Bài giảng Sinh học 9 - Bài: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại - Trường THCS Thái Sơn

KL:

- Đột biến có hại vì: phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa kiểu gen với môi trường.

- So với ĐB NST thì ĐBG là nguyên liệu chủ yếu hơn vì: ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và khả năng sinh sản.

pptx 25 trang MinhAnh22 10/10/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Bài: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học 9 - Bài: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại - Trường THCS Thái Sơn

Bài giảng Sinh học 9 - Bài: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại - Trường THCS Thái Sơn
 KIỂM TRA BÀI CŨ:
CÂU HỎI: 
1.Giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ theo 
quan điểm của ĐacUyn? 
2.Theo ĐacUyn cơ chế tác động của CLTN dẫn 
đến sự hình thành loài mới xảy ra như thế nào? Theo Đacuyn
CLTNQuan giữ điểm lại 
cáctiến biến hóa dị củacá 
thểĐacUyn có lợi , ? 
đào thải các 
biến dị có hại 
cho bản thân 
sinh vật, di 
truyền cho 
thế hệ sau
 => hình 
thành loài 
mới. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN 
HÓA 
 1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
 2. Nguốn biến dị di truyền của quần thể
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
 1. Đột biến
 2. Di – nhập gen
 3. Chọn lọc tự nhiên
 4. Các yếu tố ngẫu nhiên
 5. Giao phối không ngẫu nhiên I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA
 T.Dobzhansky Ronald Fisher Haldane E.Mayr
 Cùng nhiều nhà khoa học khác
 THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
 *. Sự ra đời: Tổng hợp nhiều thành tựu trong các lĩnh vực: 
 phân loại học, cổ sinh vật học, sinh thái học đặc biệt là 
 di truyền học bổ sung cho quan điểm tiến hóa bằng 
 CLTN của ĐacUyn. Theo Đacuyn
 Đơn vị chịu tác CÁ THỂ
động của tiến hóa 
 theo ĐacUyn là 
 gì? * Nội dung:
Theo quan điểm THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP thì:
+ Đơn vị tiến hóa là gì?
+ Tiến hóa được hiểu như thế nào? HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ONG:
 Trinh sản ở ong:
 Một đàn ong (Quần thể 
 ong) tốt nếu có những con Ong chúa (2n)
 ong thợ tốt, nhưng những 
Đơn vịcon tiến ong hóa thợ cơ không sinh sản 
 được, vậy nó có truyền lạiGiảm phân
sở: Quần thể
 những đặc điểm tốt choTrứng thế (n)
 hệ sau không? Được thụ tinh
 Không được thụ tinh Sao biển - sinh sản nhờ phân mảnh( Hình thức SSVT).
 Cơ sở KH: Bộ NST, hệ gen: Không có 
 nguyên phân Không thay đổi tiến hóa
 1 Cơ thể gốc (2n) Phân chia
 Nhiều cơ thể mới (2n)
KL: Tiến hóa: Là quá trình thay đổi tần số alen và thành phần kiểu 
gen của quần thể. I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ
 1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn
 Nội dung Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn
 Là quá trình biến đổi 
 Khái niệm Là quá trình hình thành 
 cấu trúc di truyền của các nhóm phân loại trên 
 quần thể (tần số alen và loài.
 tần số các kiểu gen).
 Không gian Phạm vi phân bố hẹp. Quy mô rộng lớn.
 Thời gian Tương đối ngắn. Rất dài (hàng triệu năm)
 Kết quả Hình thành loài mới. Hình thành các nhóm 
 phân loại trên loài.
 PP n/cứu Có thể nghiên cứu bằng Nghiên cứu gián tiếp. 
 thực nghiệm. I.QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn
 Theo quan điểm 
2. Nguồn biến dị di truyền của quầnhiện thể đại, tiến hóa 
 sẽ không xảy ra 
 - Tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu quầnnếu thể quần không thể có biến dị di 
