Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Mức 1: Nêu được vị trí chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước. Nêu được một số giải pháp trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông.

Mức 2: Trình bày được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước. Trình bày được hướng chung trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông.

Mức 3: Phân tích được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước. Trình bày được hướng chung trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông, đề xuất 1 số giải pháp.

 

docx 8 trang quyettran 12/07/2022 6440
Bạn đang xem tài liệu "Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC MÔN ĐỊA LÍ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC
Tên Chủ đề: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
GIÁO VIÊN: HÀ THẾ ANH
NỘI DUNG
Bước 1. Xác định yêu cầu cần đạt của chủ đề
Chủ đề
Yêu cầu cần đạt
Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- Phân tích được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước; trình bày được hướng chung trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông.
Bước 2. Phân tích và mô tả mức độ biểu hiện của yêu cầu cần đạt
Yêu cầu cần đạt
Mức độ biểu hiện
Nhận thức khoa học địa lí (1)
Phân tích được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước; trình bày được hướng chung trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông.
Mức 1: Nêu được vị trí chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước. Nêu được một số giải pháp trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông.
Mức 2: Trình bày được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước. Trình bày được hướng chung trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông.
Mức 3: Phân tích được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước. Trình bày được hướng chung trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông, đề xuất 1 số giải pháp...
Bước 3. Xác định phương pháp và công cụ đánh giá phù hợp với các hoạt động học tập và yêu cầu cần đạt của chủ đề/ bài học
Hoạt động dạy học
Mục tiêu hoạt động
Minh chứng/sản phẩm để đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
1. Hoạt động mở đầu
- Kết nối vào bài học
- Định hướng hoạt động và nội dung học tập cho học sinh.
Đưa ra được điều biết và chưa biết liên quan đến nội dung bài học.
Phương pháp hỏi đáp
Bộ câu hỏi
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Thực hiện yêu cầu cần đạt của các mục tiêu giáo dục
Hoạt động 1: Phân tích được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước
Phân tích được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước
- Nêu được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước.
- Phân tích được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước.
Phương pháp hỏi đáp
Hệ thống câu hỏi mở
Hoạt động 2: Trình bày được hướng chung trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông.
- Trình bày được hướng chung trong việc giải quyết các vấn đề tranh chấp, vùng biển - đảo ở Biển Đông, đề xuất 1 số giải pháp...
Vẽ sơ đồ các hướng chung trong việc giải quyết các vấn đề tranh chấp, vùng biển - đảo ở Biển Đông.
Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập
Rubric
3. Hoạt động luyện tập
Tổ chức cho học sinh củng cố, luyện tập và đánh giá xem học sinh đã đạt được mục tiêu bài học chưa.
Trả lời các câu trắc nghiệm.
Hỏi đáp
Câu hỏi trắc nghiệm.
4. Hoạt động vận dụng
Học sinh vận dụng các kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết các vấn đề đặt ra
Vận dụng, kết nối được kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống thực tiễn/ liên quan đến bài học
Hỏi đáp
Câu hỏi tình huống
Bước 4. Thiết kế công cụ đánh giá phù hợp với các hoạt động học tập và yêu cầu cần đạt của chủ đề/bài học
- Hoạt động mở đầu
Giáo viên cho học sinh xem một đoạn Video về dàn khoan Hải Dương 981 sau đó đặt câu hỏi để kích thích HS tìm hiểu nội dung học tập:
Câu 1: Đoạn video này nói về điều gì?
Câu 2: Em có mong muốn tìm hiểu những nội dung gì liên quan đến Biển Đông ?
- Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Phân tích được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước.
+ Mục tiêu: Phân tích được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước.
+ Công cụ đánh giá: hệ thống câu hỏi mở
 1/ Theo em Biển đông có vị trí như thế nào?
 2/ Vị trí đó mang lại ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế Biển Đông?
 3/ Bên cạnh đó, vị trí còn có ý nghĩa như thế nào đối với việc đảm bảo an ninh cho đất nước?
4/ Phân tích các ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước.
Dự kiến đáp án câu hỏi mở:
Biển Đông là biển nửa kín, có diện tích khoảng 3,5 triệu km, trải rộng từ 30B đến 260B và 1000 Đ đến 1210 Đ; là một trong những biển lớn nhất trên thế giới.      
Có 9 nước tiếp giáp với biển Đông là: Việt Nam, Trung Quốc, Philippin, Indonesia, Brunei, Malaysia, Singapo, Thái Lan, Campuchia và một vùng lãnh thổ là Đài Loan.
Biển Đông có nguồn tài nguyên biển dồi dào, đặc biệt là nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản, du lịch. Đây là một trong năm bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới. 
Biển Đông không chỉ là địa bàn chiến lược quan trọng đối với các nước trong khu vực mà còn của cả châu Á- Thái Bình Dương và châu Mỹ. Biển Đông có vai trò hết sức quan trọng về địa – chiến lược, an ninh quốc phòng, giao thông hàng hải và kinh tế.
