Bài giảng Ngữ văn 7 - Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì II - Trường THCS Thái Sơn

- Ếch ngồi đáy giếng

- Đẽo cày giữa đường

- Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân

- Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội

pptx 84 trang MinhAnh22 11/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì II - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 7 - Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì II - Trường THCS Thái Sơn

Bài giảng Ngữ văn 7 - Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì II - Trường THCS Thái Sơn
 ÔN TẬP VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ 
 CUỐI HỌC KÌ II KHỞI ĐỘNG
 TRÒ CHƠI: 
“AI NHANH HƠN”
 Có 10 câu hỏi liên quan đến phạm vi kiến thức Đọc 
 hiểu- tiếng Việt, Viết, nói- nghe của kì II. Người dẫn 
 sẽ đọc từng câu hỏi một. Cả lớp lắng nghe câu hỏi 
 và xung phong trả lời. Người dẫn có quyền mời
 những bạn có câu trả lời nhanh nhất. Sau khi các 
 bạn trả lời đúng (hoặc người dẫn công bố đáp án), 
 câu hỏi tiếp theo sẽ được công bố. Cứ thế đến hết. Câu hỏi 1: Văn bản “Đẽo cày giữa đường” 
thuộc thể loại văn học nào?
 A Truyện ngắn 
 B Truyện ngụ ngôn
 C Tiểu thuyết
 D Kí Câu hỏi 2: Tên câu chuyện được học ở học kì 2 Ngữ văn 
7 có nội dung ý nghĩa là: Khuyên chúng ta phải biết cố 
gắng học tập, không ngừng mở rộng tầm hiểu biết của 
bản thân, không được chủ quan, kiêu ngạo, coi thường 
mọi người, tự cao tự đại.
 A Ếch ngồi đáy giếng
 B Đẽo cầy giữa đường
 C Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân
 D Thầy bói xem voi Câu hỏi 3: Trong những câu sau, 
 câu nào là tục ngữ:
A Công cha như núi Thái Sơn C Một cây làm chẳng nên non
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 D Ông nói gà, bà nói vịt
B Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Câu hỏi 4: Câu tục ngữ: Thuận vợ thuận chồng, tát 
Biển Đông cũng cạn sử dụng phép tu từ gì nổi bật?
 A Nói giảm, nói tránh
 B Tương phản
 C Liệt kê
 D Nói quá Câu hỏi 5: Với đề bài: Hãy viết 1 đoạn văn nêu lên cảm 
xúc của em sau khi đọc 1 trong các bài thơ “Những cánh 
buồm” ( Hoàng Trung Thông), em sẽ tạo lập văn bản gì?
 A Văn bản nghị luận
 B Văn bản tự sự
 C Văn bản thông tin
 D Văn bản biểu cảm Câu hỏi 6: Bài thơ “Những cánh buồm”, 
“Mây và sóng” được sáng tác theo thể thơ nào?
 A Thơ 4 chữ
 B Thơ 5 chữ
 C Thơ lục bát
 D Thơ tự do Câu hỏi 7: Ai là tác giả của văn bản 
“Người ngồi đợi trước hiên nhà”?
 A Uông Ngọc Dậu
 B Phạm Văn Đồng
 C Thép Mới
 D Huỳnh Như Phương Câu hỏi 8: Trong câu sau có sử dụng mấy từ Hán Việt?
“Dưới bóng tre xanh,... người dân cày ... dựng nhà, dựng cửa, vỡ
ruộng, khai hoang.” (Thép Mới).
 A Một từ
 B Hai từ
 C Ba từ
 D Bốn từ Câu hỏi 9: Trong văn bản thông tin, mục tài liệu 
tham khảo thường được xuất hiện ở vị trí nào?
 A Ở đầu văn bản
 B Ở cuối bài viết
 C Ở giữa văn bản
 D Không có trong văn bản thông tin Câu hỏi 10: Các văn bản thông tin em học ở 
 bài 10 tập trung về đề tài gì?
 A Đề tài bảo vệ môi trường.
 Giới thiệu những đặc điểm về phương tiện giao 
