Đề kiểm tra học kì II môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2019–2020 (Có đáp án)

I. Trắc nghiệm: (4 điểm)

Em hãy chọn một câu trả lời đúng nhất trong những câu trả lời rồi ghi chữ cái đầu tiên ra giấy.

Câu 1: Ý nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của mình và của người khác?

A. Mỗi công dân cần phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác.

B. Phải biết bảo vệ chỗ ở của mình và người khác.

C. Chỉ bảo vệ chỗ ở của mình không cần quan tâm đến người khác.

D. Phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật vi phạm chỗ ở của người khác.

Câu 2: Công ước liên hợp về quyền trẻ em có các nhóm quyền?

A. Quyền tham gia, quyền bảo vệ, quyền phát triển.

B. Quyền tham gia, quyền sống còn, quyền phát triển.

C. Quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn.

D. Quyền tham gia, quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn.

 

docx 20 trang phuongnguyen 25/07/2022 5780
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2019–2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2019–2020 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì II môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2019–2020 (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA CHẼ
TRƯỜNG PTDT BT THCS 
ĐẠP THANH
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2019 - 2020
Môn: GDCD 6
Thời gian: 45 phút 
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
LT
TN
LT
Thấp (TN)
Cao
(LT)
1.Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Nhận biết hành vi đúng, sai về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5
1
0,5
5
2. Công ước LHQ về quyền trẻ em
Kể tên được các nhóm quyền của công ước LHQ
 Chỉ ra được các nhóm quyền 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10
1
0,5
5
2
1,5
15
3. Công dân nước CHXHCN Việt Nam
- Nhớ được căn cứ để xác định quốc tịch.
Đưa ra nhận xét đúng về quốc tịch
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5
1
0,5
5
2
1
10
4. Thực hiện trật tự ATGT
Nhận diện được đặc điểm của biển báo giao thông thông dụng.
- Hiểu được quy định về độ tuổi khi lái xe gắn máy
Nhận xét, đánh giá về vấn đề có liên quan đến ATGT
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5
1
0,5
5
1
3
30
3
4
40
5.Quyền và nghĩa vụ học tập.
Nhận diện được hành vi đúng về Quyền và nghĩa vụ học tập 
Hiểu được quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
Đánh giá hành vi để đưa ra việc làm cụ thể
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5
1
2
20
1
0,5
5
2
3
30
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4
2
20
1
1
10
2
1
10
1
2
20
2
1
10
1
30
30
11
10
100
PHÒNG GD&ĐT BA CHẼ
TRƯỜNG PTDT BT THCS 
ĐẠP THANH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 6
NĂM HỌC 2019–2020
Môn:GDCD
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
	I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Em hãy chọn một câu trả lời đúng nhất trong những câu trả lời rồi ghi chữ cái đầu tiên ra giấy.
Câu 1: Ý nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của mình và của người khác?
A. Mỗi công dân cần phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác.
B. Phải biết bảo vệ chỗ ở của mình và người khác.
C. Chỉ bảo vệ chỗ ở của mình không cần quan tâm đến người khác.
D. Phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật vi phạm chỗ ở của người khác.
Câu 2: Công ước liên hợp về quyền trẻ em có các nhóm quyền?
Quyền tham gia, quyền bảo vệ, quyền phát triển.
Quyền tham gia, quyền sống còn, quyền phát triển.
Quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn.
Quyền tham gia, quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn.