Diện tích biển của Việt Nam chiếm 29% diện tích Biển Đông. Bình quân 100km2 đất liền có 1km đường bờ biển, trong khi tỷ lệ này của thế giới là 600km2/1km. Tỷ lệ này gấp khoảng 1,6 lần so với mức trung bình của thế giới. Nhiều khu vực bờ biển, cũng như các đảo ở nước ta có vị trí địa lý rất trọng yếu đối với phát triển kinh tế và an ninh, quốc phòng.
- Phát triển mạnh kinh tế biển nhằm tăng cường tiềm lực kinh tế quốc gia và bảo vệ chủ quyền biển, đảo. Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp dầu khí, đánh bắt xa bờ và hậu cần nghề cá, kinh tế hàng hải (kinh doanh dịch vụ cảng biển, đóng và sửa chữa tàu biển, vận tải biển), du lịch biển, đảo, thu hút mạnh hơn mọi nguồn lực đầu tư để phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, khai thác tài nguyên biển, đảo một cách bền vững...
- Hoạt động 2: Trình bày được hướng chung trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông.
+ Mục tiêu: Trình bày được hướng chung trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông.
+ Công cụ đánh giá: Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm làm việc theo nhóm của học sinh khi vẽ sơ đồ các hướng chung trong việc giải quyết các vấn đề tranh chấp, vùng biển - đảo ở Biển Đông.
Tiêu chí
Mức 1
Mức 2
Mức 3
1. Nội dung
1.1. Các vấn đề tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông.
Đưa ra được 2 vấn đề là tranh chấp về đảo và vùng biển, phân tích, chứng minh 2 vấn đề. 
Đưa ra được 1 hoặc 2 vấn đề tranh chấp về đảo và vùng biển, phân tích được 1 vấn đề. 
Chỉ đưa ra được 1 hoặc 2 vấn đề tranh chấp về đảo và vùng biển, không phân tích, chứng minh.
Điểm
3
2
1
1.2. Các giải pháp giải quyết tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông.
Đưa ra được 2 giải pháp là ngoại giao và tài phán mang tính khả thi cho 2 vấn đề nêu trên. 
Đưa ra được 1 giải pháp ngoại giao hoặc tài phán mang tính khả thi cho 2 vấn đề nêu trên. 
Đưa ra được 1 hoặc 2 giải pháp bất kì cho các vấn đề nêu trên. 
Điểm
3
2
1
2. Trình bày
Đầy đủ, khoa học, sáng tạo, đảm bảo thời gian quy định.
Đầy đủ, khoa học, đảm bảo thời gian quy định.
Có sản phẩm sơ đồ, đảm bảo thời gian quy định.
Điểm
4
3
2
- Hoạt động luyện tập
+ Mục tiêu: Tổ chức cho học sinh củng cố, luyện tập và đánh giá xem học sinh đã đạt được mục tiêu bài học chưa.
+ Công cụ: Câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của các đảo và quần đảo ở nước ta ?
A. là hệ thống tiền tiêu góp phần bảo vệ đất liền
B. là căn cứ để nước ta tiến ra biển lớn trong thời đại mới
C.là cơ sở để khẳng định chủ quyền quốc gia trên đất liền
D. là cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh các đảo
Câu 2. Tác dụng của đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là
A. Giúp bảo vệ vùng biển
B. Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản
C. Bảo vệ được vùng trời
D. Bảo vệ được vùng thềm lục địa
Câu 3. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa rất lớn, vì: 
A. Các đảo là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
B. Các đảo là căn cứ để nước ta tiến ra biển lớn trong thời đại mới
C. Các đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền của nước ta
D. Các đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
Câu 4: Để phát triển các ngành kinh tế biển theo hướng mở, trước hết cần đầu tư vào:
A. Khai thác và chế luyện khoáng sản.             
B. Khai thác và chế biến hải sản.
C. Dịch vụ vận tải, cảng biển, du lịch.           
D. Trang bị tàu thuyền vận tải có trọng tải lớn.
Câu 5: Đảo vừa có diện tích lớn nhất và vừa có giá trị về du lịch, về an ninh - quốc phòng là đảo nào?
A. Đảo Phú Quốc
B. Đảo Trường Sa Lớn
C. Đảo Lý Sơn
D. Song Tử Tây
- Hoạt động vận dụng
+ Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết các vấn đề đặt ra.
+ Công cụ: Câu hỏi tình huống: “ Các nước ASEAN cần phải làm gì để khai thác hiệu quả tiềm năng của Biển Đông và giữ vững chủ quyền biển - đảo?” 
Gợi ý đáp án và thang điểm
Ý
Nội dung
Điểm
1
- Bảo vệ lợi ích chính đáng của quốc gia, đồng thời tôn trọng lợi ích chính đáng của các nước trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế.
1,0
2
- Cùng xây dựng vùng biển hòa bình, hữu nghị, hợp tác, phát triển, ổn định lâu dài.
1,0
3
- Tăng cường công tác đối ngoại với các nước trong khu vực, các nước có vùng biển giáp ranh, chồng lấn để xây dựng lòng tin, tạo sự hiểu biết lẫn nhau, giảm bớt căng thẳng, kịp thời phối hợp giải quyết bất đồng và các vấn đề nảy sinh trên biển.
2,0
4
- Tăng cường mối quan hệ với các đối tác chiến lược, đối tác toàn diện với các nước bạn bè truyền thống, các nước có tiềm lực về biển, các nước có chung lợi ích trên biển theo nguyên tắc: “Tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi và phù hợp với luật pháp quốc tế và UNCLOS 1982”.
2,0
5
- Chủ động, tích cực tham gia các diễn đàn quốc tế về biển, nhất là ở các nước ASEAN; phối hợp chặt chẽ với các nước để cùng thực hiện đầy đủ Tuyên bố về ứng xử của các bên trên Biển Đông (DOC), thúc đẩy việc ký Bộ quy tắc ứng xử trên Biển Đông (COC).
2,0
6
- Gắn nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển, đảo với đẩy mạnh hợp tác quốc tế và khu vực trong nghiên cứu khoa học về biển, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phát triển cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại vào các ngành kinh tế biển và phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng,v.v.
2,0
GIÁO VIÊN: HÀ THẾ ANH

File đính kèm:

  • docxphat_trien_kinh_te_va_dam_bao_quoc_phong_an_ninh_o_bien_dong.docx