Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)

I.Chọn câu đúng nhất và khoanh tròn chữ cái đầu câu (2đ)

1. NST giới tính tồn tại ở loại tế bào nào?

 a.Tế bào sinh dục b.Tế bào sinh dưỡng c.Tế bào thần kinh d.Cả 3 loại trên

2. Ở người mắt nâu (A) là trội so với mắt đen (a).Bố và mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con của họ chắc chắn là mắt đen?

 a.Bố mắt nâu AA, mẹ mắt nâu Aa b.Bố và mẹ cùng mắt nâu Aa

 c.Bố và mẹ cùng mắt đen aa d.Bố mắt đen aa,mẹ mắt nâu AA

3. Có thể quan sát hình thái NST rõ nhất ở kì nào trong chu kì tế bào?

 a.Kì trung gian b.kì đầu c.Kì giữa d.Kì cuối

 

doc 4 trang phuongnguyen 20/07/2022 3920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)
TRƯỜNG THCS.
 MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
TỔ: SINH- ĐỊA- KTNN
MÔN: SINH HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài:45 (phút) 
THIẾT KẾ MA TRẬN
Các chủ đề chính
Các mút độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I
TN của MD
1câu
0,5đ
1câu
0,5đ
Chương II
NST
1câu
0,5đ
1câu
1đ
1câu
1đ
1câu
1đ
4câu
3,5đ
Chương III
AND và Gen
1câu
0,5đ
1câu
1đ
1câu
2đ
3câu
3,5đ
Chương IV
Biến dị
1câu
1đ
1câu
1đ
2câu
2đ
ChươngV
DTH với người
1câu
0,5đ
1câu
0,5đ
Tổng
2câu 
1đ
1câu
1đ
3câu
2,5đ
3câu
4đ
1câu
0,5đ
1câu
1đ
10 câu
10đ
Trường THCS .. 
Họ và tên:
Lớp:Chín/
Phòng thi: - SBD: 
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2021- 2022
 MÔN: SINH HỌC - LỚP: 9
 Thời gian: 45 phút
ĐIỂM :
NHẬN XÉT CỦA THẦY CÔ
I.Chọn câu đúng nhất và khoanh tròn chữ cái đầu câu (2đ)
1. NST giới tính tồn tại ở loại tế bào nào?
 a.Tế bào sinh dục b.Tế bào sinh dưỡng c.Tế bào thần kinh d.Cả 3 loại trên
2. Ở người mắt nâu (A) là trội so với mắt đen (a).Bố và mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con của họ chắc chắn là mắt đen?
 a.Bố mắt nâu AA, mẹ mắt nâu Aa b.Bố và mẹ cùng mắt nâu Aa
 c.Bố và mẹ cùng mắt đen aa d.Bố mắt đen aa,mẹ mắt nâu AA
3. Có thể quan sát hình thái NST rõ nhất ở kì nào trong chu kì tế bào?
 a.Kì trung gian b.kì đầu c.Kì giữa d.Kì cuối
4. Bệnh Đao là hậu quả của loại đột biến nào?
 a.Đột biến dị bội thể b.Đột biến gen lặn c.Đột biến cấu trúc NST d.Đột biến đa bội thể
II.Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào khoảng trống : (1đ)
	Trong chu kì tế bào NST tự..trong kì trung gian và sau đó phân li trong .nhờ đó nguyên phân tạo nên hai tế bào con có giống y như tế bào mẹ.
Nhờ có khả năng tự nhân đôi mà NST có chức năng..thông tin di truyền.
III.Nối cột A với cột B cho phù hợp (1đ)
A
B
Kết quả
1.Thường biến
2.Đột biến gen
3.Đột biến cấu
 trúc NST
4.Đột biến 
số lượng NST
a.là những biến đổi bên trong cấu trúc của gen thường liên quan đến một hoặc một số cặp Nu
b.là những biến đổi trong cấu trúc của NST thường liên quan đến một hoặc một số đoạn ADN
c.là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
d.là những biến đổi số lượng NST phát sinh ra thể dị bội hoặc thể đa bội.
1->
2->
3->
4->
IV.Tự luận: (6đ)
1. Thể dị bội là gì? Gồm những dạng nào? Vẽ sơ đồ và trình bày cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba nhiễm.(2đ )
2. Hãy viết sơ đồ và nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trang? (2đ)
3. Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến (1,5đ)
4. Viết các loại giao tử có thể có của cá thể có kiểu gen AABbCCDd (0,5đ)
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN –THANG ĐIỂM KIỂM TRA HỌC Kì I NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN : SINH HỌC 9
I.Chọn câu đúng nhất 2đ, mỗi câu chọn đúng 0,5 đ
	1.d	2.c	3.c	4.a
II.Điền từ hoặc cụm từ chính xác 1 đ, mỗi vị trí đúng 0,25 đ
	(1) Tự nhân đôi (2) Nguyên phân (3) Bộ NST (4) Lưu giữ và truyền đạt
III.Nối cột A với cột B đúng 1 đ .Mỗi cột đúng 0,25 đ
	1->c	 2 -> a 3 -> b 4 -> d
IV Tự luận 6 đ
Câu 1 (2 đ)- - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
- Thể dị bội gồm các dạng:
+ thể 1 nhiễm: 2n-1
+ thể 3 nhiễm: 2n+1
+ thể 4 nhiễm: 2n+2
+ thể không nhiễm: 2n-2
- Cơ chế phát sinh thể 3 nhiễm và thể một nhiễm:
+ Do ở một bên bố hoặc mẹ có một cặp NST tương đồng không phân li, tạo ra hai loại giao tử đột biến: một loại giao tử mang cả cặp NST tương đồng và một loại giao tử khuyết nhiễm.
+ Các giao tử đột biến này kết hợp với giao tử bình thường trong thụ tinh tạo hợp tử phát triển thành thể 3 nhiễm và thể một nhiễm.
Trường hợp hình thành bệnh Đao và bệnh Tơcnơ khác nhau: bệnh Đao ở người do có thể 3 nhiễm ở cặp NST thứ 21, bệnh Tơcnơ ở người 00 có thể một nhiễm ở cặp NST giới tính XX.
Câu 2: (2 đ)
- Sơ đồ: Gen (một đoạn ADN)→mARN → Protein → Tính trạng.
- Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin.
+ Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí cùa tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Tóm lại: thông qua prôtêin, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau, cụ thể là gen quy định tính trạng. Câu 3: 1,5 đ
	-Sự khác nhau về nguyên nhân 0,5 đ
	-Sự kác nhau về tính chất 0,5 đ
	-Sự khác nhau vai trò 0,5 đ
Câu 4: Viết đúng 4 loại giao tử:ABCD , ABCd , AbCD , AbCd (0,5 đ)
	Nếu viết đúng 1 đến 3 giao tử, mỗi giao tử 0,1 đ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2021_2022_de.doc