Câu 3. Trong trường hợp trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch gì? 
	A. Việt Nam
	B. Nước Anh
	C. Nước Pháp
	D. Không có quốc tịch nước nào cả.
Câu 4. Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
A. Hình dáng người
B. Tiếng nói
C. Quốc tịch
D. Mầu da
Câu 5. Theo quy định của luật giao thông biển báo hình tròn viền đỏ, nền mầu trắng, hình vẽ mầu đen là loại biển báo gì?
A. Biển báo nguy hiểm
B. Biển báo cấm
C. Biển báo hiệu lệnh
D. Biển báo chỉ dẫn
Câu 6. Người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy?
A. Dưới 20tuổi
B. Dưới 19 tuổi
C. Dưới 18 tuổi 
D. Dưới 16 tuổi
Câu 7: Trong các hành vi sau, hành vi nào thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? 
A. Vì cho rằng nhà mình giàu, không cần học học tập vẫn có tiền nên D rất lười học.
B. Nhà nghèo nên H quyết định nghỉ học luôn
C. Nhà nghèo nhưng Yến vẫn vượt khó học giỏi
Vì cho rằng nhà mình giàu, không cần học học tập vẫn có tiền nên D rất lười học.
D. Ở nhà xem ti vi nhiều hơn học
Câu 8: Trong trường hợp ở cạnh nhà em có bác T không cho con đi học vì bác cho rằng học nhiều cũng chẳng để làm gì, thì em sẽ làm gì?	
	A. Không có ý kiến gì
	B. Giải thích cho bác T hiểu lợi ích của việc học tập.
	C. Đồng tình với việc làm của bác T
	D. Sang nhà mắng các T
	II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm): Kể tên các nhóm quyền mà trẻ em được hưởng theo công ước của Liên Hợp Quốc?
Câu 2 (2 điểm): Pháp luật nước ta qui định quyền và nghĩa vụ học tập của công dân như thế nào?
	Câu 3. (3 điểm). Cho tình huống sau: 
Nhà Nam và Hùng ở trong ngõ, ít xe đi lại nên hai bạn thường xuyên rủ nhau chơi đá bóng ở dưới lòng đường, nếu có xe đi tới thì hai bạn lại nhảy lên vẻ hè.
 	a. Hành vi của bạn Nam và Hùng nêu trên là đúng hay sai? Vì sao?
 	b. Hành vi đó sẽ gây ra hậu quả gì?
 	c. Nếu chứng kiến việc đó, em sẽ ứng xử như thế nào?
-------------------Hết-----------------
PHÒNG GD&ĐT BA CHẼ
TRƯỜNG PTDT BT THCS
ĐẠP THANH
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM 
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: GDCD - Lớp 6
I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
A
C
B
D
C
B
	II. Tự luận. ( 6 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
 Điểm
1 
Kể tên các nhóm quyền mà trẻ em được hưởng theo công ước của Liên Hợp Quốc: gồm 4 nhóm quyền:
- Nhóm quyền sống còn
- Nhóm quyền bảo vệ
- Nhóm quyền phát triển
- Nhóm quyền tham gia
0,25
0,25
0,25
0,25
2 
Pháp luật nước ta qui định: 
Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân:
* Quyền:
- Học không hạn chế.
- Có thể học bất kì ngành nghề nào
- Học bằng nhiều hình thức.
* Nghĩa vụ:
- Trẻ em 6 -> 14 tuổi có nghĩa vụ hoàn thành bậc giáo dục tiểu học.
 - Gia đình có trách nhiệm tạo mọi điều kiện cho con em hoành thành nghĩa vụ học tập.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
3
a. - Hành vi của bạn Nam và Hùng là sai. 
 - Vì đã vi phạm những quy định về trật tự an toàn giao thông.
b. Hậu quả: làm cản trở giao thông, có thể gây tai nạn cho chính bản thân và người khác.
c. Nếu có mặt ở đó, em cần giải thích và khuyên các bạn chấp hành đúng những quy định về trật tự an toàn giao thông.
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
*) Lưu ý: Học sinh có thể có những cách diễn dạt khác nhau, không giống như đáp án nhưng đúng ý vẫn cho điểm tốt đa.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA CHẼ
TRƯỜNG PTDT BT THCS 
ĐẠP THANH
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2019 - 2020
Môn: GDCD 7
Thời gian: 45 phút 
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
LT
TN
LT
Thấp (TN)
Cao (LT)
1. Sống và làm việc có kế hoạch
