Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 54: đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận)
3. Bố cục
Thể thơ: 7 chữ.
Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả.
Bố cục: Triển khai theo trình tự một chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá
+ Chia 3 phần:
- Hai khổ đầu: Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá lúc hoàng hôn .
- Bốn khổ tiếp: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển trong một đêm trăng đẹp.
- Khổ cuối : Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về trong ánh bình minh.
Thời gian: Theo nhịp tuần hoàn của vũ trụ từ lúc hoàng hôn đến buổi bình minh .
- Không gian: rộng lớn bao la và thơ mộng ( mặt trời, biển, trăng, sao, mây, gió . )
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 54: đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 54: đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận)
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 9A Khởi động Những hình ảnh sau giúp em liên tưởng đến ngành nghề nào ở nước ta? Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) (Huy Cận) Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận Tiếp xúc văn bản 1. Đọc Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Câu hát căng buồm cùng gió khơi. Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng, Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! Thuyền ta lái gió với buồm trăng Lướt giữa mây cao với biển bằng, Ra đậu dặm xa dò bụng biển, Dàn đan thế trận lưới vây giăng. Cá nhụ cá chim cùng cá đé, Cá song lấp lánh đuốc đen hồng, Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé, Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long. Ta hát bài ca gọi cá vào, Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao, Biển cho ta cá như lòng mẹ, Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng, Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng, Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông, Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. Câu hát căng buồm với gió khơi, Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. 2. Tìm hiểu chú thích Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận Tiếp xúc văn bản 1. Đọc Từ ngữ Hình ảnh Đặc điểm Cá bạc Cá thu Cá song Cá chim Cá nhụ Cá đé Loài cá cùng họ với cá thu, thân và má có vẩy nhỏ, màu trắng nhạt. Loài cá biển sống ở tầng mặt nước, thân dẹt hình thoi. Loài cá mình dẹt, vẩy lớn. Sống ở gần bờ, thân dày và dài, có nhiều vạch dọc thân hoặc các chấm màu đen và hồng Thân dài, hơi dẹt. Còn gọi là cá bẹ, cùng họ với cá chích nhưng lớn hơn. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận 2. Tìm hiểu chú thích a, Tác giả: Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận Tiếp xúc văn bản 1. Đọc Tiếp xúc văn bản 1. Đọc 2. Tìm hiểu chú thích a, Tác giả: Tiểu sử: - Tên đầy đủ là Cù Huy Cận (1919 – 2005) - Quê quán : Ân Phú – Vụ Quang - Hà Tĩnh. - Nổi tiếng trong phong trào Thơ mới (trước 1945), tiêu biểu cho nền thơ hiện đại Việt Nam từ sau năm 1945. - Huy Cận được nhà nước trao tặng giải thưởng về văn học nghệ thuật năm 1996 Sự nghiệp: - Phong cách thơ: + Trước Cách mạng tháng Tám, thơ ông giàu chất triết lí, thấm thía nỗi buồn ảo não, tràn ngập cái sầu nhân thế. + Sau Cách mạng, thơ Huy Cận dạt dào niềm vui, là bài ca vui về cuộc đời, là bài thơ yêu thiên nhiên, con người và cuộc sống. - Các tác phẩm chính : Lửa thiêng(1940);Vũ trụ ca(1942);Trời mỗi ngày lại sáng(1958);Đất nở hoa(1960);Bài thơ cuộc đời(1963);Hai bàn tay em(1967) Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận Trước Cách mạng Sau Cách mạng 2. Tìm hiểu chú thích a, Tác giả: b. Tác phẩm - Hoàn cảnh sáng tác: Viết năm 1958, khi Huy Cận có chuyến đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh. - In trong tập “Trời mỗi ngày lại sáng” (1958). Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận => Cảm hứng thơ là sự thống nhất giữa hai nguồn cảm hứng: thiên nhiên vũ trụ và con người lao động trong cuộc sống mới. Bài thơ nằm trong tập "Trời mỗi ngày lại sáng" (1958 ) ?Vận dụng kiến thức địa lý, em hãy chỉ ra vị trí của tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ Việt Nam ? ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận ` Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Câu hát căng buồm cùng gió khơi. Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng, Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! Thuyền ta lái gió với buồm trăng Lướt giữa mây cao với biển bằng, Ra đậu dặm xa dò bụng biển, Dàn đan thế trận lưới vây giăng. Cá nhụ cá chim cùng cá đé, Cá song lấp lánh đuốc đen hồng, Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé, Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long. Ta hát bài ca gọi cá vào, Gõ thuyền đã có nhịptrăng cao, Biển cho ta cá như lòng mẹ, Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng, Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng, Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông, Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. Câu hát căng buồm với gió khơi, Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. 3. Bố cục Thể thơ: 7 chữ. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả. Bố cục: Triển khai theo trình tự một chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá + Chia 3 phần: - Hai khổ đầu: Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá lúc hoàng hôn . - Bốn khổ tiếp: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển trong một đêm trăng đẹp. - Khổ cuối : Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về trong ánh bình minh. Thời gian: Theo nhịp tuần hoàn của vũ trụ từ lúc hoàng hôn đến buổi bình minh . - Không gian: rộng lớn bao la và thơ mộng ( mặt trời, biển, trăng, sao, mây, gió ... ) Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận II. Phân tích văn bản 1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi b, Cảnh đoàn thuyền ra khơi NT: So sánh, N hân hoá, L iên tưởng. → Cảnh hoàng hôn trên biển như một ngôi nhà lớn, vừa huyền ảo lại vừa hiện thực.V ũ trụ bắt đầu nghỉ ngơi a, Cảnh hoàng hôn trên biển NT: Phép ẩn dụ + phó từ “lại”. → Họ ra khơi trong khí thế vui tươi, nhộn nhịp, phấn khởi . Bắt đầu cho công việc. -> Biện pháp đối lập => Tinh thần lao động khẩn trương tích cực, hăng hái của con người Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Câu hát căng buồm cùng gió khơi Câu hát NT: Hình ảnh bay bổng, liệt kê, so sánh, nhân hoá. → Khúc hát ca ngợi biển ta giàu đẹp, Thể hiện niềm vui lao động, khao khát chinh phục thiên nhiên, làm chủ cuộc đời. Thảo luận ( 3 phút) Tích hợp môi trường Biển ta giàu và đẹp như thế nhưng hiện nay môi trường biển ở nước ta như thế nào? Theo các em ta phải làm gì để bảo vệ môi trường biển cũng như các nguồn lợi thủy hải sản từ biển? Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận Hát rằng: Cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn trùng sáng Đến dệt lưới ta đoàn cá ơi! Tiết 54 Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Huy Cận) Hoàng hôn trên biển và đoàn thuyền ra khơi đánh cá Nghệ thuật Nội dung So sánh , nhân hóa , liên tưởng , ẩn dụ, liệt kê, giọng điệu vui tươi Cảnh biển rực rỡ, huyền bí, tráng lệ. Thiên nhiên rộng lớn nhưng gần gũi, ấm áp Con người bắt đầu một ngày lao động mới với không khí khẩn trương, nhiệt tình và tinh thần hăng say , phấn khởi. Ca ngợi thiên nhiên và con người lao động. Trß ch¬i Trß ch¬i ĐI TÌM CÁ MẬP Hàng ngang số 1: Có 6 chữ cái. Nhà thơ Huy Cận quê ở tỉnh nào nước ta? H À T Ĩ N H N Hàng ngang số 2, có 15 chữ cái : Nhận định nào nói chính xác giọng điệu bài thơ : Đoàn thuyền đánh cá ? A. Nhẹ nhàng , trong sáng B. Sôi nổi , khoẻ khoắn C. Buồn bã , ưu tư D. Thủ thỉ , thiết tha S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H À T Ĩ N