Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Ôn tập giữa học kì II
Phần này gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu có thời gian suy nghĩ và trả lời là 15 giây. Hết 15 giây, đại diện các nhóm giơ bảng có đáp án:
Câu 1. Truyền thuyết Thánh Gióng là bản anh hùng ca về truyền thống yêu nước của người Việt.
Đáp án: Đúng
Câu 2. Vua chích chòe là một người nhân hậu nhưng không thông minh.
Đáp án: Sai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Ôn tập giữa học kì II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Ôn tập giữa học kì II
NGỮ VĂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH OLYMPIA Enter! NHÓM 3 NHÓM 4 NHÓM 2 NHÓM 1 TRÒ CHƠI GỒM 4 PHẦN PHẦN 1. KHỞI ĐỘNG PHẦN 2. VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT PHẦN 3. TĂNG TỐC PHẦN 4. VỀ ĐÍCH KHỞI ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Phần này gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu có thời gian suy nghĩ và trả lời là 15 giây. Hết 15 giây, đại diện các nhóm giơ bảng có đáp án : KHỞI ĐỘNG Câu hỏi Câu 1. Truyền thuyết Thánh Gióng là bản anh hùng ca về truyền thống yêu nước của người Việt . Đáp án: Đúng KHỞI ĐỘNG Câu hỏi Câu 2 . Vua chích chòe là một người nhân hậu nhưng không thông minh. Đáp án: Sai KHỞI ĐỘNG Câu hỏi Câu 3 . Truyền thuyết và truyện cổ tích khác nhau ở chỗ là đều có các yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Đáp án: Sai KHỞI ĐỘNG Câu hỏi Câu 4. Sống trên đời ta cần hòa đồng, hòa nhập nhưng không được hòa tan Đáp án: : Đúng (Nên có sự khác biệt và cá tính riêng) KHỞI ĐỘNG Câu hỏi Câu 5. Truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm ở đồng bằng sông Hồng. Đáp án: : Đúng KHỞI ĐỘNG Câu hỏi Câu 6. 2. Người anh trong truyện Cây khế bị rơi xuống biển là do chim lớn cố ý. Đáp án: : Sai KHỞI ĐỘNG Câu hỏi Câu 7 . Truyền thuyết và truyện cổ tích giống nhau ở chỗ là đều có các yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Đáp án: : Đúng KHỞI ĐỘNG Câu hỏi Câu 8. Sống trên đời cần phải khác người mới tạo nên sự khác biệt Đáp án: : Sai KHỞI ĐỘNG Câu hỏi Câu 9. Tác giả của văn bản “Hai loại khác biệt” là một người Hàn Quốc. Đáp án: : Đúng KHỞI ĐỘNG Câu hỏi Câu 10. Trạng ngữ là thành phần chính của câu. Đáp án : Sai (Thành phần phụ) VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT Phần này có 10 câu hỏi trắc nghiệm. Thời gian suy nghĩ và trả lời là 15 giây. Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 2,0 điểm . VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT Câu 1 . Trong các văn bản sau, văn bản nào là truyện truyền thuyết? Sơn Tinh, Thủy Tinh. B. Thạch Sanh. C. Sọ Dừa. D. Vua Chích Chòe. QUAY VỀ Câu 2. Văn bản “Xem người ta kìa” có phương thức biểu đạt chính là gì? A . Miêu tả B. Nghị luận. C. Biểu cảm D. Tự sự QUAY VỀ Câu 3 . Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau? “Trẻ em như búp trên cành.” C. So sánh B. Điệp ngữ A. Nhân hóa D. Ẩn dụ QUAY VỀ Câu 4 Chi tiết bà con góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì? A. Ước mơ được ăn no mặc ấm. B. Ước mơ về sự thịnh vượng, no đủ. C. Thể hiện sự đoàn kết, khao khát đánh tan giặc . D. Ước mơ về sự chiến thắng của cái thiện. QUAY VỀ Câu 5. Trong văn bản “Cây khế” phản ánh rõ nhất quan niệm gì của nhân dân ta? Ở hiền gặp lành, qua cầu rút ván. B. Ở hiền gặp lành, tham thì thâm. C. Ở hiền gặp lành, có vay có trả. D. Ở hiền gặp lành, bụng làm dạ chịu. QUAY VỀ Câu 6. Trong văn bản “Ai ơi mùng 9 tháng 4?”, nói về lễ hội nào? A. Lễ Hội Gióng ở làng Cao Lãnh. B . Lễ Hội Gióng ở làng Hải Dương. C. Lễ hội Gióng ở làng Đồng Tháp. D. Lễ Hội Gióng ở Làng Phù Đổng. QUAY VỀ Câu 10 . Trong các văn bản sau, văn bản nào là truyện cổ tích? Thạch Sanh . B. Sơn Tinh, Thủy Tinh . C. Sọ Dừa. D. Vua Chích Chòe. QUAY VỀ Câu 11. Văn “Ai ơi mùng 9 tháng 4” có phương thức biểu đạt chính là gì? A . Miêu tả B. Thuyết minh. C. Biểu cảm D. Tự sự QUAY VỀ Câu 12 . Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: “Chim bèn cất tiếng nói: Ăn khế trả vàng”? C . Nhân hóa B. Điệp ngữ A . So sánh D. Ẩn dụ QUAY VỀ Câu 13 Trong truyện Thành Gióng, chi tiết “đứa bé 3 tuổi cất tiếng nói đầu tiên đòi đi đánh giặc” có ý nghĩa gì? A. Thể hiện truyền thống nhân ái của dân tộc ta. B. Thể hiện truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. C. Thể hiện truyền thống yêu nước nồng nàn của dân tộc ta.. D. Thể hiện truyền thống hiếu học của dân tộc ta. QUAY VỀ Câu 14. Trong văn bản “Cây khế” thì người em là một người như thế nào? Người tử tế, thẳng thắn, hung dữ. B. Người hiền lành, chăm chỉ, tốt bụng . C. Người tham lam, lười biếng, ích kỉ”. D. Người hiền lành, nhu nhược, hèn nhát. QUAY VỀ Câu 6. Văn bản “Thạch Sanh”, Thạch Sanh dùng tiếng đàn đánh lui bao nhiêu nước chư hầu? A. 15. B . 16. C. 17. D. 18. QUAY VỀ TĂNG TỐC TĂNG TỐC Phần này gồm 10 câu hỏi điền khuyết. Thời gian suy nghĩ và đưa ra đáp án là 30 giây. - Đội nào đưa ra câu trả lời đúng nhanh nhất được 4 điểm. - Đội đưa ra câu trả lời đúng nhanh thứ 2 được 3 điểm. - Đội đưa ra câu trả lời đúng nhanh thứ 3 được 2 điểm. - Đội đưa ra câu hỏi đúng nhanh thứ 4 được 1 điểm. Câu 1. Thêm trạng ngữ thích hợp cho câu sau Quả sai lúc lỉu Đáp án: Trên cây, quả sai lúc lỉu QUAY VỀ Câu 2. .Cả nhà đi tắm biển. Đáp án: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian (ví dụ: Ngày mai, cả nhà đi tắm biển) QUAY VỀ Câu 3. Thêm trạng ngữ cho câu: .............. Chim đang ca hót. Đáp án: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn (Ví dụ: Trên cành, chim đang ca hót) QUAY VỀ Câu 4 Thêm trạng ngữ cho câu sau: ..Cả nhà đi thăm bà. Đáp án: Trạng ngữ chỉ thời gian (Ví dụ: Ngày mai, cả nhà đi thăm bà) QUAY VỀ Câu 5. Giải nghĩa từ Thuỷ Tinh, Sơn Tinh? Đáp án: Thủy Tinh : Thần nước Sơn Tinh : Thần núi QUAY VỀ Câu 6. Chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ điệp ngữ trong đoạn trích? (Nước ngập ruộng đồng, nước tràn nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.) Đáp án: Điệp ngữ (nước) Tác dụng : Nhấn mạnh việc nước ngập mọi nơi, lần lượt, tăng tiến (từ xa đến gần, từ ngoài vào trong), qua đó thể hiện sức mạnh, sự tức giận của Thủy Tinh. QUAY VỀ Câu 7. Cho biết nghĩa của từ sau: Mục đồng Đáp án: Trẻ em chăn trâu bò QUAY VỀ Câu 8. Cho biết nghĩa của từ sau: Phỗng. Đáp án: A. Tượng người đứng (hoặc quỳ) hầu tại một số nơi thờ tự QUAY VỀ Câu 9. Cho biết nghĩa của từ sau: Thủy phủ Đáp án: Dinh thự ở dưới nước, nơi ở của thủy thần QUAY VỀ Câu 10. Cho biết nghĩa của từ sau : Tru tréo Đáp án: La hét rất to, để nhiều người cùng biết, có ý ăn vạ QUAY VỀ VỀ ĐÍCH VỀ ĐÍCH Phần này gồm 5 câu hỏi. Thời gian suy nghĩ, thảo luận và đưa ra đáp án là 60 giây. - Đội nào đưa ra câu trả lời đúng nhanh nhất được 4 điểm. - Đội đưa ra câu trả lời đúng nhanh thứ 2 được 3 điểm. - Đội đưa ra câu trả lời đúng nhanh thứ 3 được 2 điểm. - Đội đưa ra câu hỏi đúng nhanh thứ 4 được 1 điểm. THẢO LUẬN NHÓM 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 VỀ ĐÍCH Câu 1. Nối cột A với cột B Cột A Cột nối Cột B 1. Ẩm ương 1- A. Con rể nhà vua 2. Phò mã . 2- B. Dở hơi, không bình thường 3. Xuất chúng 3- C. Có lòng kính yêu và biết nghe lời cha mẹ 4. Hiếu thuận 4- D. Nổi bật, hơn hẳn mọi người về tài năng, trí tuệ B A D C 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 VỀ ĐÍCH Câu 2. Quy trình viết gồm mấy bước? là những bước nào? Đáp án: 3 bước, là các bước sau: Chuẩn bị trước khi viết (Tìm ý, lập dàn ý) Viết bài Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 VỀ ĐÍCH Câu 3. Trong quy trình viết, bước Chuẩn bị trước khi viết gồm những nội dung nào? ĐA: Xác định đề tài Mục đích Người đọc Thu thập tư liệu 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 VỀ ĐÍCH Câu 4. Chung sức chung lòng nghĩa là gì? ĐA: Đoàn kết, nhất trí. 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 VỀ ĐÍCH Câu 5. Mười phân vẹn mười có nghĩa là gì ? “ Toàn vẹn, không có khuyết điểm ”. 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 VỀ ĐÍCH Câu 6 : Tứ cố vô thân có nghĩa là gì ? Nhìn bốn hướng không ai thân thích Hãy kể tên các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 học kì II? Thánh Gióng Sơn Tinh, Thủy Tinh Thạch Sanh Cây khế H oàn thành bảng theo mẫu STT Tên văn bản Thể loại PTBĐ chính Nội dung chính Đặc sắc nghệ thuật ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Câu 1 Giữa học kỳ II, em đã học các bài: Truyện kể về nhưng người anh hùng, Thế giới cổ tích . Hãy chọn một bài văn mà em cho là tiêu biểu và lập theo bảng mẫu sau: Bài/chủ đề Văn bản PTBĐ Thể loại Đặc điểm nổi bật về nội dung và nghệ thuật ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Câu 1 Bài Văn bản PT BĐ Thể loại Đặc điểm nổi bật Nghệ thuật Nội dung Truyện kể về các anh hùng Thánh Gióng TS Truyện Truyền thuyết Truyện xây đựng nhiều chi tiết có yếu tố hoang đường, kì ảo. Truyện kể về công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của người anh hùng Thánh Gióng, qua đó thể hiện ý thức tự giác tự cường của dân tộc ta. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Câu 1 Bài Văn bản PT BĐ Thể loại Đặc điểm nổi bật Nghệ thuật Nội dung Truyện kể về các anh hùng Sơn Tinh Thủy Tinh TS Truyện Truyền thuyết Truyện xây đựng nhiều chi tiết có yếu tố hoang đường, kì ảo. Truyện giải thích hiện tượng mưa bão lũ lụt xảy ra hàng năm ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước. Đồng thời thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Bài Văn bản PT BĐ Thể loại Đặc điểm nổi bật Nghệ thuật Nội dung Thế giới cổ tích Thạch Sanh TS Truyện Truyền thuyết Truyện xây đựng nhiều chi tiết có yếu tố hoang đường, kì ảo. Truyện kể về người dũng sĩ Thạch Sanh diệt chằn tinh, đại bàng cứu công chúa. Đồng thời thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về công lý xã hội, sự chiến thắng cuối cùng của những con người chính nghĩa lương thiện. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Câu 1 Thế giới cổ tích Cây khế TS Cổ tích Truyện xây đựng nhiều chi tiết có yếu tố hoang đường, kì ảo. Truyện kể về người anh tham lam độc ác đã phải trả giả và người em chăm chỉ, hiền lành, lương thiện đã được đền đáp. Qua đó thể hiện ước mơ của nhân dân ta về công bằng trong xã hội là cái thiện luôn chiến thắng cái ác. TIẾNG VIỆT Câu 4 Tóm tắt các kiến thức tiếng Việt mà em được học trong kì 1 theo mẫu: Bài học Kiến thức tiếng Việt Gõ cửa trái tim Ẩn dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Nét tương đồng giữa các sự vật dựa vào cảm nhận chủ quan của người sử dụng nó. Ví dụ: Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai (Những cánh buồm, Hoàng Trung Thông) TIẾNG VIỆT Câu 4 Tóm tắt các kiến thức tiếng Việt mà em được học trong kì 1 theo mẫu: Bài học Kiến thức tiếng Việt Tôi và các bạn 1. Từ đơn, từ phức - Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. - Từ phức là từ có hai tiếng trở lên. +Những từ phức được tạo nên bằng cách ghép các tiếng, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. +Những từ phức mà các tiếng chỉ có quan hệ với nhau về âm (lặp lại âm đầu, vần hoặc lặp lại cả âm đầu và vần) được gọi là từ láy. Ví dụ: TIẾNG VIỆT Câu 4 Tóm tắt các kiến thức tiếng Việt mà em được học trong kì 1 theo mẫu: Bài học Kiến thức tiếng Việt Tôi và các bạn Ví dụ: 2. So sánh: So sánh là đối chiếu sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác dựa trên những điểm tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diện đạt. Ví dụ: Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và cao lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Tôi, nghe, người Bóng mỡ, ưa nhìn Hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã, rung rinh TIẾNG VIỆT Câu 4 Tóm tắt các kiến thức tiếng Việt mà em được học trong kì 1 theo mẫu: Yêu thương và chia sẻ 1. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ - Thành phần chính của câu có thể là một từ, hoặc một cụm từ. - Dùng cụm từ làm thành phần chính của câu cung cấp được nhiều thông tin hơn cho người đọc, người nghe. 2. Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Khái niệm: Cụm danh từ là một tổ hợp từ do một danh từ trung tâm và một sô từ ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ: tất cả những/ bài hát/ về mẹ ấy – Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ kết hợp vói một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ: đang/đùa nghịch /ở sau nhà – Cụm tính từ là loại tổ họp từ do tính từ kết họp với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ: vẫn đang/trẻ /như một thanh niên TIẾNG VIỆT Câu 4 Tóm tắt các kiến thức tiếng Việt mà em được học trong kì 1 theo mẫu: Quê hương yêu dấu 1 . Từ đa nghĩa: Từ đa nghĩa là từ có hai hay nhiều hơn hai nghĩa, các nghĩa này có liên quan với nhau. ăn cơm , ăn Tế t, tàu ăn than... 2. Từ đồng âm: Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, không có mối liên hệ nào với nhau. Ví dụ: Cô ấy được điểm chín ( chín: chỉ một con số). Cánh đồng bát ngát lúa chín ( chín: lúa đến lúc thu hoạch). 