Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)

Đề kiểm tra

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6.0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

1. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm:

 a.Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp b.Để nâng cao hiệu quả lai

 c.Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội d. Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn

2. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.

P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?

 a.1 lông ngắn : 1 lông dài b.Toàn lông dài c. Toàn lông ngắn d. 3 lông ngắn : 1 lông dài

3. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?

 a. Kì sau b.Kì đầu c.Kì giữa d. Kì trung gian

4. Ruồi giấm có 2n =8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau: a.8 b.16 c.2 d.4

 

doc 4 trang phuongnguyen 20/07/2022 2780
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)
TRƯỜNG THCS.
 MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I 
NĂM HỌC 2021-2022
TỔ: SINH- ĐỊA- KTNN
MÔN: SINH HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài:45 (phút) 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 9
Chủ đề
Biết
Hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I- Các thí nghiệm của Menden
ý nghĩa qui luật PLĐL
Trình bày đc phép lai phân tích
Làm đc bài tập về lai phân tích
Làm đc bài tập về lai 1 cặp tính trạng
2
0.8
1
0.4
1
0.4
1
1
4
1.6
1
1
Chương II – NST
Nêu 
cặp NST tương đồng
 và diễn biến NST
 trong chu kì tế bào.
cơ chế xác định giới tính 
Cấu trúc điển hình của NST 
Vận dụng vào làm BT xác định số NST trong quá trinh nguyên phân,
giảm phân
2
0.8
2
0.8
1
1
2
0.8
6
2.4
1
1
Chương III – ADN và Gen
Nêu chức năng của ARN
Theo NTBS 
cơ chế tự sao diễn ra theo các nguyên tắc
Vận dụng tính số phân tử sau nhân đôi
1
0.4
1
2
2
0.8
2
0.8
5
2
1
2
Tổng
5
2
1
2
5
2
1
1
3
1.2
1
1
2
0.8
15
6
3
4
20
20
20
10
12
10
8
0
60
40
Đề kiểm tra
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6.0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm:
 a.Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp 	b.Để nâng cao hiệu quả lai
 c.Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội	d. Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn
2. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
 a.1 lông ngắn : 1 lông dài b.Toàn lông dài	 c. Toàn lông ngắn d. 3 lông ngắn : 1 lông dài 
3. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
 a. Kì sau 	b.Kì đầu 	c.Kì giữa 	d. Kì trung gian 
4. Ruồi giấm có 2n =8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau: a.8 b.16 c.2 d.4 
5. Loại ARN nào có chức năng vận chuyển axítamin:
 a. m ARN 	b. t ARN 	c. rARN 	d. Nuclêô
6. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
 a.Toàn quả đỏ b.Toàn quả vàng c.Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng d. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
7. Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể :
 a. Tế bào sinh sản	 	b. Tế bào sinh dưỡng	c. Tế bào trứng	d. Tế bào tinh trùng 
8. Trẻ đồng sinh là:
 a. Những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh 	b. Những đứa trẻ được sinh ra cùng trứng
 c. Những đứa trẻ được sinh ra khác trứng	d.Những đứa trẻ có cùng một kiểu gen
9. Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây ? 
 a. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 b.Cấu trúc bậc 1
 c.Cấu trúc bậc 1và bậc 2 d. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 
10. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền.
 a.ARN thông tin b ARN vận chuyển. c.ARN Ribôxôm d. riboxom 
11. Ở cà chua , tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a) . Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ . Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen :
 a.AA (quả đỏ ) b.Aa (quả đỏ ) 	c.aa ( quả vàng ) d.Cả AA và Aa
12. Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là :
 a. Biến đổi hình dạng 	b. Tự nhân đôi	c.Trao đổi chất 	d. Co duỗi trong phân bào 
13.Ở ruồi giấm 2n =8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân ,Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau : a. 16 b. 4 c. 8 d. 32 
14. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân thì trường hợp nào sau đây là đúng 
 a A + X + G = T + A + X b.A+T = G + X c. A=T , G = X 	d.A+ X= G + X 
15. Mét gen cã sè l­îng Nucleotit lµ 6800. Sè chu kú xo¾n cña gen theo m« h×nh Watson-Cric lµ
A.3400	B .340	C. 34	D. 3.4
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Câu 1(2,0 điểm): Một đoạn mARN sau:
 Mạch mARN A U A X A X U G 
Hãy xác định trình tự nucleotit trên đoạn ADN hình thành mạch mARN trên ?
Câu 2(1,0 điểm): Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào? Mô tả cấu trúc đó. 
Câu 4 (1,0 điểm): Gia đình ông An muốn có đàn chó con 100% là chó lông ngắn. Ông phải 
đem lai cặp bố mẹ như thế nào để có kết quả trên? Biết rằng ở chó, tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài. 
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6.0 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,4đ
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án
A
C
Đ
A
B
A
B
A
D
A
D
B
Â
C
B
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
 Bổ sung A T A X A X T G 
 Mạch khuôn T A T G T G A X
1
1
2
- Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào 
Cấu trúc của NST : 
- Mỗi NST ở kỳ giữa gồm 2 cromatit giống hệt nhau gắn với nhau ở tâm động chia nó thành hai cánh. 
- Tâm động là điểm đính của NST với sợi tơ vô sắc trong thoi phân bào.
- Mỗi Cromatit gồm chủ yếu một phân tử ADN và protein loại histon.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
4
Qui ước: Gen A qui định tính trạng lông ngắn	
 Gen a qui định tính trạng lông dài
Đàn chó lông ngắn có kiểu gen là AA hoặc Aa hoặc vừa có KG AA và Aa
- TH1: 100% chó lông ngắn có KG AA 
=> KG của P: AA x AA ( lông ngắn x lông ngắn)
- TH2: 100% chó lông ngắn có KG Aa
=> KG của P: AA x aa ( lông ngắn x lông dài)
- TH 3: đàn chó lông đen có KG AA và Aa
=> KG của P: AA x Aa ( lông ngắn x lông ngắn)
Mỗi trường hợp viết sơ đồ lai. HS không viết sơ đồ lai trừ ½ số điểm.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2021_2022_de_1_co.doc