Bài giảng Địa lí 10 - Thủy quyển

 a.Vòng tuần hoàn nhỏ: Chu trình vận động của nước chỉ tham gia vào hai giai đoạn : Bốc hơi và nước rơi.

 

 b.Vòng tuần hoàn lớn: Chu trình vận động của nước tham gia vào nhiều giai đoạn: Bốc hơi – nước rơi – ngấm – dòng chảy.

 

Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm:

 

Nước trong các biển, đại dương

 

Nước trên lục địa

 

Hơi nước trong khí quyển

 

pptx 32 trang quyettran 13/07/2022 21120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 10 - Thủy quyển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 10 - Thủy quyển

Bài giảng Địa lí 10 - Thủy quyển
Nhiệt liệt chào mừng 
Quý thầy cô đến dự tiết học 
 LỚP 10 A3 
Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Hà Nội 
 (Việt Nam) 
V 
X 
I 
Quan sát biểu đồ em hãy : 
Nhận xét chế độ nhiệt và chế độ mưa? Nước ta đặc trưng cho kiểu khí hậu nào? 
CHUYÊN ĐỀ : THỦY QUYỂN 
(2 TIẾT) 
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 
 (2 TIẾT) 
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ (TIẾT 1) 
 1 . Tuần hoàn của nước trên Trái Đất 
Vòng tuần hoàn lớn 
Vòng tuần hoàn nhỏ 
Hình 15 - Sơ đồ tuần hoàn của nước 
Hãy trình bày vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất? 
I. Thủy quyển 
 a. Vòng tuần hoàn nhỏ : Chu trình vận động của nước chỉ tham gia vào hai giai đoạn : Bốc hơi và nước rơi. 
Nước biển, đại dương 
Bốc hơi 
Nước rơi 
Mây 
1 . Tuần hoàn của nước trên Trái Đất 
I. Thủy quyển 
Mưa 
 b. Vòng tuần hoàn lớn : Chu trình vận động của nước tham gia vào nhiều giai đoạn: Bốc hơi – nước rơi – ngấm – dòng chảy. 
Bốc hơi 
Nước rơi 
Ngấm 
Dòng chảy 
I. Thủy quyển 
1 . Tuần hoàn của nước trên Trái Đất 
2 . Khái niệm : 
Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm : 
Nước trong các biển, đại dương 
Nước trên lục địa 
Hơi nước t rong khí quyển 
I. Thủy quyển 
II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 
CHUYÊN ĐỀ : THỦY QUYỂN (TIẾT 1) 
I. Thuỷ quyển 
Thảo luận nhóm 
CÁC NHÂN TỐẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG 
5 . . 
6 . . 
4 . . 
3. .. 
2. . 
1. . 
Miền khí hậu nóng, 
 địa hình thấp ôn đới 
Miền khí hậu lạnh, sông bắt nguồn từ núi cao 
Vùng đất, đá thấm nước 
Điều hoà chế độ nước sông 
Điều hoà dòng chảy, giảm lũ lụt 
Quy định t ốc độ dòng chảy 
Nguồn cung cấp nước sông 
Chế độ và tốc độ dòng chảy của sông 
Các nhóm hoàn thành phiếu học tập sau: 
5 . Địa thế 
6 . Hồ, đầm 
4 . Thực vật 
3. Nước ngầm 
2 . Mưa 
1.Băng tuyết 
 1. Địa thế, thực vật và hồ đầm: 
a . Địa thế 
 Độ dốc của địa hình làm tăng tốc độ dòng chảy (ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn miền đồng bằng). 
Sông chảy cuồn cuộn ở miền núi 
Sông chảy êm đềm ở miền đồng bằng 
CHUYÊN ĐỀ : THỦY QUYỂN (TIẾT 1) 
Tại sao nói, địa thế quy định tốc độ dòng chảy của sông? 
II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 
 1. Địa thế, thực vật và hồ đầm: 
a. Địa thế 
Địa thế núi cao làm hình thành các dòng chảy mạnh, lũ quét 
II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 
CHUYÊN ĐỀ : THỦY QUYỂN (TIẾT 1) 
Hệ thống núi ăn sát ra biển, địa hình có độ dốc lớn 
Mưa tập trung, tốc độ dòng chảy lớn 
Vì sao ở miền Trung nước ta, mực nước lũ ở các sông ngòi thường lên rất nhanh? 
Sông ngắn , dốc, diện tích lưu vực nhỏ. 
LŨ LÊN NHANH 
 1. Địa thế, thực vật và hồ đầm: 
b . Thực vật 
CHUYÊN ĐỀ : THỦY QUYỂN (TIẾT 1) 
II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 
Vì sao nói, Thực vật giúp điều hoà dòng chảy, giảm lũ lụt? 
b. Thực vật 
Một phần nước mưa được giữ lại trên các tán lá cây 
Một phần nước được thảm mục và cỏ giữ lại 
-> Điều hoà dòng chảy cho sông, giảm lũ lụt 
Một phần theo rễ 
 cây thấm xuống 
tầng nước ngầm 
Khi mưa xuống 
Nơi không có thực vật che phủ 
Nơi có thực vật che phủ 
Mặt đất 
Thảm mục 
Cây bụi 
Tán cây 
b. Thực vật 
 1. Địa thế, thực vật và hồ đầm: 
b . Thực vật 
Hiện tượng lũ quét, xói mòn, sạt lở đất, khi mất lớp phủ rừng 
II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 
CHUYÊN ĐỀ : THỦY QUYỂN (TIẾT 1) 
Mùa mưa nước dâng lên, một phần nước chảy vào Biển Hồ, giảm lưu lượng nước cho sông Mêkông 
