kì I
1 tiết
70
- Gợi ý trả lời các câu hỏi ôn tập HKI
Kiểm tra cuối kì I
Kiểm tra cuối kì I
2 tiết
71-72
TC
72 tiết
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC: 2021-2022
MÔN: NGỮ VĂN 6
BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
HỌC KÌ II
Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
STT
Tên bài/chủ đề
Tên văn bản
Số tiết
Số thứ tự tiết
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
1
Bài 6:
Điểm tựa tinh thần
(12 tiết)
Đọc:
(8 tiết)
- VB 1: Gió lạnh đầu mùa
2 tiết
73-74
- Nhận biết chủ đề, đề tài, nhân vật chính của chuyện.
- Phân tích nhân vật qua ngoại hình, cử chỉ, hành động, ý nghĩa của nhân vật.
- Hiểu được bài học về cách nghĩ và ứng xử của nhân vật trong vb.
- VB 2: Tuổi thơ tôi
2 tiết
75-76
- Thực hành đọc – hiểu: Tuổi thơ tôi
Đọc kết nối chủ điểm:
- Con gái của mẹ
1 tiết
77
- Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Gió lạnh đầu mùa và Tuổi thơ tôi để hiểu hơn về chủ điểm: Điểm tựa tinh thần
- Thực hành Tiếng Việt
2 tiết
78-79
- Nhận biết được nghĩa của từ ngữ khi được đặt trong dấu ngoặc kép.
- Chỉ ra được những đặc điểm, chức năng của đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép.
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Chiếc lá cuối cùng
1 tiết
80
- Nhận biết được đặc điểm nhân vật, chủ đề, đề tài, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
Viết:
- Viết biên bản về một cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ việc.
2 tiết
81-82
- Viết được biên bản, ghi ghép đúng quy cách.
Nói và nghe:
- Tóm tắt nội dung trình bày của người khác
1 tiết
83
- Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác
- Ôn tập
1 tiết
84
- Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm
2
Bài 7:
Gia đình yêu thương
(12 tiết)
Đọc:
(7 tiết)
- VB 1: Những cánh buồm
2 tiết
85-86
- Bước đầu nhận biết đặc trưng hình thức của bài thơ, tác dụng của yếu tố tự sự, miêu tả của bài thơ.
- Nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết qua ngôn ngữ thơ.
- Biết yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình.
- VB 2: Mây và sóng
2 tiết
87-88
- Thực hành đọc – hiểu: Mây và sóng
- Tìm hiểu văn bản : Mây và sóng
Đọc kết nối chủ điểm:
- Chị sẽ gọi em bằng tên
1 tiết
89
- Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Những cánh buồm và Mây và song để hiểu hơn về chủ điểm: Gia đình yêu thương
- Thực hành Tiếng Việt
1 tiết
90
- Nhận biết được từ đa nghĩa, từ đồng âm và phân tích được tác dụng của chúng.
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Con là
1 tiết
91
- Bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ; nêu được tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả của bài thơ.
- Nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết qua bài thơ
Viết:
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ
2 tiết
92-93
- Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Viết lại được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ
Nói và nghe:
- Tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất
2 tiết
94-95
- Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.
- Ôn tập
1 tiết
96
- Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm
3
Bài 8:
Những góc nhìn cuộc sống
(12 tiết)
Đọc:
(6 tiết)
- VB 1: Học thầy, học bạn
2 tiết
97-98
- Nhận biết được đặc điểm văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong vb, mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
- Tóm tắt được nội dung chính trong vb nghị luận.
- Nêu được bài học, cách ứng xử được rít ra từ vb.
- VB 2: Về hai cách hiểu bài ca dao “Ra đi anh nhớ quê nhà”
1 tiết
99
- Thực hành đọc – hiểu: Về hai cách hiểu bài ca dao “Ra đi anh nhớ quê nhà”
- Tìm hiểu văn bản
Đọc kết nối chủ điểm:
- Góc nhìn
1 tiết
100
- Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Học thầy, học bạn và Về hai cách hiểu bài ca dao “Ra đi anh nhớ quê nhà” để hiểu hơn về chủ điểm: Những góc nhìn cuộc sống
- Thực hành Tiếng Việt
1 tiết
101
- Nhận biết được từ mượn, trình bày cách sử dụng từ mượn.