Chỉ ra được ý nghĩa và khái niệm của việc sống và làm việc có kế hoạch
Xác định được đâu là hành vi sống và làm việc có KH
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1
10
1
0,5
5
3
1,5
15
2. Quyền được chăm sóc,bảo vệ, giáo dục của trẻ em VN
Xác định đúng việc làm thể hiện quyền được bảo vệ của trẻ emVN
Nhậnxét, đánh giá để xác định đc việc làm có liên quan đến quyền được bảo vệ của trẻ em VN
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5
1
0,5
5
2
1
10
3. Bảo vệ di sản văn hóa 
Nhận diện được ý nghĩa của di DSVH đối với dân tộc và thế giới
Xác định đc trách nhiệm của bản thân phải làm để góp phần BVDSVH
Nhậnxét, đánh giá để xác định đc việc làm có liên quan đến việc bảo vệ DSVH
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5
1
2
20
1
0,5
5
3
3
30
4. Quyền tự do tín ngưỡng và tôm giáo
Biết đưa ra đánh giá về việc làm của người khác và cách ứng xử của bản thân
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
3
30
1
3
30
5. Nhà nước CHXHCNVN
Nhận diện đc vai trò của nhà nước
Trình bày đc trách nhiệm của công dân đối với Nhà nước
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5
1
1
10
1
1,5
15
TSC:
TSĐ:
Tỉ lệ %
4
2
20
1
1
10
2
1
10
1
2
20
2
1
10
1
3
30
11
10
100
PHÒNG GD&ĐT BA CHẼ
TRƯỜNG PTDT BT THCS 
ĐẠP THANH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 7
NĂM HỌC 2019–2020
Môn:GDCD
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Em hãy chọn một câu trả lời đúng nhất trong những câu trả lời rồi ghi chữ cái đầu tiên ra giấy.
Câu 1. "Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức và đạt hiệu quả trong công việc". Là ý nghĩa của?
	A. Sống và làm việc có kế hoạch. B. Tôn trọng người khác.
	C. Xây dựng gia đình văn hóa. D. Bảo vệ si sản văn hóa.
Câu 2. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất khái niệm sống và làm việc có kế hoạch?
	A. Là đảm bảo cân đối giữ các nhiệm vụ: rèn luyện, học tập, lao động, nghỉ ngơi, giúp gia đình.
	B. Là cần biết làm việc có kế hoạch và điều chỉnh kê hoạch khi cần thiết.
	C. Là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lí, để mọi việc được đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng.
	D. Là giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức và đạt hiệu quả trong công việc
Câu 3: Theo em hành vi nào dưới đây thể hiện rõ nhất việc sống và làm việc có kế hoạch?
	A. Lan thường làm việc theo cảm hứng.
	B. Cứ cuối tuần Hiền lại xây dựng kế hoạch cho tuần mới và quyết tâm thực hiện.
	C.Thành cũng thường xuyên tự xây dựng kế hoạch cho một tuần nhưng ít khi thực hiện theo kế hoạch đó.
	D. Dũng cũng xây dựng kế hoach hoạt động cho một tuần nhưng thích thì bạn thực hiện, không thích thì bạn lại thôi.
Câu 4. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất Quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em Việt Nam?
	A. Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch. Trẻ em được nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, nhân phẩm và danh dự.
	B. Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khỏe; được sống chung với cha mẹ và hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.
	C. Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ; được vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.
	D. Trẻ em không nơi nưng tự được Nhà nước, xã hội chăm sóc nuôi dạy.
Câu 5. Vợ chồng chị anh Trung, chị Hải sinh được một người con, nhưng vì nhiều lí do nên phải 2 năm sau anh chị mới đi khai sinh cho con.
	Việc làm của vợ chồng anh Trung, chị Hải vi phạm quyền nào của trẻ em?
	A. Quyền được chăm sóc. B. Quyền được giáo dục.
	C. Quyền được có quốc tịch D. Quyền được bảo vệ
Câu 6. "Là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của các thể hệ tổ tiên, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc, góp phần vào kho tàng di sản văn hóa thế gới". Là ý nghĩa của?
	A. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. B. Bảo vệ môi trường.
	C. Bảo vệ di sản văn hóa. D. Bảo vệ di sản văn hóa vật thể.
Câu 7. Thành và các bạn trong lớp cứ cuối tuần lại rủ nhau ra khu dí tích của xã để quét dọn vệ sinh, thu gom các chai lọ mà khách tham quan vứt lại.
	Hành vi của các bạn trên thể hiện rõ nhất nội dung nào sau đây? 
	A. Bảo vệ môi trường. B. Bảo vệ di sản văn hóa.
	C. Bảo vệ danh lam thắng cảnh. D. Bảo vệ tài nguyên.
	Câu 8. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của Nhà nước?
	A. Bảo vệ Tổ quốc và xây dựng đất nước giàu mạnh; đấu tranh chống những hiện tựng sai trái trong xã hội
	B. Đảm bảo và không ngừng phát huy quyền làm chủ của nhân dân, giữ gìn và nâng cao đời sống ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân dân
	C. Là thành quả cách mạng của nhân dân, do dân nhân làm chủ, hoạt động vì nhân dân; bảo vệ Tổ quốc và xây dựng đất nước giàu mạnh.
	D. Đảm bảo và không ngừng phát huy quyền làm chủ của nhân dân, giữ gìn và nâng cao đời sống ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân dân; bảo vệ Tổ quốc và xây dựng đất nước giàu mạnh.
II. Tự luận (6 điểm)
	Câu 1. (1 điểm) Công dân có quyền và trách nhiệm gì đối với Nhà nước?
	Câu 2: ( 2 điểm). Là học sinh chúng ta cần làm gì để góp phần bảo vệ di sản văn hóa của dân tộc?
	Câu 3 (3 điểm) : Tình huống
	Gần đây trong khu dân cư nhà Minh xuất hiện một nhóm người lén lút tới từng gia đình để tuyên truyền về một đạo nào đó, mà khi theo đạo đó thì các gia đình sẽ dỡ bỏ bàn thờ tổ tiên đem vất, không tiếp súc với hàng xóm, nhịn ăn, mang hết tài sản trong nhà cho người truyền đạo.
	Câu hỏi:	
	a. Em có nhận xét gì về việc làm của những người truyền đạo và theo đạo qua thông tin trên?
	b. Nếu gặp trường hợp như trên em sẽ làm gì?
-------------------------Hết -----------------------
PHÒNG GD&ĐT BA CHẼ
TRƯỜNG PTDT BT THCS
ĐẠP THANH
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM 
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: GDCD - Lớp 7
I. Trắc nghiệm (4 điểm)Mỗi câu dúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
B
A
D
C
B
D
II. Tự luận.
Câu 
Nội dung cần đạt
 Điểm
1
*) Quyền và trách nhiệm của công dân: 
- Có quyền và trách nhiệm giám sát, góp ý vào hoạt động của cơ quan nhà nước
- Thực hiện tốt chính sách và pháp luật của nhà nước
- Tôn trọng nhà nước CHXHCN Việt Nam
- Bảo vệ các cơ quan nhà nước, giúp đỡ các cán bộ nhà nước thi hành công vụ...
1
2
*) Để góp phần bảo vệ di sản văn hóa của dân tộc, là một học sinh cần:
- Phải tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn các di sản văn hóa
- Có ý thức tìm hiểu về các di sản văn hóa ở địa phương
- Giữ gìn và phát huy những di sản văn hóa phi vật thể
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa.
- Lên án, phê phán những hành vi phá hoại các di sản văn hóa
1 
3
a. 
- Việc làm của nhóm người truyền đạo và theo đạo trên là không đúng, không phù hợp với chủ trương chính sách của Nhà nước về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
- Việc làm gây nguy hại đến tài sản, tính mạng của người dân...
b.
- Báo ngay cho người đứng đầu khu dân cư để xử lý.
- Khuyên bố mẹ nhất định không được theo...
1
1 
1
*) Lưu ý:
Học sinh có thể có những cách diễn dạt khác nhau, không giống như đáp án nhưng đúng ý vẫn cho điểm tốt đa.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA CHẼ
TRƯỜNG PTDT BT THCS 
ĐẠP THANH
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2019 - 2020
