Bài giảng Địa lí 6 (Cánh diều) - Bài 24: Dân số thế giới, sự phân bố dân cư thế giới, các thành phố lớn trên thế giới

2. Phân bố dân cư Thế giới.

a. Dân cư thế giới phân bố không đều.

 - Nơi tập trung đông dân cư, có mật độ dân số cao: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, phần lớn châu Âu.

 - Nơi dân cư thưa thớt: hoang mạc, nơi có khí hậu lạnh giá.

b. Nguyên nhân dân cư thế giới phân bố không đều.

- Nơi đông dân: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển

- Nơi thưa dân: các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạn).

 

pptx 16 trang phuongnguyen 02/08/2022 24260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 (Cánh diều) - Bài 24: Dân số thế giới, sự phân bố dân cư thế giới, các thành phố lớn trên thế giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 6 (Cánh diều) - Bài 24: Dân số thế giới, sự phân bố dân cư thế giới, các thành phố lớn trên thế giới

Bài giảng Địa lí 6 (Cánh diều) - Bài 24: Dân số thế giới, sự phân bố dân cư thế giới, các thành phố lớn trên thế giới
CHƯƠNG 7: CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN 
Bài 24. 
DÂN SỐ THẾ GIỚI, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI , CÁC THÀNH PHỐ LỚN TRÊN THẾ GIỚI 
Giáo viên: 
NỘI DUNG 
1. Quy mô dân số thế giới 
2. Sự phân bố dân cư thế giới 
3. Sự phân bố các thành phố lớn trên thế giới 
1. Quy mô dân số Thế giới. 
 Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát H24.1 trong sgk, em hãy cho biết: 
Số dân thế giới năm 2018? 
- Dân số thế giới tăng lên bao nhiêu tỉ người từ năm 1804 đến năm 2018? 
- Qua tính toán, em có nhận xét gì về quy mô dân số Thế giới? 
1. Quy mô dân số Thế giới. 
- Năm 2018: 7,6 tỉ người, sống ở hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. 
- Quy mô dân số TG ngày càng lớn và tăng nhanh. 
2. Phân bố dân cư Thế giới. 
 Dựa vào hình 24.2 và thông tin trong bài, em hãy hoàn thiện phiếu học tập số 1 (2 phút ). 
MĐ dân số 
Khu vực 
> 200 người/km 2 
Từ 1-2 người/km 2 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
2. Phân bố dân cư Thế giới. 
MĐ dân số 
Khu vực 
> 200 người/km 2 
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, phần l ớ n châu Âu. 
Từ 1-2 người/km 2 
  Hoang mạc, vùng cực 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
教学分析概述 
2. Từ việc hoàn thiện phiếu học tập, em hãy nhận xét về sự phân bố dân cư trên Thế giới? 
3 . Cho biết vì sao dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều? 
2. Phân bố dân cư Thế giới. 
a. Dân cư thế giới phân bố không đều . 
  - Nơi tập trung đông dân cư, có mật độ dân số cao : Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, phần l ớ n châu Âu. 
  - Nơi dân cư thưa thớt: hoang mạc, nơi có khí hậu lạnh giá . 
b. Nguyên nhân dân cư thế giới phân bố không đều . 
- Nơi đông dân: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển  
- Nơi thưa dân: các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạn). 
3. Sự phân bố các thành phố lớn trên thế giới . 
HOẠT ĐỘNG NHÓM (4’) 
1. Quan sát H24.4 hãy cho biết năm 2018 trên Thế giới có bao nhiêu thành phố có quy mô dân số từ 5 triệu người trở lên? 
2 . Quan sát H 24.5, hãy : 
- Kể tên một số thành phố lớn ở châu Á có số dân từ 20 triệu người trở lên. Các thành phố đó thuộc các quốc gia nào? 
- Kể tên ba thành phố bất kì trên thế giới có số dân từ 20 triệu người trở lên. Các thành phố đó thuộc các quốc gia nào? 
3 . Hãy cho biết các thành phố đông dân tập trung chủ yếu ở châu lục nào? 
3. Sự phân bố các thành phố lớn trên thế giới . 
- Số lượng các thành phố lớn trên Thế giới ngày càng nhiều, quy mô ngày càng lớn. 
- Các thành phố lớn chủ yếu tập trung ở châu Á. 
BẢNG THAM KHẢO 
STT 
TÊN THÀNH PHỐ 
QUỐC GIA 
SỐ DÂN 
(Triệu người) 
1 
Tô-ky-ô 
Nhật Bản 
37,5 
2 
Niu Đê-li 
Ấn Độ 
28,5 
3 
Thượng Hải 
Trung Quốc 
25,6 
4 
Xao Pao-lô 
Bra-xin 
21,7 
5 
Mê-hi-cô Xi-ti 
Mê-hi-cô 
21,6 
6 
Cai-rô 
Ai Cập 
20,1 
7 
Mum-bai 
Ấn Độ 
20,0 
8 
Đắc-ca 
Băng-la-đét 
19,6 
9 
Bắc Kinh 
Trung Quốc 
19,6 
10 
Ô-xa-ca 
Nhật Bản 
19,3 
4. LUYỆN TẬP 
Bài 1 . Hãy vẽ sơ đồ các nhân tổ ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư trên thế giới. Lấy ví dụ minh hoạ. 
12 
Vị trí địa lí 
Điều kiện tự nhiên 
Sự phát triển kinh tế 
Trình độ con người 
Lịch sử định cư 
- Thuận lợi dân cư đông đúc. 
- Lạnh lẽo, hoang mạc dân cư thưa thớt 
- Khí hậu, đất đai, địa hình, nguồn nước thuận lợi 
- Kinh tế phát triển, giao thông phát triển 
- Trình độ dân trí cao, văn minh 
- Khu vực dân cư hình thành lâu đời. 
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG PHÂN BỐ DÂN CƯ 
13 
Năm 
Số dân 
 (tỉ người) 
Năm 
Số dân 
( tỉ người) 
1989 
1999 
Bài 2 . Cho bảng số liệu sau: 
Bảng 24.1. Quy mô dân số thế giới qua một số năm 
? Hãy nhận xét về quy mô dân số Thế giới qua các năm? 
14 
Bài 2 . 
- Quy mô dân số giai đoạn 1989 - 1999 tăng mạnh, tăng 1,2 tỉ người 
- Từ giai đoạn 1999 - 2009 và từ 2009 - 2018 dân số tăng nhẹ hơn và tăng đều với 0,8 tỉ người. 
15 
5. VẬN DỤNG . (Về nhà) 
? Hãy lấy một số ví dụ ở Việt Nam để thấy được khi dân số tăng nhanh sẽ là trở ngại rất lớn cho giáo dục hoặc y tế, giao thông. 
em 
Tạm 
b iệt 
các 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_6_canh_dieu_bai_24_dan_so_the_gioi_su_phan.pptx