 truyền. thiếu cái gì? 
 - Biến dị di truyền là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá. 
 + Biến dị sơ cấp ( đột biến gen và đột biến NST)
 + Biến dị thứ cấp (biến dị tổ hợp)
 + Sự di – nhập gen. II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA Thế nào là nhân 
 tố tiến hóa?
 KL: Nhân tố tiến hóa: là nhân tố làm biến đổi tần 
 số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 1. Đột biến: + Alen A: + Alen ĐB a:
 P: AA x AA
 ĐỘT BIẾN P: AA x AA
 Gp: A A → a 
 Gp: A A
 F1: Aa
 F1: AA
 F1 x F1: Aa x Aa
 F1 x F1: AA x AA
 GF1: 1/2A:1/2 a 1/2A:1/2a
 GF1: A A
 F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa 
 F2: 100% AA
 KL: Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành 
 phầnKH: KG 3/4 của quần : 1/4 thể => là nhân tố tiến hóa. 1. Đột biến: 
KL: Gây ra những biến dị 
di truyềnNguyên (ĐBG nhân và dẫn ĐB 
 đến sự đa dạng 
nhiễm sắcmào thể ở )gà ở? các đặc 
tính hình thái, sinh lí, hóa 
sinh
=> là nguồn biến dị sơ cấp 
cho quá trình tiến hóa. ĐBGVì sao và đaĐB số NST đột loạibiến nào là có ảnh hại hưởng cho cơ 
 nghiêm trongthể hơn sinh đến vật sức? sống và 
 khả năng sinh sản của sinh vật?
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm Trẻ bị hội chứng Down 
(người bệnh thiếu máu do hồng cầu không ( 3 NST số 21)
có khả năng vận chuyển O2 và CO2)
 KL: 
 - Đột biến có hại vì: phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa kiểu gen với môi 
 trường.
 - So với ĐB NST thì ĐBG là nguyên liệu chủ yếu hơn vì: ít ảnh hưởng 
 nghiêm trọng đến sức sống và khả năng sinh sản. + Ví dụ: côn trùng mang 
 gen kháng thuốc trừ 
 sâu DDT
 Hãy so sánh giá trị 
 thích nghi của côn 
 trùng mang ĐB kháng 
 thuốc trừ sâu DDT 
 trong 2 TH:
 a/ Môi trường không có 
 thuốc trừ sâu?
 b/ Môi trường có thuốc 
 trừ sâu?
 KL: Giá trị thích nghi của 1 thể đột 
 biến phụ thuộc tổ hợp gen + Môi 
 trường. 2. Di – nhập gen: 
 Thế nào là di – 
 Quần thể 1 Quần thể 2 
 nhập gen?
 Giả sử 
 + Alen A: màu xanh
 + Alen a: màu nâu
 Quần thể 1: Quần thể 1: 
 có alen A và alen a trong kiểu gen Thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen.
KL: - Di - nhập gen (dòng gen) là sự lan truyền gen từ quần thể này 
sang quần thể khác. 
- Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của 
quần thể => là nhân tố tiến hóa. Hạt phấn của cây hoa 
 màu đỏ có thể nhờ gió 
 bay sang thụ cho cây 
 hoa màu vàng. Đây có 
 được coi là sự di – 
 nhập gen không?
KL: 
- Di - nhập gen ở thực vật: sự phát tán bào tử, hạt phấn, 
quả, hạt. Quần thể 1 Quần thể 2 
KL: 
- Di - nhập gen ở động vật: sự di cư của cá thể QT này đến 
QT khác và giao phối với cá cá thể trong QT mới di cư 
đến. II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ
3. Chọn lọc tự nhiên
- CLTN phân hóa khả
năng sống sót và sinh sản
của các cá thể với các
kiểu gen khác nhau trong
quần thể.
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm
biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, biến đổi tần
số các alen của quần thể theo một hướng xác định. II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ
3. Chọn lọc tự nhiên
- Kết quả: Hình thành
các quần thể có nhiều
cá thể mang kiểu gen
quy định các đặc điểm
thích nghi với môi
trường
 => CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp độ
 tiến hoá của sinh giới. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_9_bai_hoc_thuyet_tien_hoa_tong_hop_hien_d.pptx