Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Địa lý 6 - Năm học 2020-2021

I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng (5 điểm)

Câu 1: Than, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản:

A. Kim loại đen B. Năng lượng C. Phi kim loại D. Kim loại màu.

Câu 2: Khoáng sản thuộc kim loại đen là:

A. Đồng B. Kẽm C. Chì. D. Sắt.

Câu 3: Khoáng sản thuộc kim loại màu là :

A. Đồng B. Khí đốt C. Đá vôi D. Ti tan.

Câu 4: Khoáng sản thuộc phi kim loại là:

A. Apatit B. Kẽm C. Chì D. Mangan.

Câu 5: Không khí gồm những thành phần nào?

A. Ôxi và hơi nước. B. Nitơ; ôxi; hơi nước .

C. Nitơ; ôxi; hơi nước và các khí khác. D. Nitơ ; ôxi.

 

docx 3 trang phuongnguyen 25/07/2022 19460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Địa lý 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Địa lý 6 - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Địa lý 6 - Năm học 2020-2021
UBND HUYỆN VIỆT YÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA
HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN THI: ĐỊA LÝ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng (5 điểm)
Câu 1: Than, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản:
A. Kim loại đen	B. Năng lượng	C. Phi kim loại 	D. Kim loại màu.
Câu 2: Khoáng sản thuộc kim loại đen là:
A. Đồng 	B. Kẽm 	C. Chì. 	D. Sắt.
Câu 3: Khoáng sản thuộc kim loại màu là :
A. Đồng	B. Khí đốt 	C. Đá vôi 	D. Ti tan. 
Câu 4: Khoáng sản thuộc phi kim loại là:
A. Apatit 	B. Kẽm 	C. Chì 	D. Mangan. 
Câu 5: Không khí gồm những thành phần nào?
A. Ôxi và hơi nước. 	B. Nitơ; ôxi; hơi nước . 
C. Nitơ; ôxi; hơi nước và các khí khác. 	D. Nitơ ; ôxi.
Câu 6: Trong các thành phần của không khí , khí ôxi chiếm:
A. 1% 	B.20% 	C. 21% 	D. 78%.
Câu 7: Lớp vỏ khí gồm mấy tầng:
A. 3 Tầng 	B. 4 Tầng 	C. 5 Tầng 	D. 6 tầng.
Câu 8: Lớp ôdôn có trong tầng nào của khí quyển:
A. Tầng đối lưu 	B. Tầng bình lưu 
C. Các tầng cao của khí quyển 	D. Tầng đối lưu và bình lưu.
Câu 9: Dụng cụ đo nhiệt độ không khí là:
A. Nhiệt kế B. Vũ kế 	C. Khí áp kế 	D. Ẩm kế. 
Câu 10: Hiện tượng sao băng, cực quang xảy ra ở tầng nào của khí quyển:
A. Tầng đối lưu 	B. Tầng đối lưu và bình lưu. 
C. Các tầng cao của khí quyển 	D. Tầng bình lưu.
Câu 11: Loại gió thổi một chiều quanh năm từ chí tuyến về xích đạo gọi là:
A. Gió tây ôn đới 	B. Gió tín phong 
C. Gió đông cực 	D. Gió tín phong và tây ôn đới.
Câu 12: Khi không khí chứa được lượng hơi nước tối đa ta gọi là:
A. Đã bão hòa hơi nước 	B. Chưa bão hòa hơi nước 
C. Sự ngưng tụ 	D. Mưa.
Câu 13: Dụng cụ đo lượng mưa là:
A. Vũ kế 	B. Khí áp kế 	C. Nhiệt kế 	D. Ẩm kế.
Câu 14: Loại gió thổi thường xuyên trong đới ôn hòa là:
A. Gió đông cực 	B. Gió tín phong 
C . Gió tây ôn đới 	D. Gió tây ôn đới và gió đông cực.
Câu 15: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao là khối khí:
A. Khối khí nóng 	B. Khối khí lạnh 
C. Khối khí lục địa 	D. Khối khí đại dương.
Câu 16: Tầng khí quyển nào ảnh hưởng lớn nhất tới đời sống của con người?
A .Tầng bình lưu 	B. Tầng đối lưu 
C. Các tầng cao của khí quyển 	D. Tầng bình lưu và đối lưu.
Câu 17: Khi nhiệt độ trong không khí càng cao thì không khí chứa được lượng hơi nước như thế nào?
A. Lượng hơi nước càng nhiều 	B. Lượng hơi nước ít đi
C. Lượng hơi nước giữ nguyên 	D. Lượng hơi nước giảm rồi lại tăng.
Câu 18: Nhiệt độ không khí thay đổi theo:
A. Vị trí gần hay xa biển	 	B. Vĩ độ địa lí	
C. Độ cao	 	D. Độ cao, vĩ độ, vị trí gần hay xa biển.
Câu 19: Trên Trái đất, những nơi có lượng mưa lớn là:
A. Dọc hai chí tuyến	 	B. Vùng xích đạo và nơi đón gió
C. Dọc 2 bên đường vòng cực	 	D. Sâu trong nội địa.
Câu 20: Nguồn cung cấp chính hơi nước cho khí quyển là:
A. Ao hồ 	B. Sông ngòi
C. Biển và đại dương 	D. Băng tuyết tan.
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
a. Trình bày vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu. 
b. Em hãy kể tên các đới khí hậu trên trái đất. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? 
Câu 2: (2 điểm)
Dựa vào bảng sau: Lượng mưa (mm)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Thành phố Hồ Chí Minh
18
14
16
35
110
160
150
145
158
140
55
25
a, Tính tổng lượng mưa trong năm ở thành phố Hồ Chí Minh.
b, Nêu cách tính tổng lượng mưa trong năm của thành phố Hồ Chí Minh. 
----------------------------- Hết -----------------------------
ĐÁP ÁN KHẢO SÁT GIỮA KÌ II : Địa 6
NĂM HỌC: 2020-2021
Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng: 0,25đ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
D
A
A
C
C
A
B
A
C
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
B
A
A
C
A
B
A
D
B
C
TỰ LUẬN:
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
Câu 1
( 3 điểm)
Vị trí và đặc điểm của tầng đối lưu:
 * Vị trí: 
- Tầng gần mặt đất, có độ cao trung bình đến 16 km.
* Đặc điểm:
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Là nơi sinh ra các hiện tượng: mây ,mưa ,sấm chớp 
- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao.
 b. Các đới khí hậu trên Trái đất. Liên hệ Việt Nam:
- Các đới khí hậu trên trái đất:
+ Đới nóng ( nhiệt đới)
+ Đới ôn hòa ( ôn đới)
+ Đới lạnh ( hàn đới).
Việt Nam thuộc đới nóng ( nhiệt đới).
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
( 2 điểm)
 a. Tổng lượng mưa trong năm của thành phố Hồ Chí Minh là : 
 18+14+16+35+110+160+150+145+158+140+55+25 = 1026 mm
 b. Nêu cách tính :
 Lượng mưa trong năm = Tổng lượng mưa của 12 tháng
1,5
0,5

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_6_nam_hoc_2.docx