Mùa khô, khi nước sông Mêkông hạ xuống, nước trong Biển Hồ chảy ra cung cấp nước cho sông 
BIỂN HỒ 
c. Hồ, đầm 
Chứng minh hồ, đầm có tác dụng điều hòa chế độ nước sông? 
Biển Hồ ở Cam Pu Chia 
Hồ thủy điện Hòa Bình 
 2. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm: 
 a. Chế độ mưa : 
Ở miền khí hậu nóng , những nơi địa hình thấp của khu vực ôn đới : mưa là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông. 
CHUYÊN ĐỀ : THỦY QUYỂN (TIẾT 1) 
II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 
SÔNG HỒNG 
Nằm trong miền khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa -> C hế độ nước sông thay đổi theo mùa, không điều hòa 
SÔNG A-MA-DÔN 
Nằm trong miền khí hậu xích đạo , mưa quanh năm -> L ưu lượng nước lớn , điều hòa. 
Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Hà Nội 
I 
V 
X 
Nêu ví dụ minh họa về mối quan hệ giữa chế độ nước sông với chế độ mưa? 
 2. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm : 
CHUYÊN ĐỀ : THỦY QUYỂN (TIẾT 1) 
II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 
Sông I-ê-nit-xây 
Vì sao nói, băng tuyết là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các sông miền ôn đới lạnh, núi cao? 
Năng lượng BXMT lớn, nhiệt độ tăng 
Băng tuyết tan ra 
Cung cấp nước cho sông 
Gây lũ lụt, nước lớn vào mùa xuân 
Ở miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thuỷ chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết và băng tan 
II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 
 2. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm : 
 b. Băng tuyết 
 2. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm: 
Vùng đá vôi 
II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 
CHUYÊN ĐỀ : THỦY QUYỂN (TIẾT 1) 
c . Nước ngầm: 
Em hãy kể tên các loại đất, đá có khả năng thấm nước tốt? 
Vùng đất badan 
Cung cấp nước, điều tiết dòng chảy cho sông ngòi 
Nhân tố ảnh hưởng 
Chế độ, tốc độ dòng chảy của sông 
Địa thế 
Quy định tốc độ dòng chảy 
Thực vật 
Điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt 
Hồ đầm 
Điều hoà chế độ nước sông 
Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông 
Miền khí hậu nóng, địa hình thấp ôn đới 
 Nước mưa. 
Miền ôn đới lạnh, sông bắt nguồn từ núi cao 
 Băng tuyết tan. 
Vùng đất đá thấm nước 
Nước ngầm: điều hòa chế độ nước sông. 
CHUYÊN ĐỀ : THỦY QUYỂN (TIẾT 1) 
II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 
VÍ DỤ MINH HỌA MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT 
Sông A-ma-dôn 
Sông Nin 
Sông I-ê-nit-xây 
Sông 
Chiều dài (km) 
Diện tích lưu vực (km 2 ) 
Hướng chảy 
Chảy qua miền khí hậu 
Nguồn nước cung cấp chủ yếu 
Sông Nin 
(Châu Phi) 
6.695 km 
2.881.000 km 2 
Nam – Bắc 
Xích đạo 
Cận xích đạo 
Nhiệt đới 
Nước mưa, 
Nước ngầm 
Sông A-ma-dôn 
(Châu Mỹ) 
6.437 km 
7.170.000 km 2 
Tây - Đông 
  Xích đạo 
Nước mưa, 
Nước ngầm 
Sông I-ê-nitxây 
(Châu Á) 
4.102 km 
2.580.000km 2 
Nam – Bắc 
Ôn đới lạnh 
Băng tuyết tan, mưa 
VÍ DỤ MINH HỌA MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT 
 Câu 1 : Nối các cột sau để được đáp án đúng 
1.Khí quyển 
A. Là sức nén của không khí xuống dưới bề mặt Trái Đất 
B. Là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển. 
2. Khí áp 
3. Frông 
C. Là mặt ngăn cách hai khối khí khác nhau về tính chất vật lí 
4. Thủy quyển 
D. Là lớp không khí bao quanh TĐ, luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là Mặt Trời 
LUYỆN TẬP 
Câu 2 : Nhân tố quyết định đến chế độ nước của sông ngòi là: 
A. Địa thế 
B. Thực vật 
C. Hồ, đầm 
D. Chế độ mưa & chế độ nhiệt 
LUYỆN TẬP 
Câu 3: Hãy chứng minh rằng: nước trên Trái đất tham gia vào nhiều vòng tuần hoàn, cuối cùng trở thành một đường vòng khép kín? 
VẬN DỤNG 
Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở đâu? Vì sao? 
Giải thích câu thơ “ Nước đi ra bể lại mưa về nguồn ”. ( Non nước - Tản Đà) 
MỞ RỘNG 
Tại sao thủy chế sông Mê Kông điều hòa hơn sông Hồng? 
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA THẦY CÔ VÀ CÁC EM 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_10_thuy_quyen.pptx