Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Nguyễn Thị Lệ Giang
Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ? Trước Cách mạng tháng Tám 1945, trong tầng lớp xã hội nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi băng cậu ?
Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Nguyễn Thị Lệ Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Nguyễn Thị Lệ Giang
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI GV: Nguyễn Thị Lệ Giang 目 录 contents I. T ừ ngữ địa ph ư ơng II. Biệt ng ữ xã hội III. S ử dụng từ ngữ địa ph ư ơng và biệt ngữ xã hội IV. Luyện tập Từ ngữ địa ph ư ơng I. Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng (Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó ) Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào. (Tố Hữu, Khi con tu hú) Bắp và bẹ ở đ â y đều có nghĩa là "ngô". Trong ba từ bắp, bẹ và ngô , từ nào là từ địa phương, từ nào được sử dụng phổ biến trong toàn dân ? Bắp N gô Bẹ (miền Bắc, Trung) (miền Nam) Từ ngữ địa phương Từ toàn dân Nhanh tay nhanh mắt Tìm những từ địa phương trong đoạn thơ,cho biết những từ đó được sử dụng ở địa phương nào? Tìm những từ toàn dân tương ứng với những từ đó? Ghé tai mẹ, hỏi tò mò Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo? Mẹ cười: Nói cứng, phải xiêu Ra khơi ông còn dám, tui chẳng liều bằng ông! Nghe ra ông cũng vui lòng Tui đi, còn chạy ra sông dặn dò: “Coi chừng sóng lớn, gió to Màn xanh đây mụ, đắp cho kín mình (Mẹ suốt - Tố Hữu) TỪ ĐỊA PHƯƠNG TỪ TOÀN DÂN cớ răng Ưng mụ tại sao đồng ý vợ Các từ địa phương trên được dùng chủ yếu ở miền Trung GHI NHỚ Khác với từ ngữ toàn dân,từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định Biệt ngữ xã hội II. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ , có chỗ lại dùng từ m ợ ? Trước Cách mạng tháng Tám 1945, trong tầng lớp xã hội nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng mợ , cha được gọi băng cậu ? Tầng lớp trung lưu, thượng lưu dùng mợ, cậu để chỉ mẹ, cha mình. - Mẹ: lời kể của tác giả với độc giả. Mợ: lời đáp của Hồng khi đối thoại với người cô – cùng tầng lớp xã hội. Thu và Thịnh đang trao đổi về điểm bài tập làm văn của mình, em hãy để ý những từ in đậm và giải thích ý nghĩa của nó. Theo em, ai thường sử dụng ngôn ngữ đó. TÌNH HUỐNG Tức quá, hôm nay tớ bị ăn con ngỗng bài tập làm văn. Haha, t ớ t rúng tủ , đ ư ợc 9 điểm, may quá đi mất. ngỗng = điểm 2 Trúng tủ = Đúng với điều mình dự kiến Tầng lớp học sinh, sinh viên sử dụng. GHI NHỚ Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. Sử dụng từ ngữ địa ph ư ơng, biệt ngữ xã hội III. 1. Lưu ý khi sử dụng từ ngữ địa ph ư ơng, biệt ngữ xã hội Người phiên dịch - Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mạ cấy chủi. Đi cho khéo không bổ cảy trục cúi đó nghe. - Mạ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ. Em hãy dịch đoạn đối thoại sau ra tiếng toàn dân: - Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mạ cấy chủi. Đi cho khéo không bổ cảy trục cúi đó nghe. - Mạ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ. - Con ơi! Con ra trước sân lấy cho mẹ cái chổi. Đi cho khéo không ngã sưng đầu gối đó nghe. - Mẹ ơi! Con có thấy cái chổi đâu nào. Vì sao? Ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn đối thoại trên của khu vực nào? Có nên nói như vậy với mọi người không? - Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mạ cấy chủi. Đi cho khéo không bổ cảy trục cúi đó nghe. - Mạ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ. Ngôn ngữ Miền Trung Khi nói với mọi người không nên sử dụng những từ ngữ như vậy Vì làm người nghe khó hiểu/ không hiểu Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên/ không nên dùng từ địa phương? a c d e g b Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương. Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác. Khi phát biểu ý kiến ở lớp Khi làm bài tập làm văn Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy cô giáo. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt Nên Có thể Không nên Không nên Không nên Không nên GHI NHỚ - Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội C ần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết. - Khi sử dụng lớp từ này ta cần chú ý đến: Đối tượng giao tiếp; Hoàn cảnh giao tiếp; Tình huống giao tiếp 2. Tác dụng của từ ngữ địa ph ư ơng, biệt ngữ xã hội Tại sao trong các đoạn văn, thơ sau đây, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? - Đồng chí mô nhớ nữa Kể chuyện Bình Trị Thiên Cho bầy tui nghe ví Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí - Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ, Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri (Theo Hồng Nguyên,Nhớ) - Cá nó để dằm thượng áo ba đờ suy,khó mõi lắm (Nguyên Hồng,Bỉ vỏ) nào chúng tôi, với đó, bây giờ, như thế này Tô đậm thêm màu sắc địa phương. Đồng chí mô nhớ nữa Kể chuyện Bình Trị Thiên Cho bầy tui nghe ví Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí - Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ, Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri Tô đậm thêm màu sắc tính cách nhân vật - Cá nó để dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm Ví tiền nó để túi trên áo ba đờ suy, khó lấy cắp lắm GHI NHỚ Trong thơ văn tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật. Luyện tập IV. Tiếp sức – Vòng 1 Luật ch ơ i A B C Chia bảng thành 4 cột 4 nhóm thi tìm từ ngữ địa phương nơi mình ở hoặc ở vùng khác mà mình biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng. bông - hoa heo - lợn chén - bát ly - cốc n ón -m ũ tr à – chè m ãng cầu - na thơm – dứa Con tru- con trâu Tiếp sức – Vòng 2 Luật ch ơ i A B C Chia bảng thành 4 cột 4 nhóm thi tìm những câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương em/ khác có sử dụng từ ngữ địa phương Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng. Ngó lên Hòn Kẽm, Đá Dừng Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi! (Cao dao) ngó: nhìn; quá chừng: nhiều; bậu: bạn Ghé tai mẹ, hỏi tò mò Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo? cớ răng: tại sao; ưng: chịu Bầm ơi, có rét không bầm Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn. (Bầm ơi, Tố Hữu) bầm: mẹ Trèo lên trên rẫy khoai lang Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai. ( Hò ba lí của Quảng Nam) sịa: đồ đan bằng tre, nứa, lòng nông, mắt thưa, nhỏ hơn cái nia, dùng để phơi, sấy. Diễn xuất – Vòng 3 Luật ch ơ i A B C 1’ xem lại kịch bản đã chuẩn bị sẵn Nội dung kịch bản: Tự chọn (Có sử dụng từ ngữ của tầng lớp học sinh/ khác) Nhóm lên diễn, HS ở dưới xem và tìm từ ngữ địa phương/ biệt ngữ xã hội Thank You Về đích Luật ch ơ i A B C GV đọc câu hỏi HS nghe câu hỏi và trả lời Kết thúc, nhóm nào nhiều hơn sẽ thắng Nghe bài hát sau và phát hiện từ ngữ địa phương Đi mô rồi cũng nhớ về Hà TĩnhNhớ núi Hồng Lĩnh nhớ dòng sông LaNhớ biển rộng quê ta.Những cánh đồng muối trắngTình sâu nghĩa nặng, biển ta lại nhớ rừngNên chi giữa đồng bằng gió ngàn bay vềTìm âm vang sóng vỗ . Ai đi xa mô đó biết có nhớ lấy đường về Đ ường Đồng Lộc, đường Khe Giao Đ ường Hồng Lam, Đèo Ngang, Linh CảmCùng bao nhiêu con đường ra mặt trậnGiặc điên cuồng trút hàng vạn bom rơiĐường hiên ngang vượt qua truông qua suốiThêm bao nhiêu con đường lứa tuổi hai mươi. đâu gì sông Tìm từ địa phương trong ví dụ sau và cho biết từ toàn dân tương ứng: O du kích nhỏ gi ư ơg cao súng Thằng Mỹ lênh khênh b ư ớc cúi đầu O = Cô Tìm từ địa phương trong ví dụ sau và cho biết từ toàn dân tương ứng: Thà một phút quay bài rồi bị bắt Còn hơn ngồi cắn bút suốt giờ thi. quay bài: xem tài liệu ; cắn bút: không làm được bài Tìm từ địa phương trong ví dụ sau và cho biết từ toàn dân tương ứng: Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông (Ca dao) ni: này ; tê: kia
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_8_bai_tu_ngu_dia_phuong_va_biet_ngu_xa_hoi.pptx