Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 9: Trái đất-ngôi nhà chung - Văn bản: Các loài chung sống với nhau như thế nào ? (Ngọc Phú)

“Trái Đất – cái nôi của sự sống” là một văn bản

Hoàn chỉnh về nội dung và hình thức

Tồn tại ở dạng viết

Dùng để trao đổi thông tin: Tác giả đã nêu ra 5 đề mục có các thông tin tới người đọc như vị trí của TĐ trong hệ MT, vai trò của nước, sự sống của sinh vật trên TĐ và hiện trạng TĐ.

Trình bày suy nghĩ, cảm xúc: suy nghĩ về trách nhiệm của loài người trước hiện trạng của TĐ hiện nay.

pptx 12 trang phuongnguyen 29/07/2022 22400
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 9: Trái đất-ngôi nhà chung - Văn bản: Các loài chung sống với nhau như thế nào ? (Ngọc Phú)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 9: Trái đất-ngôi nhà chung - Văn bản: Các loài chung sống với nhau như thế nào ? (Ngọc Phú)

Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 9: Trái đất-ngôi nhà chung - Văn bản: Các loài chung sống với nhau như thế nào ? (Ngọc Phú)
Văn bản: là một đơn vị giao tiếp, có tính hoàn chỉnh về nội dung và hình thức, tồn tại dưới dạng viết hoặc dạng nói. Văn bản dùng để trao đổi thông tin, trình bày suy nghĩ, cảm xúc, 
II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 
“Trái Đất – cái nôi của sự sống” là một văn bản 
Tồn tại ở dạng viết 
Dùng để trao đổi thông tin: Tác giả đã nêu ra 5 đề mục có các thông tin tới người đọc như vị trí của TĐ trong hệ MT, vai trò của nước, sự sống của sinh vật trên TĐ và hiện trạng TĐ. 
Trình bày suy nghĩ, cảm xúc: suy nghĩ về trách nhiệm của loài người trước hiện trạng của TĐ hiện nay. 
Hoàn chỉnh về nội dung và hình thức 
Các bộ phận cấu tạo của văn bản 
Nhan đề: Trái Đất – cái nôi của sự sống 
Sa-pô: Vì sao Trái Đất . Bảo vệ Trái Đất? 
Đề mục 
+ Trái Đất trong hệ Mặt Trời. 
+ “Vị thần hộ mệnh” của sự sống trên Trái Đất. 
+ Trái Đất – nơi cư ngụ của muôn loài. 
+ Con người trên Trái Đất. 
+ Tình trạng Trái Đất hiện nay ra sao? 
Các đoạn văn 
Tranh minh hoạ 
- Thông điệp từ văn bản: Con người cần có những suy nghĩ nghiêm túc và hành động tích cực để bảo vệ hành tinh xanh. Đó là vấn đề cần thiết và cấp bách.  
Thông tin từ văn bản 
 Trái đất hành tinh duy nhất trong hệ Mặt trời có sự sống.  
Nước là tài nguyên bao phủ 2/3 bề mặt Trái Đất. Nhờ có nước sự sống trên Trái Đất được duy trì, phát triển phong phú. 
Trái Đất là nơi cư trụ của muôn loài động vật từ bậc thấp đến bậc cao. 
Con người trên Trái Đất khai thác tài nguyên thiên nhiên một các bừa bãi 
Trái Đất đang từng ngày từng giờ bị tổn thương nghiêm trọng 
Thứ tự đoạn văn trong văn bản 
Điểm mở đầu và điểm kết thúc của đoạn văn  
Ý chính của đoạn văn  
Chức năng của đoạn văn trong văn bản 
Điểm mở đầu: Muôn loài tồn tại trên Trái đất; Điểm kết thúc: Tất cả sự sống trên Trái đất đều tồn tại, phát triển theo những quy luật sinh học bí ẩn, lạ lùng) 
Sự sống trên Trái Đất thật phong phú, muôn màu 
Làm rõ nét thêm nội dung của văn bản: Trái đất là cái nôi của sự sống đối với muôn loài 
Đoạn 3 (Trái đất - nơi cư ngụ của muôn loài ) 
I. VĂN BẢN: CÁC LOÀI CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO? 
(Ngọc Phú) 
Xác định vấn đề 
CÁC LOÀI CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO? 
1. Văn bản được chia ra làm .. đoạn: Cụ thể: 
2. Thể loại vản bản:  
Phiếu học tập số 1 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
CÁC LOÀI CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO? 
1. Văn bản được chia ra làm 3 đoạn: Cụ thể: 
- Đoạn 1: T ừ đầu đến “ tổn thương của nó ” : đặt vấn đề (đời sống của muôn loài trên TĐ và sự cân bằng rất dễ tổn thương của nó) 
- Đoạn 2: Tiếp theo đến “ đẹp đẽ này ” : n ội dung vấn đề (Sự đa dạng của các loài, tính trật tự trong đời sống của muôn loài, vai trò của con người trên TĐ) 
- Đoạn 3 : Phần còn lại : Kết luận vấn đề .   
2. Thể loại vản bản: Văn bản thông tin 
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 
Phiếu học tập số 2 
Số lượng các loài sinh vật 
Ý nghĩa 
Có trên trái đất 
Số lượng các loài SV con người đã biết 
Động vật: 
Thực vật: 
Số lượng các loài sinh vật 
Ý nghĩa 
Có trên trái đất 
1.400.000 
S inh vật đa dạng và phong phú  
Số lượng các loài SV con người đã biết 
Động vật: 1.000.000 
Thực vật: 300.000 
Phiếu học tập số 3 
Tính trật tự trong đời sống của muôn loài 
Biểu hiện 
Mục đích 
. 
Tính trật tự trong đời sống của muôn loài 
Biểu hiện 
- Tính trật tự thể hiện ở số lượng các loài trong một quần xã: loài ưu thế, loài chủ chốt, loài thứ yếu, loài ngẫu nhiên, loài đặc trưng 
- Sự phân bố các loài trong không gian sống chung: theo chiều thẳng đứng hoặc chiều ngang 
Mục đích 
N hằm giảm bớt sự cạnh tranh giữa các loài và giúp từng loài sử dụng nguồn sống của môi trường hiệu quả nhất. 
T ổng kết 
Nội dung 
Văn bản đề cập đến vấn đề:  
.. 
Ý nghĩa 
VB đã đặt ra cho con người vấn đề:  
.. 
Nghệ thuật 
- Số liệu dẫn chứng: . 
.. 
- Cách mở đầu - kết thúc văn bản: ... 
.. 
Phiếu học tập số 4 
T ổng kết 
Nội dung 
Văn bản đề cập đến vấn đề sự đa dạng của các loài vật trên TĐ và trật tự trong đời sống muôn loài. 
Ý nghĩa 
VB đã đặt ra cho con người vấn đề cần biết chung sống hài hoà với muôn loài, để bảo tồn sự đa dạng của thiên nhiên trên TĐ. 
Nghệ thuật 
- Số liệu dẫn chứng phù hợp, cụ thể, lập luận rõ ràng, logic có tính thuyết phục. 
- Cách mở đầu - kết thúc văn bản có sự thống nhất, hỗ trợ cho nhau tạo nên nét đặc sắc, độc đáo cho VB. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_bai_9_trai_dat_ngoi_nha.pptx