Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 4, Bài 3: Tỉ lệ bản đồ - Trường THCS Bình An

- Tỉ lệ bản đồ : là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa

 

- Ý nghĩa : Cho biết kích thước trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước ngoài thực địa

 

Có 2 dạng tỉ lệ : + Tỉ lệ thước

 + Tỉ lệ số

 

ppt 23 trang quyettran 14/07/2022 19020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 4, Bài 3: Tỉ lệ bản đồ - Trường THCS Bình An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 4, Bài 3: Tỉ lệ bản đồ - Trường THCS Bình An

Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 4, Bài 3: Tỉ lệ bản đồ - Trường THCS Bình An
TRƯỜNG THCS BÌNH AN 
ĐỊA LÝ 6 
TỶ LỆ BẢN ĐỒ 
Bài 3 
Kiểm tra bài cũ 
Xác định hệ thống kinh , vĩ tuyến trên trái đất ? 
2. ĐO TÍNH CÁC KHOẢNG CÁCH THỰC ĐỊA DỰA VÀO TỶ LỆ THƯỚC HOẶC TỶ LỆ SỐ TRÊN BẢN ĐỒ. 
1. Ý NGHĨA CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ 
NỘI DUNG CHÍNH 
TỈ LỆ 1 : 2 000 000 
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN 
VIỆT NAM 
1- Cho biết tỷ lệ bản đồ là bao nhiêu ? 
2- Cho biết 1 cm trên bản đồ : 
Tương ứng bao nhiêu cm trên thực tế ? 
Tương ứng bao nhiêu m trên thực tế ? 
Tương ứng bao nhiêu Km trên thực tế ? 
TỈ LỆ 1 : 2 000 000 
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất . 
2.000 000 cm 
20.000 m 
20 km 
TỶ LỆ 1 : 25 000 
1 
25 000 
Khoảng cách trên bản đồ 
Khoảng cách ngoài thực địa 
Là tỉ số 
CH: Tỉ lệ bản đồ là gì ? 
Tự nhiên châu Phi Tỉ lệ : 1 : 25 000 
Tiết 4 - 
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: 
- Tỉ lệ bản đồ : là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa 
Bài 3 : Tỉ lệ bản đồ 
TỶ LỆ 1 : 25 000 
CH: Bản đồ trên được thu nhỏ bao nhiêu lần ? 
- Được thu nhỏ 25 000 lần 
CH: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ? 
- Cho biết kích thước trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước ngoài thực địa 
Tự nhiên châu Phi Tỉ lệ : 1 : 25 000 
BẢN ĐỒ NỀN TỈNH PHÚ YÊN 
TỶ LỆ 1/10.000 
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1 : 25 000 
Tỷ lệ bản đồ được ghi ở vị trí nào trên bản đồ ? 
 ( Phía dưới bản đồ ) 
 ( góc trên bản đồ ) 
- Tỉ lệ bản đồ : là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa 
- Ý nghĩa : Cho biết kích thước trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước ngoài thực địa 
Có 2 dạng tỉ lệ : + Tỉ lệ thước 
 + Tỉ lệ số 
Bài 3 : Tỉ lệ bản đồ 
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: 
 CH: Quan sát tỉ lệ bản đồ 
- Đọc số tỉ lệ của bản đồ ? 
- Thước tỉ lệ được chia làm mấy đoạn bằng nhau ? 
- Mỗi đoạn tương ứng với bao nhiêu m? 
Tức là 1cm trên bản đồ tương ứng với 75 000 cm (hay 75m) trên thực địa 
Thước tỉ lệ chia làm 4 đoạn . 
 Mỗi đoạn dài 1cm tương ứng với 75m trên thực địa . 
Tỉ lệ bản đồ : 
Tỉ lệ thước 
Tỉ lệ số 
Bài 3 : Tỉ lệ bản đồ 
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: 
 Số tỉ lệ của bản đồ là 1 : 7.500 
CH: Hãy cho biết tỉ lệ số khác tỉ lệ thước ở điểm nào ? 
+ Tỉ lệ số : Là phân số có tử luôn là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại 
+ Tỉ lệ thước : Là thước đo được tính sẵn , mỗi đoạn đều ghi số độ dài tương ứng trên thực địa . 
1 1 1 
 15 000 25 000 22 000 000 
0 
75 
300 
Bài 3 : Tỉ lệ bản đồ 
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: 
Hình 9: Bản đồ một khu vực của TP 
Đà Nẵng 
Bản đồ có tỉ lớn hơn . 