- Nhận biết nghĩa của một số yếu tố Hán – Việt thông dụng và từ có yếu tố Hán – Việt
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc
1 tiết
102
- Nhận biết đặc điểm của văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong vb.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng
- Ôn tập giữa kì II
1 tiết
103
- Gợi ý trả lời những câu hỏi KT giữa kì II
- Kiểm tra giữa kì II
2 tiết
104-105
Viết:
- Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.
3 tiết
106-107-108
- Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Viết lại được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.
Nói và nghe:
- Trình bày ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống
2 tiết
109-110
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống
- Ôn tập
1 tiết
111
- Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm
4
Bài 9:
Nuôi dưỡng tâm hồn
(12 tiết)
Đọc:
(8 tiết)
- VB 1: Lẵng quả thông
2 tiết
112-113
- Nhận biết được đề tài, chủ đề, nhân vật, trong tác phẩm.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của tác giả qua ngôn ngữ 
- Phân tích được nhân vật qua: hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩa.
- Nêu được ý nghĩa được rút ra từ vb
- VB 2: Con muốn làm một cái cây
2 tiết
114-115
- Thực hành đọc – hiểu: Con muốn làm một cái cây
- Tìm hiểu văn bản
Đọc kết nối chủ điểm:
- Và tôi nhớ khói
1 tiết
116
- Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Lẵng quả thông và Con muốn làm một cái cây để hiểu hơn về chủ điểm: Nuôi dưỡng tâm hồn
- Thực hành Tiếng Việt
2 tiết
117-118
- Nhận biết được tác dụng của lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của vb
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Cô bé bán diêm
1 tiết
119
Viết:
- Kể lại một trải nghiệm của bản thân
2 tiết
120-121
- Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Viết lại được bài văn Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân
Nói và nghe:
- Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân
1 tiết
122
- Kể lại được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân
- Ôn tập
1 tiết
123
- Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm
5
Bài 10:
Mẹ thiên nhiên
(12 tiết)
Đọc:
(8 tiết)
- VB 1: Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro
2 tiết
124-125
- Nhận biết được vb thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm vb với mục đích của nó.
- Hiểu được tác dụng của yếu tố thông tin như nhan đề, sa-po, đề mục, chữ đậm số thứ tự và đầu dòng trong vb
- Biết được cách triển khai vb thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả.
- Biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu)
- VB 2: Trái Đất – Mẹ của muôn loài
2 tiết
126-127
- Thực hành đọc – hiểu: Trái Đất – Mẹ của muôn loài
- Tìm hiểu văn bản
Đọc kết nối chủ điểm:
- Hai cây phong
1 tiết
128
- Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro và Trái Đất – Mẹ của muôn loài để hiểu hơn về chủ điểm: Mẹ thiên nhiên
- Thực hành Tiếng Việt
2 tiết
129-130
- Biết được dấu chấm phẩy
- Biết được vai trò của phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu)
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ
1 tiết
131
- Hiểu được tác dụng của một số yếu tố trong vb thông tin như nhan đề, sa-po, hình ảnh, chữ đậm số thứ tự và đầu dòng trong vb.
Viết:
- Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện
2 tiết
132-133
- Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Bước đầu biêt viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện
Nói và nghe:
- Tóm tắt nội dung trình bày của người khác
1 tiết
134
- Tóm tắt nội dung trình bày của người khác
- Ôn tập
1 tiết
135
- Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm
6
Bài 11:
Bạn sẽ giải quyết việc này như thế nào?
(2 tiết)
- Làm thế nào để giúp Cô Bé Rắc Rối lựa chọn sách?
2 tiết
136-137
- Biết vận dụng kiến thức đời sống, văn học. Các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết tình huống.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua các bước: xác định vấn đề; đề xuất, lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp
- Phát triển tư duy độc lập, biết đánh giá sự vật, hiện tượng, biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới góc nhìn khác nhau.
- Quan tâm, yêu thương người khác
- Làm thế nào để bày tỏ tình cảm với bố mẹ?
- Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm cho Góc truyền thông của trường?
7
Ôn tập cuối kì II
Ôn tập cuối kì II
1 tiết
138
- Gợi ý trả lời các câu hỏi ôn tập HKII
8
Kiểm tra cuối kì II
Kiểm tra cuối kì II
2 tiết
139-140
TC
68 tiết
************Hết************

File đính kèm:

  • docxphan_phoi_chuong_trinh_mon_mon_ngu_van_6_nam_hoc_2021_2022.docx