Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Tổng kết phần văn - Nguyễn Thị Tuyết
Hình tượng nhân vât trữ tình qua câu thực của bài thơ Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh)
“Xách búa đánh tan năm bẩy đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.”
+ Công việc đập đá trở thành cuộc chiến chinh phục thiên nhiên của người anh hùng coi khinh lao tù
+ Nhà tù trở thành trường học tôi luyện ý chí cho người chiến sĩ
=> Tầm vóc khổng lồ, khí phách hiên ngang, hành động phi thường
+ Nghệ thuật: Các động từ mạnh gây ấn tượng, phép đối, lối nói khoa trương; giọng điệu hào sảng, pha chút ngang tàng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Tổng kết phần văn - Nguyễn Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Tổng kết phần văn - Nguyễn Thị Tuyết
TỔNG KẾT PHẦN VĂN ThS Nguyễn Thị Tuyết THCS Thạch Bàn, Long Biên, Hà Nội MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học ở SGK Ngữ văn 8; khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu. - Tập trung ôn kĩ hơn cụm văn bản thơ; cụm văn bản nghị luận và cụm văn bản nhật dụng 2. Về kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản; tổng hợp, hệ thống hoá - So sánh, phân tích, chứng minh, cảm thụ CÁC CỤM VĂN BẢN VĂN BẢN THƠ TRUYỆN KÍ VIỆT NAM VĂN BẢN NGHỊ LUẬN VĂN BẢN NƯỚC NGOÀI VĂN BẢN NHẬT DỤNG CÁC CỤM VĂN BẢN ĐÃ HỌC (TỪ BÀI 15) Văn bản Tác giả (xuất xứ) 1 Đập đá ở Côn Lôn Phan Châu Trinh THƠ 2 Nhớ rừng Thế Lữ 3 Ông đồ Vũ Đình Liên 4 Quê hương Tế Hanh 5 Tức cảnh Pác Bó Hồ Chí Minh 6 Ngắm trăng Hồ Chí Minh 7 Chiếu dời đô Lí Công Uẩn NGHỊ LUẬN 8 Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn 9 Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo ) Nguyễn Trãi 10 Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp 11 Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 Tài liệu của Sở KH và CN NHẬT DỤNG 12 Ôn dịch, thuốc lá Nguyễn Khắc Viện 13 Bài toán dân số Thái An I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC 1. VĂN BẢN THƠ Tế Hanh Hố Chí Minh CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC (TỪ BÀI 15) TT Văn bản Tác giả Thể loại Nội dung 1 Đập đá ở Côn Lôn Phan Châu Trinh Hình tượng ngang tàng, lẫm liệt của người tù cách mạng, yêu nước trên đảo Côn Lôn. 2 Nhớ rừng Thế Lữ Tám chữ 3 Ông đồ Vũ Đình Liên Năm chữ Từ tình cảnh đáng thương của ông đồ cho thấy niềm hoài cổ của tác giả về một lớp người đang tàn tạ và một nét đẹp văn hoá đang dần bị lãng quên. 4 Quê hương Tế Hanh Tám chữ 5 Tức cảnh Pác Bó Hồ Chí Minh Phong thái ung dung, lạc quan của Bác trong đời sống cách mạng gian khổ. Với Bác làm cách mạng và hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. 6 Ngắm trăng Hồ Chí Minh Thất ngôn tứ tuyệt CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC (TỪ BÀI 15) TT Văn bản Tác giả Thể loại Nội dung 1 Đập đá ở Côn Lôn Phan Châu Trinh Thất ngôn bát cú Hình tượng ngang tàng, lẫm liệt của người tù cách mạng, yêu nước trên đảo Côn Lôn. 2 Nhớ rừng Thế Lữ Tám chữ Mượn lời con hổ để diễn tả niềm khao khát tự do mãnh liệt; khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. 3 Ông đồ Vũ Đình Liên Năm chữ Từ tình cảnh đáng thương của ông đồ cho thấy niềm hoài cổ của tác giả về một lớp người và một nét đẹp văn hoá đang dần bị lãng quên. 4 Quê hương Tế Hanh Tám chữ Bức tranh thiên nhiên miền biển tươi sáng; tình yêu quê hương, yêu lao động tha thiết của tác giả. 5 Tức cảnh Pác Bó Hồ Chí Minh Thất ngôn tứ tuyệt Phong thái ung dung, lạc quan của Bác trong đời sống cách mạng gian khổ. Với Bác làm cách mạng và hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. 