Môn: GDCD 8
Thời gian: 45 phút 
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TN
LT
Thấp (TN)
Cao (LT)
1. Phòng chống tệ nạn xã hội
Nhận biết được tác hại của TNXH
Xác định được hành vi dễ sa vào TNXH
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5
1
0,5
5
2
1
10
2. Quyền tự do ngôn luận
Nhận biết được thế nào là quyền tự do ngôn luận
Xác định đc cách mà cong dân thực hiện quyền tự do ngôn luận
Nhận xét, đánh giá có hiểu biết về quyển tự do ngôn luận.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5
1
0,5
5
1
0,5
5
3
1,5
15
3. Phòng ngừa tai nạn vụ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
Nhận biết được quy định của PL về phòng...hại
Xác định được việc làm đúng về phòng ngừa tai... hại
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5
1
0,5
5
2
1
10
4. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
Nhận biết được ý nghĩa của nghĩa vụ....cộng.
Xác định được việc làm biết tôn trọng tài sản....cộng
Nhận xét, đánh giá về hành vi biết ton trọng tài ...cộng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5
1
0,5
5
1
0,5
5
3
1,5
15
5. Hiến pháp nước CHXH CNVN
Giải thích đc vì sao HP là đạo luật cao nhất trong hệ thống pháp luật VN
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20
1
2
20
6. Pháp luật nước CHXH CN VN
Biết cách xử lí tình huống để nhận xét các hành vi vi phạm 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
3
30
1
3
30
Số câu
Số điểm
Ti lệ %
4
2
20
4
2
20
1
2
20
2
1
10
1
3
30
12
10
100
PHÒNG GD&ĐT BA CHẼ
TRƯỜNG PTDT BT THCS
ĐẠP THANH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 8
NĂM HỌC 2019–2020
Môn:GDCD
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. Trắc nghiệm: ( 5 điểm) Em hãy chọn một câu trả lời đúng trong những câu trả lời rồi ghi chữ cái đầu tiên ra giấy.
	Câu 1. "Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái nòi giống dân tộc." Là tác hại của?
A. Tệ nạn ma túy. B. Tệ nạn xã hội
C. Tệ nạn mại dâm. D. Tệ nạn cờ bạc, rượu chè.
	Câu 2: Hành vi, việc làm nào nào sau đây dễ sa vào tệ nạn xã hội nhất?
	A. Chỉ thích hửng thụ, không thích lao động.
	B. Tích cực học tập, lao động, hoạt động tập thể.
	C. Không mạng hộ đồ vật của người khác khi không biết rõ là gì, cho dù được trả tiền.
D. Hút thuốc lá không có hại vì đó không phải là ma túy.
	Câu 3. "Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội" là khái niệm chỉ quyền gì của công dân?
	A. Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân.
	B. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
	C. Quyền tự do báo chí. 
	D. Quyền tự do ngôn luận.
	Câu 4: Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào?
A. Trực tiếp. B. Thông qua báo, đài 
C. Trực tiếp và gián tiếp D. Gián tiếp.
	Câu 5. Trong buổi sinh hoạt lớp, khi bàn về các biện pháp để bảo vệ môi trường học đường, các bạn trong lớp đã có rất nhiều ý kiến đóng góp khác nhau, đưa ra những giải pháp hữu hiệu.
 	Việc làm của các bạn trong lớp thế hiện rõ nhất quyền gì của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại của công dân
C. Quyền tố coa của công dân D. Quyền tự do báo chí.
	Câu 6: Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất quy định của pháp luật về phòng chống tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại?
A. Ai cũng có thể sử dụng, vận chuyển vũ khí.
B. Nếu nhà nước cho phép thì được sử dụng vũ khí.
	C. Cấm tàm trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại.
	D. Tất cả các cơ quan đều có thể được sử dụng vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại.
	Câu 7. Việc làm nào sau đây không vi phạm Quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