3. Biện pháp tu từ hoán dụ Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ:Tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. TIẾNG VIỆT Câu 4 Tóm tắt các kiến thức tiếng Việt mà em được học trong kì 1 theo mẫu: Những nẻo đường xứ sở 1. Dấu ngoặc kép. - Đánh dấu đoạn dẫn trực tiếp lời nói của nhân vật. - Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt. - Đánh dấu tên tác phẩm, văn bản, quyến sách, chương trình . 2. Dấu phẩy - Ngăn cách thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ.- Ngăn cách các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.- Ngăn cách một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. - Ngăn cách các vế của một câu ghép. 3. Dấu gạch ngang - Dấu gạch ngang dùng trýớc trích dẫn lời nói của nhân vật - Dấu gạch ngang dùng để liệt kê - Dấu gạch ngang để nối các từ 1. Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa) a. Yêu cầu - Xác định rõ người tường thuật tham gia hay chứng kiến sự kiện và sử dụng ngôi tường thuật phù hợp. - Giới thiệu được sự kiện cần thuật lại, nêu được bối cảnh (không gian và thời gian). - Thuật lại được diễn biến chính, sắp xếp các sự việc theo một trình tự hợp lí. - Tập trung vào một số chi tiết tiêu biểu, hấp dẫn, thu hút được sự chú ý của người đọc. - Nêu được cảm nghĩ, ý kiến của người viết về sự kiện. - Mở bài : Giới thiệu sự kiện (không gian, thời gian, mục đích tổ chức sự kiện). - Thân bài : Tóm tắt diễn biến của sự kiện theo trình tự thời gian. + Những nhân vật tham gia sự kiện. + Các hoạt động chính trong sự kiện; đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động. + Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất. - Kết bài : Nêu ý nghĩa của sự kiện và cảm nghĩ của người viết. Dàn ý 2. Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích - Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ nhất. Người kể chuyện đóng vai một nhân vật trong truyện. - Khi kể có tưởng tượng, sáng tạo thêm nhưng không thoát li truyện gốc; tránh làm thay đổi, biến dạng các yếu tố cơ bản của cốt truyện ở truyện gốc. - Cần có sự sắp xếp hợp lí các chi tiết và bảo đảm có sự kết nối giữa các phần. Nên nhấn mạnh, khai thác nhiều hơn các chi tiết tưởng tượng, hư cấu, kì ảo. - Có thể bổ sung các yếu tố miêu tả, biểu cảm để tả người, tả vật hay thể hiện cảm xúc của nhân vật. a. Yêu cầu Dàn ý - Mở bài : Đóng vai nhân vật để tự giới thiệu sơ lược về mình và câu chuyện định kể. - Thân bài : Kể lại diễn biến của câu chuyện. + Xuất thân của các nhân vật. + Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện. + Diễn biến chính: Sự kiện 1, sự kiện 2, sự kiện 3, - Kết bài : Kết thúc câu chuyện và nêu bài học được rút ra từ câu chuyện. Tạm biệt và hẹn gặp lại
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_on_tap_giua_hoc_ki_ii.pptx