6 Ngắm trăng Hồ Chí Minh Thất ngôn tứ tuyệt Giao hoà với thiên nhiên cùng phong thái ung dung của người tù, người chiến sĩ ngay trong cảnh ngục tù. CÁC VĂN BẢN THƠ ĐÃ HỌC (TỪ BÀI 15) Văn bản Tác giả Thể loại 1 Đập đá ở Côn Lôn Phan Châu Trinh Thất ngôn bát cú 2 Nhớ rừng Thế Lữ Thơ mới, tám chữ 3 Ông đồ Vũ Đình Liên Thơ mới, năm chữ 4 Quê hương Tế Hanh Thơ mới, tám chữ 5 Tức cảnh Pác Bó Hồ Chí Minh Thất ngôn tứ tuyệt 6 Ngắm trăng Hồ Chí Minh Thất ngôn tứ tuyệt Vẻ đẹp về ngôn từ qua hai câu thơ: “Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt” - Gam màu nóng trở thành chủ đạo của bức hoạ (màu đỏ) - Chữ “ mảnh”: Con hổ muốn gậm nát cả vũ trụ - Cụm từ “Ta đợi chết” : Khoảnh khắc con hổ đang chờ để đoạt quyền lực tối cao - “ Đâu những " thể hiện niềm nuối tiếc - Không gian rừng thiêng, thời gian chiều tà - Bút pháp thi trung hữu họa => Thiên nhiên bí hiểm, hổ ta thì uy nghi; tài sáng tạo, cách tân ngôn từ của thi sĩ Bức chân dung của người chiến sĩ cách mạng qua hai bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” và “ Ngắm trăng ” - Một chiến sĩ nhập thế, sẵn sàng đương đầu với khó khăn, thử thách với tinh thần thép - Tâm hồn giao hoà, giao cảm với thiên nhiên => Chất thép hoà chất tình; tính cổ điển kết hợp tính hiện đại Hình tượng nhân vât trữ tình qua câu thực của bài thơ Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh) “Xách búa đánh tan năm bẩy đống, Ra tay đập bể mấy trăm hòn.” + Công việc đập đá trở thành cuộc chiến chinh phục thiên nhiên của người anh hùng coi khinh lao tù + Nhà tù trở thành trường học tôi luyện ý chí cho người chiến sĩ => Tầm vóc khổng lồ, khí phách hiên ngang, hành động phi thường + Nghệ thuật : Các động từ mạnh gây ấn tượng, phép đối, lối nói khoa trương; giọng điệu hào sảng, pha chút ngang tàng - Lời thơ : Bình dị song vô cùng hàm súc - Nghệ thuật : Nhân hoá, ẩn dụ - Âm điệu: tha thiết, lắng đọng => Nỗi buồn đã thấm sâu vào vạn vật và kết đọng lại trong khuôn chữ “ sầu ”. => Đặc trưng cho bút pháp tả cảnh ngụ tình (ý tại ngôn ngoại) của cổ thi “ Giấy đỏ buồn không thắm; Mực đọng trong nghiên sầu”. Hai câu thơ trên là minh chứng cho nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đã đạt đến tuyệt bút. Cảm nhận nét đặc sắc về nghệ thuật của hai câu thơ: “ Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”... - Nghệ thuật : Nhân hoá: im, mỏi, trở về, nằm, nghe ; ẩn dụ chuyển đổi cảm giác Ngôn từ : Giản dị song gợi hình gợi cảm Nhịp điệu : tha thiết, nhẹ nhàng Con thuyền thật gần gũi, sống động Một tâm hồn tinh tế, yêu lao động, yêu quê hương đất nước của tác giả 2. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN Hãy sắp xếp lại thông tin trong bảng dưới đây cho hợp lí! CÁC VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TT Văn bản Tác giả Thể loại Nội dung 1 Chiếu dời đô Lí Công Uẩn Hịch - Phản ánh khát vọng về một đất nước độc lập - Thế hiện ý chí tự cường của dân tộc trên đà lớn mạnh 2 Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn Chiếu - Ý thức dân tộc và chủ quyền đã phát triển tới trình độ cao - Như một bản tuyên ngôn độc lập 3 Nước Đại Việt ta (Cáo Bình Ngô) Nguyễn Trãi Cáo - Thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn - Thể hiện ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù 4 Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp Tấu - Quan niệm tiến bộ của tác giả về mục đích, tác dụng của việc học tập. - Phương pháp học tập đúng, học đi đôi với hành CÁC VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TT Văn bản Tác giả Thể loại Nội dung 1 Chiếu dời đô Lí Công Uẩn Chiếu - Phản ánh khát vọng về một đất nước độc lập - Thế hiện ý chí tự cường của dân tộc trên đà lớn mạnh 2 Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn Hịch - Thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn - Thể hiện ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù 3 Nước Đại Việt ta (Cáo Bình Ngô) Nguyễn Trãi Cáo - Ý thức dân tộc và chủ quyền đã phát triển tới trình độ cao - Như một bản tuyên ngôn độc lập 4 Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp Tấu - Quan niệm tiến bộ của tác giả về mục đích, tác dụng của việc học tập. - Phương pháp học tập đúng, học đi đôi với hành 2. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN - Đề cập đến những vấn đề liên quan đến dân tộc, vận mệnh quốc gia - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục; kết hợp hài hoà lí – tình - Lối văn cổ (văn xuôi, văn vần, biền ngẫu); viết bằng chữ Hán - Ý thức rất rõ về thể loại 3. VĂN BẢN NHẬT DỤNG Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử Động Phong Nha Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 3. VĂN BẢN NHẬT DỤNG Mẹ tôi Cổng trường mở ra Cuộc chia tay của những con búp bê Ca Huế trên sông Hương CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG ĐÃ HỌC TT Văn bản Tác giả (xuất xứ) Chủ đề Hình thức Phương thức biểu đạt 1 Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 Tài liệu của Sở KH và CN Vấn đề bảo vệ môi trường Tài liệu khoa học 2 Ôn dịch, thuốc lá Nguyễn Khắc Viện Tệ nạn xã hội Bài nghiên cứu 3 Bài toán dân số Thái An Vấn đề dân số Bài báo 3. VĂN BẢN NHẬT DỤNG CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG ĐÃ HỌC TT Văn bản Tác giả (xuất xứ) Chủ đề Hình thức Phương thức biểu đạt 1 Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 Tài liệu của Sở KH và CN Vấn đề bảo vệ môi trường Tài liệu khoa học Thuyết minh, biểu cảm 2 Ôn dịch, thuốc lá Nguyễn Khắc Viện Tệ nạn xã hội Bài nghiên cứu Thuyết minh, nghị luận, biểu cảm 3 Bài toán dân số Thái An Vấn đề dân số Bài báo Nghị luận, tự sự, thuyết minh Tính thời sự, cấp thiết với đời sống Phong phú, đa dạng Tính văn chương không phải là yêu cầu cao nhất song lại khá quan trọng 3. VĂN BẢN NHẬT DỤNG Bài 1 (Bài tập 4, SGK-144): Hãy chứng minh các văn bản nghị luận: “ Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta, Bàn luận về phép học” đều được viết có lí, có tình, có chứng cứ nên đều có sức thuyết phục cao. a. Có lí: - Luận điểm rõ ràng, xác thực - Dẫn chứng là những sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm b. Có tình: - Đó là tình cảm, cảm xúc, niềm tin vào vấn đề - Biểu hiện: Qua lời văn, giọng điệu, từ ngữ Thuyết phục, đi vào lòng người qua con đường tình cảm II. LUYỆN TẬP LÍ TÌNH Chiếu dời đô - Dời đô để mở mang, phát triển đất nước - Chứng cứ: Những lần dời đô trong lịch sử - Thái độ thận trọng và chân thành với bề tôi Hịch tướng sĩ - Làm tướng là phải hết lòng vì vua, vì chủ, vì nước - Từ bỏ lối sống hưởng lạc, chuyên tâm rèn luyện võ nghệ - Chứng cứ: Những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách - Lòng nhiệt huyết sôi sục; khi căm hờn, đau xót; lúc lại ân cận nghiêm khắc Nước Đại Việt ta - Đạo lí nhân nghĩa trừ bạo làm gốc - Quan niệm toàn diện và sâu sắc về Tổ quốc - độc lập dân tộc - Chứng cứ: Đối lập các triều đại Đại Việt và Trung Hoa; những chiến công và chiến bại hiển nhiên - Trang nghiêm, thiêng liêng, tràn đầy niềm tự hào Bàn luận về phép học - Cái hại của lối học cầu danh lợi; cái lợi của phép học chân chinh - Chứng cứ: Dẫn liệu về cái hại của lối học hình thức, về cách dạy học nên làm nên theo - Lo lắng cho sự học, thành kính mong được vua xem xét và ban chiếu thi hành Chiếu dời đô Hịch tướng sĩ Nước Đại Việt ta Giống Nội dung Ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước Lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần dân tộc sâu sắc Hình thức Văn bản nghị luận trung đại Nghệ thuật lập luận Khác Nội dung Ý chí tự cường của Đại Việt đang lớn mạnh, thể hiện chủ trương dời đô Tinh thần bất khuất, quyết chiến, quyết thắng kẻ thù Ý thức sâu sắc, đầy tự hào về một đất nước độc lập Hình thức Chiếu Hịch Cáo Bài 2 (Bài tập 5, SGK-144): Nêu những nét giống nhau, khác nhau về nội dung tư tưởng và hình thức thể loại của các văn bản “ Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta ”. Bài 3 (Bài tập 6, SGK-144): Qua văn bản: “ Nước Đại Việt ta ”, hãy cho biết vì sao tác phẩm “ Bình Ngô đại cáo” được coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc Việt Nam khi đó. So sánh với bài “ Sông núi nước Nam” cũng được coi là một tuyên ngôn độc lập, em thấy ý thức về nền độc lập dân tộc thể hiện trong văn bản “ Nước Đại Việt ta ” có điểm gì mới? Gợi ý: * “ Bình Ngô đại cáo” được coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc khi đó vì: Khẳng định dứt khoát, hùng hồn rằng Đại Việt là một nước độc lập, có chủ quyền đó là một chân lí hiển nhiên. * Ý thức về nền độc lập dân tộc thể hiện trong văn bản “ Nước Đại Việt ta ” có điểm mới: Sông núi nước Nam Nước Đại Việt ta Có 2 yếu tố Lãnh thổ Chủ quyền Bổ sung các yếu tố: => Tư tưởng của Nguyễn Trãi mở rộng, phát triển, toàn diện và sâu sắc hơn Văn hiến lâu đời Phong tục, tập quán Lịch sử lâu đời Sông núi nước Nam Bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất Bình Ngô đại cáo Bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai Tuyên ngôn độc lập Bản tuyên ngôn độc lập lần thứ ba Khẳng định truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc và ý chí chống kẻ thù ngoại bang Bài 4: Viết một đoạn văn khoảng 12 câu , trình bày suy nghĩ của em về thực trạng sử dung bao bì ni lông ở nước ta hiện nay? 1. Yêu cầu về hình thức - Đoạn văn khoảng 12 câu - Hành văn mạch lạc; không mắc lỗi dùng từ, đặt câu thông thường 2. Yêu cầu về nội dung - Thực trạng - Hậu quả - Nguyên nhân - Giải pháp - Liên hệ bản thân Bài 4 : Chỉ ra điểm giống nhau ở các bài thơ: Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh), Ngắm trăng (Hồ Chí Minh, Nhật kí trong tù) Tác giả: Chí sĩ yêu nước Sáng tác: Nơi ngục tù Nội dung Khí phách hiên ngang, vượt hoàn cảnh Phong thái ung dung tự tại, lạc quan III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học lại theo tiến trình bài học Hoàn thiện các bài tập Chuẩn bị bài: “ Ôn tập Tập làm văn ” Xin cám ơn đã lắng nghe! Xin chào tạm biệt!
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_8_bai_tong_ket_phan_van_nguyen_thi_tuyet.pptx