Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 93: Câu cảm thán
1. Đặc điểm hình thức và chức năng:
- Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi,hỡi ơi,chao ôi, trời ơi, thay, xiết bao, biết bao Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết).
Khi viết đơn, biên bản,
hợp đồng hay giải một
bài toán, có thể dùng
câu cảm thán
không? Vì sao?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 93: Câu cảm thán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 93: Câu cảm thán
1 NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP PHÒNG GD & ĐT VŨ THƯ TRƯỜNG TH & THCS VŨ ĐOÀI QUÝ THẦY, CÔ GIÁO 2 3 1. Mẹ có mệt không hả mẹ ? 3. Mẹ có nóng không mẹ ơi ? 4. Mẹ đội nón vào đi mẹ. 2.Các con ngồi vững vào nhé . 5. Chao ôi ! Các con của tôi ngoan biết bao ! 6. Bức tranh đẹp biết chừng nào ! 7.Ôi, con thương mẹ lắm! Câu nghi vấn Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cầu khiến 5. Chao ôi ! Các con của tôi ngoan biết bao ! 6. Bức tranh đẹp biết chừng nào ! 7.Ôi, con thương mẹ lắm! 4 Tiết 93 CÂU CẢM THÁN 5 Tiết 86. CÂU CẢM THÁN 1.Đặc điểm hình thức và chức năng : Ví dụ : - Kết thúc bằng dấu chấm than. - Có chứa từ cảm thán như: trời ơi, than ôi Tiết 93 . CÂU CẢM THÁN a. Chao ôi ! Các con của tôi ngoan biết bao ! b.Bức tranh đẹp biết chừng nào ! c.Ôi, con thương mẹ lắm! - Bộc lộ cảm xúc Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, thay, xiết bao, biết baoDùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết). 6 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hoạt động cặp đôi: Em hãy đặt câu cảm thán cho mỗi bức tranh sau: 7 Hình 1 Ôi , mặt trời mọc trên biển đẹp quá! - Chao ôi, cảnh vịnh Hạ Long đẹp xiết bao ! Hình 2 -Trời ơi, đau bụng quá ! - Ôi, đau bụng quá! - Chao ôi, mệt ! Hình 3 9 -Trời ơi, dịch cúm cô rô na thật nguy hiểm ! -Sự hi sinh của các bác sĩ thật lớn biết bao! - Chao ôi, họ thật anh hùng! 10 1. Đặc điểm hình thức và chức năng : - Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi,hỡi ơi,chao ôi, trời ơi, thay, xiết bao, biết baoDùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết). Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay giải một bài toán, có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao? Tiết 86. CÂU CẢM THÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc *** Vũ Tiến, ngày 25 tháng 01 năm 2020. GIẤY ĐỀ NGHỊ Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm lớp 8A Trường THCS Vũ Tiến. Tập thể lớp 8A chúng em xin trình bày với cô một việc như sau: Tấm bảng đen của lớp em do sử dụng đã lâu, nay bị mờ, các bạn ngồi cuối lớp rất khó theo dõi nội dung bài giảng của các thầy, cô giáo ghi trên bảng. Chúng em kính đề nghị cô giáo cho sơn lại bảng kịp thời để việc học tập trên lớp được tốt hơn. Em cảm ơn cô biết bao nhiêu! Thay mặt lớp 8A Lớp trưởng: Linh Nguyễn Diệu Linh 12 1. Đặc điểm hình thức và chức năng : Như vậy, câu cảm thán thường được sử dụng trong những trường hợp nào? - Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi,hỡi ơi,chao ôi, trời ơi, thay, xiết bao,Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết). - Sử dụng chủ yếu trong: + Văn chương + Ngôn ngữ nói hằng ngày. Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán, không dùng câu cảm thán. ( Ở dạng nói thì câu cảm thán có ngữ điệu cảm thán như: nhấn giọng ở các từ ngữ cảm thán , có giọng thay đổi phù hợp với cảm xúc .) Tiết 93. CÂU CẢM THÁN a. Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... ( Nam Cao, Lão Hạc ) b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Thời oanh liệt nay còn đâu? ( Thế Lữ, Nhớ rừng) -Từ cảm thán: ôi, than ơi, chao ôi, hỡi ơi. có thể tạo thành một câu đặc biệt mà cũng có thể là một bộ phận biệt lập trong câu và thường đứng ở đầu câu. 1. Đặc điểm hình thức và chức năng : Tiết 93 . CÂU CẢM THÁN Hỡi ơi lão Hạc! Than ôi! Than ôi! C.Chao ôi,ba tháng hè sao mà dài như một thế kỉ. D. Con nhớ mẹ biết chừng nào ! E.Tình cảm mẹ dành cho con ấm áp biết bao ! C.Chao ôi,ba tháng hè sao mà dài như một thế kỉ . D. Con nhớ mẹ biết chừng nào! E.Tình cảm mẹ dành cho con ấm áp biết bao! - Các từ cảm thán: xiết bao, biết bao, biết chừng