H N O Hàng ngang số 3, có 3 chữ cái: Có một động từ được nhắc nhiều lần trong bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá ” thể hiện tinh thần lạc quan của người dân làng chài . Động từ đó là? S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H À T Ĩ N H H Á T N O A Hàng ngang số 4 , có 7 chữ cái: P hương thức biểu đạt chính của b ài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" là ? A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H À T Ĩ N H H Á T B I Ể U C Ả M A N O Hàng ngang số 5, có 8 chữ cái: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào khi nào? A . H oàng hôn. B . B ình minh. C. Đ êm khuya. S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H À T Ĩ N H H Á T B I Ể U C Ả M H O À N G H Ô N A N O H Hàng ngang số 6, có 13 chữ cái: Hai câu thơ sau sử dụng những phép tu từ nào? Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H À T Ĩ N H H Á T B I Ể U C Ả M H O À N G H Ô N S O S Á N H N H Â N H Ó A A N O H G S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H À T Ĩ N H H Á T B I Ể U C Ả M H O À N G H Ô N A N O H G Hàng ngang số 7, có 4 chữ cái : Một dụng cụ cần thiết phải có khi đánh cá biển? L Ư Ớ I L S O S Á N H N H Â N H Ó A S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H À T Ĩ N H H Á T B I Ể U C Ả M H O À N G H Ô N L A N O H G Chìa khóa hàng ngang, có 6 chữ cái: Tên thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Ninh. Đồng thời cũng là nơi tác giả Huy Cận đã khơi nguồn cảm hứng sáng tác bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá? L S O S Á N H N H Â N H Ó A L Ư Ớ I S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H À T Ĩ N H H Á T B I Ể U C Ả M H O À N G H Ô N Chìa khóa hàng ngang: Tên thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Ninh. Đồng thời cũng là nơi tác giả Huy Cận đã khơi nguồn cảm hứng sáng tác bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá? H Ạ L O N G S O S Á N H N H Â N H Ó A L Ư Ớ I Hoạt động vận dụng -tìm tòi mở rộng - Tìm thêm các bài thơ, bài hát viết về biển và tình yêu quê hương đất nước. - Vẽ bức tranh về hoạt động lao động của con người theo trí tưởng tượng của em. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc lòng bài thơ. 3. Soạn: đoạn thơ còn lại . 18 CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE . Trong những năm gần đây một số vùng biển nước ta xảy ra tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường biển rất nhiều do những nguyên nhân như hiện tượng biển tiến , biển lùi, bão biển, nước dâng, sự ô nhiễm không khí ,tràn dầu tự nhiên.Đặc biệt là do con người vứt, xả rác trên bãi biển, cùng các chất thải khác từ tàu thuyền ,(1.5 triệu tấn động vật chết mỗi năm vì ăn phải rác,2.4 triệu tấn dầu loang mỗi năm trên biển) gây thiệt hại cho một số vùng kinh tế , ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân như : sản lượng cá đánh bắt gần bờ giảm, nhiều loài thuỷ hải sản nuôi trồng chết hàng loạt, ảnh hưởng xấu đến du lịch Biển là tài nguyên vô cùng quí giá đối với con người . Biển cho ta cá tôm ,cho ta khóang sản và là nguồn kinh tế du lịch vô tận . Vì thế chúng ta phải biết yêu biển bảo vệ biển như bảo vệ chính mình bảo vệ với ý thức cao và bằng hành động cụ thể. Mỗi người dân phải nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, không được xả rác bừa bãi II. Phân tích văn bản 1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa NT: Nhân hoá, so sánh, liên tưởng Mặt trời như hòn lửa Sóng cài then Đêm sập cửa Hoàng hôn k ì vĩ, tráng lệ - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Thiên nhiên Đi vào trạng thái nghỉ ngơi Con người bắt đầu 1 cuộc hành trình Lênh đênh trên biển Vũ trụ như một ngôi nhà khổng lồ bước vào trạng thái nghỉ ngơi Con người mang tầm vóc vũ trụ - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới Ẩn dụ chỉ niềm vui, sự phấn chấn của người lao động Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận 01 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 22 25 24 23 32 29 28 30 27 26 40 41 31 39 38 37 36 35 34 33 42 57 55 53 56 54 52 51 50 49 48 47 46 45 44 60 59 58 43 * C©u hái th¶o luËn ? Nội dung câu hát của những ngư dân diễn tả điều gì? Ca ngợi biển giàu có, với những loài cá quí . Thể hiện ước mơ đánh bắt được nhiều hải sản Tâm hồn chan chứa niềm vui, phấn khởi, sôi nổi Khát vọng chinh phục thiên nhiên Niềm vui của những con người lao động có tư thế làm chủ thiên nhiên, đất nước, làm chủ cuộc đời, làm chủ công việc mà họ suốt đời gắn bó II. Phân tích văn bản 1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa NT: Nhân hoá, so sánh, liên tưởng Mặt trời như hòn lửa Sóng cài then Đêm sập cửa Hoàng hôn k ì vĩ, tráng lệ - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Thiên nhiên Đi vào trạng thái nghỉ ngơi Con người bắt đầu 1 cuộc hành trình Lênh đênh trên biển Vũ trụ như một ngôi nhà khổng lồ bước vào trạng thái nghỉ ngơi Con người mang tầm vóc vũ trụ - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta Ẩn dụ chỉ niềm vui, sự phấn chấn của người lao động NT: Ẩn dụ, so sánh, liên tưởng Khí thế của đoàn người ra khơi thật mạnh mẽ, tươi vui lạc quan. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận II. Phân tích văn bản 1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa NT: Nhân hoá, so sánh, liên tưởng Mặt trời như hòn lửa Sóng cài then Đêm sập cửa Hoàng hôn k ì vĩ, tráng lệ - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Thiên nhiên Đi vào trạng thái nghỉ ngơi Con người bắt đầu 1 cuộc hành trình Lênh đênh trên biển Vũ trụ như một ngôi nhà khổng lồ bước vào trạng thái nghỉ ngơi Con người mang tầm vóc vũ trụ - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta Ẩn dụ chỉ niềm vui, sự phấn chấn của người lao động NT: Ẩn dụ, so sánh, liên tưởng Khí thế của đoàn người ra khơi thật mạnh mẽ, tươi vui lạc quan. NT: Ẩn dụ, nhân hoá, so sánh, liên tưởng, đối lập Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận II. Phân tích văn bản 1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa NT: Nhân hoá, so sánh, liên tưởng Mặt trời như hòn lửa Sóng cài then Đêm sập cửa Hoàng hôn k ì vĩ, tráng lệ - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Thiên nhiên Đi vào trạng thái nghỉ ngơi Con người bắt đầu 1 cuộc hành trình Lênh đênh trên biển Vũ trụ như một ngôi nhà khổng lồ bước vào trạng thái nghỉ ngơi Con người mang tầm vóc vũ trụ - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta Ẩn dụ chỉ niềm vui, sự phấn chấn của người lao động NT: Ẩn dụ, so sánh, liên tưởng Khí thế của đoàn người ra khơi thật mạnh mẽ, tươi vui lạc quan. NT: Ẩn dụ, nhân hoá, so sánh, liên tưởng, đối lập ND: Miêu tả cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người Tiết 54: Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận II. Phân tích văn bản 1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa NT: Nhân hoá, so sánh, liên tưởng Mặt trời như hòn lửa Sóng cài then Đêm sập cửa Hoàng hôn k ì vĩ, tráng lệ - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Thiên nhiên Đi vào trạng thái nghỉ ngơi Con người bắt đầu 1 cuộc hành trình Lênh đênh trên biển Vũ trụ như một ngôi nhà khổng lồ bước vào trạng thái nghỉ ngơi Con người mang tầm vóc vũ trụ - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta Ẩn dụ chỉ niềm vui, sự phấn chấn của người lao động NT: Ẩn dụ, so sánh, liên tưởng Khí thế của đoàn người ra khơi thật mạnh mẽ, tươi vui lạc quan. NT: Ẩn dụ, nhân hoá, so sánh, liên tưởng, đối lập ND: Miêu tả cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người Tiết 54: Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận ? Nêu cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ đầu? CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE .
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_9_tiet_54_doan_thuyen_danh_ca_huy_can.ppt