Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lý 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Câu 1(2,0 điểm) Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là Mỏ khoáng sản? Trình bày sự phân loại của khoáng sản theo công dụng? Nêu tên một số khoáng sản ở địa phương em?

Câu 2( 2,0 điểm ) Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Nêu đặc điểm của tầng đối lưu? Nguyên nhân hình thành các khối khí?

Câu 3(2,5 điểm) Dựa vào hình vẽ sau hãy:

a. Kể tên các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên ở trên Trái đất?

b. Phạm vi hoạt động của các loại gió thổi thường xuyên ở trên Trái đất?

 

docx 3 trang phuongnguyen 02/08/2022 22120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lý 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lý 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lý 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Địa lý 6
Thời gian 45 phút
Câu 1(2,0 điểm) Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là Mỏ khoáng sản? Trình bày sự phân loại của khoáng sản theo công dụng? Nêu tên một số khoáng sản ở địa phương em?
Câu 2( 2,0 điểm ) Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Nêu đặc điểm của tầng đối lưu? Nguyên nhân hình thành các khối khí?
Câu 3(2,5 điểm) Dựa vào hình vẽ sau hãy:
a. Kể tên các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên ở trên Trái đất?
b. Phạm vi hoạt động của các loại gió thổi thường xuyên ở trên Trái đất?
Câu 4 ( 3,5 điểm) Nêu cách tính nhiệt độ, lượng mưa trung bình ngày, tháng, năm? Tại Quỳ Châu ngày hôm đó đo được lúc 5h là 20 độ C, lúc 13h là 24 độ C, lúc 21h là 22 độ C. Hãy tính nhiệt độ trung bình ở Quỳ Châu ngày hôm đó?
----------------------------------------hết-----------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỊA LÝ 6
Câu
Đáp án
Điểm
1
 ( 2 điểm )
* Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?
- Khoáng sản là những khoáng vật và đá có ích trong vỏ Trái Đất được con người khai thác để sử dụng.
- Những nơi có sự tập trung khoáng sản tới mức có thể khai thác mới được gọi là mỏ khoáng sản. 
*Theo công dụng các khoáng sản được phân làm 3 loại:
- Khoáng sản năng lượng như: than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt. Công dụng: làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng hoặc nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất.
- Khoáng sản kim loại gồm 2 loại:
+ Kim loại đen như: sắt, mangan, titan, crôm... dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen để sản xuất ra gang, thép...
+ Kim loại màu như: đồng, chì, kẽm... dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim màu để sản xuất ra đồng, chì, kẽm.
- Khoáng sản phi kim loại như: muối mỏ, apatit, thạch anh, đá vôi, cát, sỏi, ... dùng để sản xuất phân bón, đồ gốm sứ, vật liệu xây dựng. 
* Một số khoáng sản ở địa phương em.
Đá Quý ( Quỳ Châu), Đá vôi ( Hoàng Mai, Quỳ Châu, Anh Sơn) , Vàng ( Tương Dương, Quỳ Châu), Thiếc ( Quỳ Hợp), Than ( Tương Dương), Đá Hoa Cương ( Quỳ Hợp)
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
2
( 2 điểm )
* Lớp vỏ khí gồm mấy tầng, đặc điểm của mỗi tầng
Tầng
Độ dày
Đặc điểm chính
Đối Lưu
0 – 16km
- Tập trung khoảng 90%không khí
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: Mây, Mưa, Sấm, chớp
- Càng lên cao nhiệt độ càng giảm
* Các khối khí.
- Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
1.0
0.25
0.25
0.5
3
( 2.5 điểm )
a. Các đai khí áp và các loại gió
- Đai khí áp cao: 90 độ B và N
 30 độ B và N
- Đai khí áp thấp: Xích đạo
 60 độ B và N
- Các loại gió: Tín phong, Tây Ôn đới, Đông cực
b. Phạm vi hoạt động của các loại gió
- Tín phong: Thổi từ các vĩ độ 30 độ B và N về xích đạo
- Tây ôn đới: Thổi từ các vĩ độ 30 độ B và N lên vĩ độ 60 độ B và N
- Đông cực: Thổi từ các vĩ độ 90 độ B và N về vĩ độ 60 độ B và N
1.0
0.5
0.5
0.5
4
( 3.5 điểm )
* Cách tính nhiệt độ và lượng mưa:
- Nhiệt độ: 
+ Nhiệt độ trung bình trong ngày:Tổng các nhiệt độ các lần đo trong ngày rồi chia cho số lần đo.
+ Nhiệt độ trung bình trong tháng:Tổng các nhiệt độ các ngày đo trong tháng rồi chia cho số ngày trong tháng.
+ Nhiệt độ trung bình trong năm:Tổng các nhiệt độ các tháng trong năm rồi chia cho 12
- Lượng mưa:
+Trung bình ngày = Tổng số lượng mưa các lần đo trong ngày 
+Trung bình tháng = Tổng số lượng mưa các ngày trong tháng 
+Trung bình năm = Tổng số lượng mưa các tháng trong năm 
+Trung bình trong nhiều năm : Tổng lượng mưa trong nhiều năm/số năm
* Tính nhiệt độ trung bình ở Quỳ Châu = 20+24+22/3 = 
22 độ c
1.0
1.5
1.0

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_dia_ly_6_nam_hoc_2020_2021_co.docx