nào... đứng sau những từ ngữ mà nó bổ nghĩa . Hỡi ơi lão Hạc! 14 - Con nín đi !... - Cầm lấy tay tôi này! Trong ví dụ có 2 câu cũng kết thúc bằng dấu chấm than có phải là câu cảm thán không ? Vì sao? => Không phải câu cảm thán vì không có từ ngữ cảm thán. 1. Đặc điểm hình thức và chức năng : Lưu ý : Dù kết thúc bằng dấu chấm than và có thể cũng dùng để bộc lộ cảm xúc nhưng nếu không có từ ngữ cảm thán thì câu đó không phải là câu cảm thán. Tiết 93. CÂU CẢM THÁN 2. Luyện tập : 15 Kĩ thuật khăn trải bàn: Nhóm 1: Hãy đặt các câu cảm thán có các từ: xiết bao, ôi, chao ôi, trời ơi. Nhóm 2: Hãy chuyển 2 câu sau thành các câu cảm thán : - Anh đến muộn quá. -Trăng đêm nay đẹp. Nhóm 3 : Đóng vai người con trai lão Hạc trong văn bản “ Lão Hạc” để đặt các câu cảm thán nói về người cha đáng kính của mình? Nhóm 4 : Đặt câu cảm thán theo yêu cầu: - Trước tình cảm của một người thân dành cho mình. Khi nhìn thấy mặt trời mọc. 16 Bài tập 1 / 44 . Tìm các câu cảm thán có trong những đoạn trích sau. Giải thích vì sao đó là các câu cảm thán? Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất. (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay ) b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! (Thế Lữ, Nhớ rừng ) c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi. (Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu kí ) * Các câu còn lại có dấu chấm than nhưng không có từ cảm thán nên không phải là câu cảm thán. 17 Bài tập 2 / 44 . Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể sắp xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không? Vì sao? a. Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con? Tôi có chờ đâu, có đợi đâu ; Đem chi xuân lại gợi thêm sầu. d. Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ ? b. Xanh kia thăm thẳm từng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này? => Tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của loại câu này . Lời than thở bị áp bức của người nông dân dưới chế độ phong kiến. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước CMT8). Nỗi uất ức, khổ đau của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương của Dế Choắt. THẢO LUẬN NHÓM BÀN (3 phút) 18 Bài tập 4 / 44 . Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. Kiểu câu Đặc điểm hình thức Chức năng Nghi vấn Cầu khiến Cảm thán - Có từ nghi vấn hoặc từ “hay”. - Cuối câu có dấu chấm hỏi (?). - Dùng để hỏi. Có khi dùng để cầu khiến, bộc lộ cảm xúc, phủ định khẳng định, đe dọaKhông yêu cầu người đối thoại phải trả lời. Có từ cầu khiến hay ngữ điệu cầu khiến. Cuối câu thường có dấu chấm than (!)có khi dấu chấm. - Dùng để yêu cầu, r a lệnh, đề nghị, khuyên bảo, khích lệ. - Có từ ngữ cảm thán. - Cuối câu có dấu chấm than (!). - Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 19 Luật chơi : Có 2 đội chơi. Mỗi đội 3 người. Các đội sẽ giải quyết tình huống mà cô đưa ra sau đây. Lần lượt mỗi đội cử một người lên giải quyết tình huống. Khi người chơi trở về đội, người tiếp theo mới được lên tiếp sức, đội nào lên trước sẽ bị loại. Đội nào hoàn thành phần thi trước và đúng nhất sẽ thắng cuộc. Trò chơi “Ai nhanh hơn” (Thời gian 3 phút) 20 Cho tình huống sau : Trong giờ ra chơi, các em thấy một bạn học sinh đang vứt r á c bừa bãi. M ỗi đội chơi h ãy đặt 3 câu ( một câu nghi vấn , một câu cầu khiến , một câu cảm thán ) với cùng nội dung để bạn ấy dừng lại. 21 Hình thức Có từ ngữ cảm thán Câu cảm thán Chức năng Kết thúc bằng dấu chấm than Bộc lộ trực tiếp cảm xúc Dùng trong giao tiếp và văn chương (5) (4) (3) (1) (6) (2) Sơ đồ khái quát ghi nhớ về câu cảm thán? CÂU CẢM THÁN 22 Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. Học thuộc ghi nh ớ SGK / 44. Làm tiếp bài tập 3 trang 45. 4. Viết đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn ) có sử dụng câu cảm thán. 5. Chu ẩn b ị b ài mới: “ Câu trần thuật ”. -Tìm hiểu đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật. -Xem trước các bài tập trang 46, 47. TÌM TÒI MỞ RỘNG 23 Tiết học kết thúc. Xin chào và chúc sức khỏe các cô giáo cùng các em học sinh
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_8_tiet_93_cau_cam_than.ppt