Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 96: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. Cách làm bài văn lập luận giải thích
Tiết 96: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.
CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.
2. Phương pháp giải thích trong trong văn nghị luận.
a.Tìm hiểu văn bản : Lòng khiêm tốn
b. Nhận xét
- Vấn đề nghị luận:
Bài giải thích thế nào là khiêm tốn?
- Bài đã dùng nhiều lý lẽ để giải thích:
+ Trả lời câu hỏi: Khiêm tốn là gì?
+ Nêu ra những biểu hiện của tính khiêm tốn.
+ Giải thích lý do vì sao phải khiêm tốn.
+ Nêu ra cái lợi của lòng khiêm tốn
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 96: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. Cách làm bài văn lập luận giải thích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 96: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. Cách làm bài văn lập luận giải thích
Tiết 96: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. I. Mục đích và phương pháp giải thích 1. Giải thích trong đời sống và giải thích trong văn nghị luận. a. Giải thích trong đời sống: Vì sao có mưa? Vì sao nước biển mặn? Chơi thể thao để làm gì ? Vì sao hôm qua em không đi học ? => Làm rõ những điều chưa biết, chưa hiểu về các lĩnh vực. 1. “Có chí thì nên” 2 .“Uống nước nhớ nguồn ” 3. “Đói cho sạch, rách cho thơm” Cho các ví dụ sau: tư tưởng đạo lí phẩm chất 4. “Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” quan hệ I. Mục đích và phương pháp giải thích 1. Giải thích trong đời sống và giải thích trong văn nghị luận. a. Giải thích trong đời sống: b . Giải thích trong văn nghị luận: =>Làm cho ta hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực. =>Làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lý, phẩm chất, quan hệcần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người. Tiết 96: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. 2. Phương pháp giải thích trong trong văn nghị luận. a.Tìm hiểu văn bản : Lòng khiêm tốn - Vấn đề nghị luận: Bài giải thích thế nào là khiêm tốn? b . Nhận xét - Bài đã dùng nhiều lý lẽ để giải thích: + Trả lời câu hỏi: Khiêm tốn là gì? + Nêu ra những biểu hiện của tính khiêm tốn. + Giải thích lý do vì sao phải khiêm tốn. + Nêu ra cái lợi của lòng khiêm tốn Tiết 96: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. Các câu định nghĩa “ Lòng khiêm tốn có thể được coi là một bản tính với sự vật” - “ Khiêm tốn là tính nhã nhặn không ngừng học hỏi”. “ Khiêm tốn là thường hay tự cho mình là kém nhiều thêm nữa” - “Khiêm tốn là con người hoàn toàn biết mình đối với mọi người ”. => Là một trong những cách giải thích. Vì nó trả lời cho câu hỏi: Khiêm tốn là gì? Biểu hiện của khiêm tốn: Nhã nhặn, nhún nhường, luôn hướng về phía tiến bộ, tự khép mình vào khuôn thước, không ngừng học hỏi - Đối lập với khiêm tốn: khoe khoang, tự đề cao mình => Cũng là một trong những cách giải thích. Vì đó là thủ pháp nghệ thuật đối lập, nó làm tăng thêm giá trị cho lòng khiêm tốn. => Được coi là nội dung giải thích Chỉ ra cái lợi của khiêm tốn: Khiêm tốn là đức tính tốt nên được mọi người yêu quý và giúp đỡ. Cái hại của không khiêm tốn: Đó là tính xấu, nên bị mọi người xa lánh. - Nguyên nhân của thói không khiêm tốn: Do con người quá tự đề cao mình, cho rằng thành tích của mình là quá mĩ mãn 2. Phương pháp giải thích trong trong văn nghị luận. a.Tìm hiểu văn bản : Lòng khiêm tốn - Vấn đề nghị luận: b . Nhận xét - Bài đã dùng nhiều lý lẽ để giải thích: Tiết 96: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. - Những câu định nghĩa đều nhằm giải thích: Cách liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn chính là cách giải thích. -Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của không khiêm tốn và nguyên nhân của thói không khiêm tốn cũng chính là nội dung của giải thích . - Lập luận giải thích là dùng nhiều lý lẽ(có thể dùng kèm dẫn chứng để làm rõ vấn đề). c. Kết luận: Ghi nhớ (sgk/ 71) I. Mục đích và phương pháp giải thích. Tiết 96: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. II. Các bước làm bài văn lập luận giải thích . Tìm hiểu đề văn: sgk/48 Đề: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng, học một sáng khôn”. Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó. Các bước thực hiện Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước4 Đưa các ý đã tìm được vào dàn bài Từ dàn bài, viết đoạn văn, bài văn hoàn chỉnh Đọc kĩ đề bàì, để tìm hiểu đề và tìm ý. Đọc, rà soát lại lỗi chính tả, cách dùng từ, cách ngắt câu. Lỗi liên kết về hình thức, nội dung. II . Các bước làm bài văn lập luận giải thích Tìm hiểu đề văn: sgk/84 1. Tìm hiểu đề và tìm ý : - Kiểu loại: Lập luận giải thích. - Vấn đề cần giải thích:“ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” - Yêu cầu: Làm sáng tỏ câu tục ngữ. - Giải thích nhiều mặt của vấn đề: + Nghĩa đen câu tục ngữ là gì? + Nghĩa bóng (hàm ẩn) câu tục ngữ. + Nghĩa sâu xa của nó. - Liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ tương tự. Tiết 96: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. 1/ Tìm hiểu đ ề, tìm ý: 2/ Lập dàn bài: a / Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa sâu xa là đúc kết kinh nghiệm thể hiện khát vọng đi nhiều nơi để mở rộng hiểu biết. b/ Thân bài: Triển khai việc giải thích - Nghĩa đen: + Đi một ngày đàng nghĩa là gì? Một sàng kh ơ n là gì? - Nghĩa bóng: + Đi đây để thì mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan từng trải. - Nghĩa sâu: Khát vọng của người nông dân xưa muốn mở rộng tầm hiểu biết - Liên hệ:Đi một bữa chợ, học một mớ khôn, c/ Kết bài: Câu tục ngữ xưa vẫn còn ý nghĩa cho đến ngày hôm nay. . Nêu vấn đề cần giải thích . Giới thiệu câu trích. - Giải nghĩa các khái niệm, các từ ngữ khó trong câu trích của vấn đề. - Lần lượt giải thích từng nội dung, từng khía cạnh bằng cách dùng lí lẽ trả lời các câu hỏi Khẳng định ý nghĩa , tầm quan trọng, tác dụng của vấn đề-Nêu suy nghĩ, 3. Viết bài: II . Các bước làm bài văn lập luận giải thích Tiết 96: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý 2. Lập dàn bài: - Viết mở bài: 3 cách viết. - Viết thân bài: phải liên kết chặt chẽ qua các hình thức chuyển tiếp ý:Thật vậy; Quả đúng như vậy; Có thể thấy rõ; Điều đó chứng tỏ;... - Viết kết bài: 4. Đọc lại và sửa chữa: Ghi nhớ: sgk/ 86 HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: Học thuộc hai ghi nhớ trong sgk. Làm bài tập phần luyện tập. Tự học bài: Luyện tập lập luận giải thích.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_7_tiet_96_tim_hieu_chung_ve_phep_lap_luan.pptx