Bản đồ có tỉ nhỏ hơn . 
CH: Bản đồ nào mức độ thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn ? 
1 : 15 000 
1 : 7 500 
Hình 8: Bản đồ một khu vực của TP Đà Nẵng 
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao . 
Bản đồ có tỉ lớn hơn . 
Bản đồ có tỉ nhỏ hơn . 
Thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn . 
Thể hiện được ít đối tượng địa lí hơn . 
1 : 7 500 
1 : 15 000 
- Tỉ lệ bản đồ : là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa 
- Ý nghĩa : Cho biết kích thước trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước ngoài thực địa 
Có 2 dạng tỉ lệ : + Tỉ lệ thước 
 + Tỉ lệ số 
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao . 
Bài 3 : Tỉ lệ bản đồ 
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: 
Bản đồ tỷ lệ lớn : 
Trên 1 : 200 000 
Bản đồ tỷ lệ trung bình : 
1 : 200 000 
1 :1 000 000 
Bản đồ tỷ lệ nhỏ : 
 Nhỏ hơn 1 :1 000 000 
CH : Tiêu chuẩn để phân loại bản đồ ? 
Bài 3 : Tỉ lệ bản đồ 
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: 
2. Đo tính các khoảng cách dựa vào 
 tỉ lệ thước và tỉ lệ số trên bản đồ: 
Hình 8 : Bản đồ một khu vực TP Đà Nẵng 
Bài 3 : Tỉ lệ bản đồ 
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: 
2. Đo tính các khoảng cách dựa vào 
 tỉ lệ thước và tỉ lệ số trên bản đồ: 
Hình 8 : Bản đồ một khu vực TP Đà Nẵng 
Nhóm 1 : Từ khách sạn Hải Vân - Thu Bồn 
Nhóm 2 : Từ khách sạn Hoà Bình - Sông Hàn 
 Nhóm 3 : Chiều dài đường Phan Bội Châu 
Nhóm 4 : Chiều dài đường Nguyễn chí Thanh 
Thảo luận nhóm : 
 Đo tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số 
Nhóm 1 : Từ khách sạn Hải Vân - Thu Bồn 
 Cách 1: 5,5 cm x 7.500 = 41250 cm = 412,5 m 
 Cách 2: 5,5 cm x 75m = 412,5 m 
Nhóm 2 : Từ khách sạn Hoà Bình - Sông Hàn 
 4 cm x 75m = 300 m 
 Nhóm 3 : Chiều dài đường Phan Bội Châu 
 4,5 cm x 75 m = 337,5 m 
Nhóm 4 : Chiều dài đường Nguyễn chí Thanh 
 5,5 cm x 75m = 412,5 m 
Thảo luận nhóm : 
 Đo tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số 
củng cố 
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ () trong đoạn văn sau : 
Tỉ lệ bản đồ chỉ mức độ . của khoảng cách được vẽ so với  trên mặt đất 
thu nhỏ 
trên bản đồ 
thực tế 
2. Các câu sau câu nào đúng ; câu nào sai ? 
a, Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao 
b, Muốn tính khoảng cách trên thực tế , người ta có thể dùng thước tỉ lệ sẽ chíng xác hơn tỉ lệ số 
Đ 
S 
3. Tỉ lệ bản đồ được thể hiện dưới các dạng nào ? 
Tỉ lệ số 
 Tỉ lệ thước 
Tiết 4 - 
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: 
- Tỉ lệ bản đồ : là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa 
- Ý nghĩa : Cho biết kích thước trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước ngoài thực địa 
Có 2 dạng tỉ lệ : + Tỉ lệ thước 
 + Tỉ lệ số 
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao . 
Bài 3 : Tỉ lệ bản đồ 
2. Đo tính các khoảng cách dựa vào 
 tỉ lệ thước và tỉ lệ số trên bản đồ: 
Dùng thước tỉ lệ đo khoảng cách trên bản đồ giữa 2 điểm cần đo ( đã có số đo tính sẵn ) 
- Lấy số đo khoảng cách giữa 2 điểm trên bản đồ nhân với mẫu số của tỉ lệ bản đồ . 
Về nhà : 
 Học phần tóm tắt SGK – tr 14 
 Làm bài tập 2 và 3 SGK – tr14 
 Tìm hiểu cách xác định phương hướng dựa vào ánh sáng mặt trời 
 Đọc trước bài 4 SGK – tr 15 
Hướng dẫn học : 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_6_tiet_4_bai_3_ti_le_ban_do_truong_thcs_bin.ppt