Bài giảng Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Bài 4: Văn bản nghị luận - Thực hành Tiếng Việt: Thành ngữ và dấu chấm phẩy
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Phát
Phát triển năng lực đọc.
Nhận biết được thành ngữ, dấu chấm phẩy.
*Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng, vai trò của dấu chấm phẩy.
*Hiểu được cấu tạo của thành ngữ
*Nhận diện được thành ngữ, dấu chấm phẩy trong các văn bản ngoài chương trình.
*Sử dụng thành ngữ, dấu chấm phẩy để tạo lập các văn bản theo yêu cầu.
Bồi dưỡng phẩm chất
*Hiểu và tự hào về sự phong phú của tiếng Việt.
*Có trách nhiệm trong việc sử dụng tiếng Việt.
*Bồi dưỡng tình yêu với tiếng Việt – ngôn ngữ của dân tộc chúng ta.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Bài 4: Văn bản nghị luận - Thực hành Tiếng Việt: Thành ngữ và dấu chấm phẩy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Bài 4: Văn bản nghị luận - Thực hành Tiếng Việt: Thành ngữ và dấu chấm phẩy
THÀNH NGỮ VÀ DẤU CHẤM PHẨY GV: . Xem hình, đoán từ trái nghĩa nhắm- mở khóc - cười nhanh – chậm Đầu - đuôi Xem hình, đoán từ trái nghĩa Mắt nhắm mắt mở Kẻ khóc người cười Nhanh như sóc Đầu voi đuôi chuột Chậm như rùa THỰC HÀNH TIẾNG VIỆTTHÀNH NGỮ, DẤU CHẤM PHẨY Phát triển năng lực đọc. Bồi dưỡng phẩm chất YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Nhận biết được thành ngữ, dấu chấm phẩy. *Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng, vai trò của dấu chấm phẩy. *Hiểu được cấu tạo của thành ngữ *Nhận diện được thành ngữ, dấu chấm phẩy trong các văn bản ngoài chương trình. *Sử dụng thành ngữ, dấu chấm phẩy để tạo lập các văn bản theo yêu cầu. *Hiểu và tự hào về sự phong phú của tiếng Việt. *Có trách nhiệm trong việc sử dụng tiếng Việt. *Bồi dưỡng tình yêu với tiếng Việt – ngôn ngữ của dân tộc chúng ta. I. THÀNH NGỮ KiẾN THỨC NGỮ VĂN VÍ DỤ - Thành ngữ là những cụm từ cố định quen dùng, thường ngắn gọn, có hình ảnh Ví dụ: khỏe như voi, chậm như rùa,trên đe dưới búa, một cổ hai tròng -Việc sử dụng thành ngữ giúp cho lời ăn tiếng nói sinh động, có tính biểu cảm cao. Ví dụ: khỏe như voi, chậm như rùa, trên đe dưới búa, một cổ hai tròng LUYỆN TẬP 01 Bài tập 1 THẢO LUẬN NHÓM CẶP : GIẢI NGHĨA THÀNH NGỮ THÀNH NGỮ NGHĨA Lớn nhanh như thổi Hôi như cú Cá chậu chim lồng Bể cạn non mòn Buôn thúng bán bưng chỉ người hoặc sự việc lớn rất nhanh chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu chỉ tình cảnh bị giam giữ, tù túng, mất tự do chỉ tình cảnh bị giam giữ, tù túng, mất tự do chỉ nhưng người nghèo khổ, có ít vốn liếng buôn bán vặt vãnh, tần tảo. 01 02 Bài tập 1 Bài tập 2 LUYỆN TẬP THẢO LUẬN NHÓM 8: TÌM VÀ GIẢI NGHĨA THÀNH NGỮ (CÓ CẤU TẠO SO SÁNH) THÀNH NGỮ NGHĨA Êm như ru Lúng túng như gà mắc tóc Nhanh như chớp Ngọt như mía lùi Nhẹ nhàng êm ái,đem lại cảm giác dễ chịu Thiếu bình tĩnh, bối rối Rất nhanh giống như tia chớp trên bầu trời lóe lên rồi vụt tắt. Nói năng khéo léo, nhẹ nhàng, có sức thuyết phục 01 02 03 Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 LUYỆN TẬP THẢO LUẬN NHÓM 8: TÌM VÀ GIẢI NGHĨA THÀNH NGỮ (có cấu tạo tương ứng giữa các vế) THÀNH NGỮ NGHĨA Nói trước quên sau Có mới nới cũ Trước lạ sau quen Ma cũ bắt nạt ma mới Vừa nói xong đã quên rồi Phụ bạc không chung thủy, có cái mới thường coi thường rẻ rúng cái cũ, người cũ Lần đầu gặp mặt một người cảmgiác rất lạ nhưng dần khi biết nhau rồi thì sẽ trở nên quen thuộc. Người cũ cậy quen biết nhiều nên ra oai, bắt nạt người mới đến chưa hiểu biết gì. 01 02 03 Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 04 Bài tập 4 LUYỆN TẬP THẢO LUẬN NHÓM CẶP: GHÉP NỐI THÀNH NGỮ THÀNH NGỮ NGHĨA 1.Thả con săn sắt bắt con cá sộp 2.Thả mồi bắt bóng 3.Chuột sa chĩnh gạo 4.Buồn ngủ gặp chiếu manh a) Làm ra ít tiêu pha nhiều b) May mắn rơi vào hoàn cảnh sung túc c)May mắn có được cái đang cần d) bỏ cái có thực chạy theo cái hư ảo. 5.Bóc ngắn cắn dài e)Bỏ mối lợi nhỏ để thu mối lợi lớn. CHUYỆN VUI VỀ DẤU CÂU Có một người chẳng may đánh mất dấu phẩy. Anh ta trở nên sợ những câu phức tạpSau đó, không may, anh lại làm mất dấu chấm than. Anh bắt đầu nói khe khẽ, đều đều, không ngữ điệu. Anh không cảm thán không suýt xoaKế đó, anh ta đánh mất dấu chấm hỏi và chẳng bao giờ hỏi ai điều gì nữa. Mọi sự kiện xảy ra ở đâu, dù trong vũ trụ hay trên mặt đất hay ngay trong nhà mình mà anh ta không biết, anh ta đánh mất khả năng học hỏiMột vài tháng sau anh ta đánh mất dấu hai chấm. Từ đó anh ta không liệt kê được, không giải thích được hành vi của mìnhCứ mất dần các dấu cuối cùng anh ta chỉ còn dấu ngoặc kép mà thôi. Anh ta không phát biểu được một ý kiến nào của riêng mình nữa, lúc nào cũng chỉ trích dẫn lời của người khácCứ như vậy anh ta đi đến dấu chấm hết. (Lược trích trên Báo Hoa học trò) II.DẤU CHẤM PHẨY KiẾN THỨC NGỮ VĂN VÍ DỤ - Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. “Những bí quyết để sống lâu: từ: nhân đức, phúc hậu; kiệm: chừng mực; hòa: vui vẻ, khoan dung; tĩnh: điềm đạm, không nóng nảy” (Ngạn ngữ phương Đông). Tìm CÁC DẤU CHẤM PHẨY VÀ CHO BIẾT TÁC DỤNG Ai đã từng tiếp xúc với Nguyên Hồng đều thấy rõ điều này: ông rất dễ xúc động, rất dễ khóc. Khóc khi nhớ đến bạn bè, đồng chí từng chia bùi sẻ ngọt; khóc khi nghĩ đến đời sống khổ cực của nhân dân mình ngày trước; khóc khi nói đến công ơn của Tổ quốc, quê hương đã sinh ra mình, đến công ơn của Đảng, đến Bác Hồ đã đem đến cho mình lí tưởng cao đẹp của thời đại. (Nguyễn Đăng Mạnh) b) Chẳng hạn, chuyện dân gian kể, lúc Lê Lợi sinh ra có ánh sáng đầy nhà, mùi hương lạ khắp xóm; còn Nguyễn Huệ khi ra đời, có hai con hổ chầu hai bên. (Bùi Mạnh Nhi) Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp. III.LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) về một tác phẩm, tác giả hoặc nhân vật trong những tác phẩm văn học em đã học trong đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh như trong câu sau: Có thể nói mỗi dòng chữ ông viết ra là một dòng nước mắt nóng bỏng tình xót thương ép thẳng ra từ trái timvoo cùng nhạy cảm của mình. (Nguyễn Đăng Mạnh). (Khuyến khích sử dụng thành ngữ hoặc dấu chấm phẩy) IV.VẬN DỤNG Bạn có thích Xem phim hoạt hình Tom and Jerry Tìm thành ngữ có hình ảnh con chuột Bài tập về nhà 1. Tìm thành ngữ có hình ảnh con mèo 2 . Soạn bài tuần tiếp theo Tạm biệt các em!
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_6_canh_dieu_bai_4_van_nghi_luan_thuc_hanh.ppt