 B thông và tình hình giao thông ở các vùng miền.
 C Giới thiệu lễ hội
 Giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động 
D
 hay trò chơi A. Ôn tập I. Đọc hiểu văn bản
 Câu 1: Thống kê tên các thể loại, kiểu văn bản và tên 
 văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn 7, tập 2. 
 - HS thực hiện: Phiếu học tập 01
 Phiếu học tập 1- Câu 1: 
 Loại Thể loại hoặc Tên văn bản đã học
 kiểu văn bản
 Văn bản văn học - Truyện ngụ ngôn
 - 
 Văn bản nghị luận
 Văn bản thông tin Loại Thể loại hoặc kiểu Tên văn bản đã học
 văn bản
Văn - Truyện ngụ ngôn - Ếch ngồi đáy giếng
bản - Tục ngữ - Đẽo cày giữa đường
văn 
 - Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân
học
 - Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội
 - Thơ - Những cánh buồm
 - Mây và sóng
 - Mẹ và quả
 - Kí (Tùy bút- tản - Cây tre Việt Nam
 văn) - Người ngồi đợi trước hiên nhà
 - Trưa tha hương Loại Thể loại hoặc Tên văn bản đã học
 kiểu văn bản
Văn Nghị luận xã - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
 bản hội - Đức tính giản dị của Bác Hồ
nghị 
 - Tượng đài vĩ đại nhất
luận
Văn Thuyết minh - Ghe xuồng Nam Bộ
 bản - Tổng kiểm soát phương tiện giao thông
thông 
 - Phương tiện vận chuyển của các dân tộc 
 tin
 thiểu số Việt Nam ngày xưa I. Đọc hiểu văn bản
 Câu 2: Trình bày nội dung chính của các văn bản đọc 
 hiểu trong sách Ngữ văn 7, tập 2 theo bảng sau:
 Phiếu học tập 02- Câu 2
 Loại Tên văn bản Nội dung chính
 Văn bản văn học
 Văn bản nghị luận
 Văn bản thông tin I. Đọc hiểu văn bản
 Câu 2: Trình bày nội dung chính của các văn bản đọc 
 hiểu trong sách Ngữ văn 7, tập 2 theo bảng sau:
 + Nhóm 1,2, 3: Báo cáo nội dung của văn bản văn học
 Nhóm 1: truyện ngụ ngôn, tục ngữ
 Nhóm 2: Thơ
 Nhóm 3: Tùy bút, tản văn
 + Nhóm 4: Báo cáo nội dung văn bản nghị luận
 + Nhóm 5: Báo cáo nội dung văn bản thông tin. Loại Tên văn bản Nội dung chính
Văn Ếch ngồi đáy - Bài học về cách sống cho mỗi người: không 
bản giếng nên chủ quan, kiêu ngạo coi thường người 
văn khác, cố chấp, suy nghĩ thiển cận, không chịu 
học mở mang nhận thức của bản thân.
 Đẽo cày giữa - Mượn câu chuyện về người thợ mộc để ám 
 đường chỉ những người thiếu chủ kiến khi làm việc và 
 không suy xét kĩ khi nghe người khác góp ý. Loại Tên văn bản Nội dung chính
 Văn Bụng và Qua câu chuyện, tác giả Ê- dốp muốn: 
 bản Răng, - Nêu lên lối ứng xử giữa người với người.
văn họcMiệng, Tay, - Khuyên răn moị người khi sống trong tập thể mỗi 
 Chân cá nhân cần có ý thức đoàn kết, góp phần tạo nên sức 
 mạnh, biết nương tựa vào nhau.
 - Đừng tự cho mình là quan trọng mà đó kị, dẫn đến 
 sự chia rẽ.
 Tục ngữ về - Những câu tục ngữ đã đúc kết sâu sắc những kinh
 thiên nhiên, nghiệm về tự nhiên, về lao động sản xuất, về cách 
 lao động và ứng xử trong cuộc sống. Từ đó đưa ra những lời 
 con người, khuyên bổ ích về thời tiết, về công việc lao động, và 
 xã hội về cách ứng xử, đạo đức làm người.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_on_tap_va_tu_danh_gia_cuoi_hoc_ki_ii_tru.pptx