Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Lịch sử và địa lý Lớp 6 - Năm học 2021-2022
I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
(mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
1. Phần Lịch Sử (2,5đ)
Câu 1. Để khôi phục và dựng lại lịch sử các nhà sử học đã, dựa vào những nguồn tư liệu nào?
A. Tư liệu chữ viết. B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu truyền miệng. D. Cả ba nguồn tư liệu trên.
Câu 2. Công lịch quy ước
A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm
D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
Câu 3. Công cụ lao động chủ yếu của người nguyên thủy.
A. Rìu đá. B. công cụ lao động bằng sắt đồng.
C. Máy cày D. Lưỡi cuốc đồng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Lịch sử và địa lý Lớp 6 - Năm học 2021-2022
TRƯỜNG .. TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN HỌC: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 Thời gian: 60phút (không kể thời gian phát đề) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân những kiến thức bộ môn Lịch sử và Địa lí sau khi học xong các chủ đề: Vì sao phải học Lịch sử; Xã hội nguyên thuỷ; Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất; Trái Đất - Hành tinh trong Hệ Mặt Trời. - Kiểm tra, đánh giá quá trình học sinh tiếp thu các kiến thức đã học trong chương bộ môn. 2. Năng lực: - Hình thành và củng cố các năng lực bộ môn. - Hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tìm tòi kiến thức để trả lời câu hỏi. - Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua bài làm của học sinh. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực, chủ động trong các hoạt động học, tự giác làm bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Ma trận + đề kiểm tra. 2. Học sinh: Giấy kiểm tra, bút, thước,.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Nhắc nhở yêu cầu giờ kiểm tra: - GV đưa ra yêu cầu giờ kiểm tra 3. Kiểm tra: Ma trận đề kiểm tra Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao TN TN TL TL VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ - Kể tên các nguồn tư liệu lịch sử - Quy ước của công lịch Giải thích nguồn gốc loài người , đấu tích của người tối cổ Nhận xét đặc điểm của người Nguyên thủy trên đất nước ta Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1,0 10% 1 1,0 10% 1 0,5 5% XÃ HỘI NGUYÊN THỦY - Công cụ lao động chủ yếu của người nguyên thủy - Tổ chúc xã hội của người nguyên thủy - Phương thức kiếm sống đầu tiên của người tối cổ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 2 1 10% BẢN ĐỒ- PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐÂT - Biết được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc có điểm chung - Biết được tọa độ địa lí của một điểm - Biết được các loại kí hiệu trên bản đồ - Hiểu được kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng - Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở nửa cầu nào - Bản đồ có tỉ lệ lớn thì đối tượng biểu hiện - Xác định được tọa độ địa lí của một điểm Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 1,5 15% 3 1,5 15% 1 1,0 10% 1 0,5 5% TRÁI ĐẤT- HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI - Biết được hình dạng của Trái Đất - Nắm được giờ trên Trái Đất Hiểu được đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1 10% 1 0,5 5% Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ % 8 4 40% 6 3 30% 2 2 20% 2 1 10% TRƯỜNG TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN HỌC: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 Thời gian: 60phút (không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) 1. Phần Lịch Sử (2,5đ) Câu 1. Để khôi phục và dựng lại lịch sử các nhà sử học đã, dựa vào những nguồn tư liệu nào? A. Tư liệu chữ viết. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu truyền miệng. D. Cả ba nguồn tư liệu trên. Câu 2. Công lịch quy ước A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm Câu 3. Công cụ lao động chủ yếu của người nguyên thủy. A. Rìu đá. B. công cụ lao động bằng sắt đồng. C. Máy cày D. Lưỡi cuốc đồng Câu 4. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào? A. Bầy người nguyên thủy. B. Công xã thị tộc. C.Thị tộc mẫu hệ. D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc Câu 5. Phương thức kiếm sống đầu tiên của người nguyên thủy là. A. săn bắt, hái lượm. B. săn bắn, hái lượm. C. trồng trọt chăn nuôi. D. săn bắt hái lượm và trồng trọt chăn nuôi 2. Phần Địa Lí (4,5đ) Câu 1. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng A. 0o B. 30o C. 90o D. 180o Câu 2. Tọa độ địa lí của một điểm là A. kinh độ tại một điểm. B. vĩ độ tại một điểm. C. kinh độ và vĩ độ tại một điểm. D. vĩ độ tại đường vĩ tuyến gốc Câu 3. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào? A. Đường. B. Diện tích. C. Điểm. D. Hình học. Câu 4. Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây. B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông. C. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông. D. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây. Câu 5. Bản đồ có tỉ lệ lớn thì đối tượng biểu hiện A. nhiều đối tượng địa lí hơn. B. ít đối tượng địa lí hơn. C. đối tượng địa lí to hơn. D. đối tượng địa lí nhỏ hơn. Câu 6. Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? A. Ngày đêm luân phiên B. Giờ trên Trái Đất C. Mùa trên Trái Đất D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể Câu 7. Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người ta dùng loại kí hiệu là: A. kí hiệu điểm. B. kí hiệu diện tích. C. kí hiệu đường. D. kí hiệu hình học. Câu 8. Trái đất có dạng: A. Hình cầu B. Hình tròn C.Hình vuông D. Hình elíp Câu 9. Theo quy ước quốc tế, bề mặt Trái Đất được chia thành: A. 12 khu vực giờ B. 20 khu vực giờ C. 24 khu vực giờ D. 36 khu vực giờ II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1 điểm). Giải thích nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào? Câu 2. (0.5 điểm). Nhận xét đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. Câu 3: (1 điểm).Viết toạ độ địa lí của các điểm A, B, C, D. Câu 4. (0,5 điểm) Khoảng cách từ xã Văn Lem đến thành phố Kon Tum là 60 km. Trên một bản đồ khoảng cách đó đo được là 10 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu? ---------------------Hết-------------------- ........., ngày 29 tháng 10 năm 2021 Duyệt của BGH Duyệt của TTCM GV ra đề TRƯỜNG . TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN HỌC: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 Thời gian: 60phút (không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm (7,0 điểm- HS chọn đúng 1 đáp án được 0,5 điểm) 1. Phần Lịch Sử (2,5đ) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D B B D B 2. Phần Địa Lí (4,5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án A C D C A C C A C II. Tự luận (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Nguồn gốc loài người: tiến hóa từ loài vượn hình nhân (vượn người) - Vượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn - Dấu tích: xương hóa thạch, răng, công cụ lao động bằng đá. - Việt Nam tìm thấy di cốt người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) 0,25 0,25 0,25 0,25 2 - Về đời sống vật chất: + Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc, chày, bôn + Người tinh khôn biết làm gốm. + Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. + Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi. - Về đời sống tinh thần: + Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,... + Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. + Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình, cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh + Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản sơ khai, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên 0,25 0,25 3 HS trình bày được: - Toạ độ địa lí của điểm A (200 Đ; 100 N), B (300T; 200B), C (00; 300N), D (400T; 00) 1 4 HS trình bày được: * Tính tỉ lệ bản đồ: Đổi 60km = 6000000 cm Tỉ lệ bản đồ đó là 1: (6000000: 10) = 1: 600000 0,25 0,25 .............., ngày 29 tháng 10 năm 2021 Duyệt của BGH Duyệt của TTCM GV ra đề
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_lich_su_va_dia_ly_lop_6_nam_ho.docx