	A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.
	B. Cho người khác mượn vũ khí.
	C. Báo cháy giả.
	D. Sản xuất, tàng trữ, buôn bán pháo khi tết đến.
	Câu 8. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa của tài sản nhà nước và lợi ích công cộng?
	A. Là những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội.
	B. Là những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội để phát triển kinh tế của đất nước, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
	C. Là quyền của công dân được phép khai thác, sử dụng tài sản chung của nhà nước.
	D. Là cơ sở vật chất của xã hội để phát triển kinh tế của đất nước, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
	Câu 9. Việc làm nào sau đây thể hiện rõ nhất việc tộn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng?
	A. Tranh thủ sử dụng tài sản được nhà nước giao vào mục đích cá nhân 
	B. Sử dụng tài sản được giao đúng mục đích, tiết kiệm.
	C. Sử dụng thoải mái điện nước của nhà trường.
	D. Dùng nước thoải mái ở vòi nước công cộng.
	Câu 10. Nhà ông A xây nhà, chẳng may làm vỡ một nắp cống công cộng. Gia đình ông đã cho sửa chữa luôn.
	Việc làm của nhà ông A cho thấy ông đã thực hiện tốt nhất điều gì sau đây?
	A. Chấp hành tốt pháp luật của nhà nước
	B. Biết tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
	C. Thực hiện tốt những quy định dàng cho các hộ gia đình
	D. Thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
II. Phần tự luận (5 điểm)
	Câu 1 (2 điểm)
	Căn cứ vào đâu để khẳng định: Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước và có hiệu lực pháp lí cao nhất?
	Câu 2 (3 điểm) 
Thanh là một học sinh lớp 8, Thanh hay vi phạm nội quy của trường như đi học muộn, không làm đủ bài tâp, hay gây mất trật trự trong lớp, thỉnh thoảng lại gây gổ, đánh nhau với bạn trong trường.
a. Ai có quyền xử lý những vi phạm của Thanh? 
b. Cắn cứ vào đâu để xử lý các vi phạm đó? 
c.Trong các hành vi trên, hành vi nào là vi phạm pháp luật?
--------------------- Hết---------------------
PHÒNG GD&ĐT BA CHẼ
TRƯỜNG PTDT BT THCS
ĐẠP THANH
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM 
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: GDCD - Lớp 8
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
A
D
C
A
C
A
D
B
B
II. Phần tự luận
Câu
Nội dung 
Điểm
Câu 1
- Căn cứ thứ nhất:
+ Hiến pháp là cơ sở nền tảng của hệ thống pháp luật. Các quy định của Hiến pháp là nguồn, là căn cứ pháp lý cho tất cả các ngành luật.
- Căn cứ thứ hai:
+ Việc soạn thảo, ban hành hay sửa đổi, bổ sung Hiến pháp phải tuân theo thủ tục đặc biệt, được quy định trong điều 120 của Hiến pháp.
1 
1 
Câu 2
 a. Giáo viên chủ nhiệm và BGH nhà trường có quyền xử lý những vi phạm của Thanh.
b. Căn cứ vào nội quy của lớp, của trường.
c. Hành vi đánh nhau với bạn là vi phạm pháp luật.
1 
1 
1
*) Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn chấm nhưng đủ ý và hợp lí, vẫn cho điểm tối đa. 
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA CHẼ
TRƯỜNG PTDT BT THCS 
ĐẠP THANH
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2019 - 2020
Môn: GDCD 9
Thời gian: 45 phút 
Cấp độ
Tên 
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung
Cộng
TN
TN
LT
Thấp(TN)
Cao(LT)
1.Quyền và nghĩa vụ của CD trong hôn nhân
Xác định được độ tuổi kết hôn theo quy định của PL
Xác định đc việc làm ko theo luật Hôn nhân và GĐ Việt Nam
Số câu: 	
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1
0,5
5
1
0,5
5
2
1
10
2. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
Nhận diện được đâu là quyền tự do kinh doanh của công dân và ý nghĩa của thuế.
Xác định đc việc làm đúng, sai về thực hiệ quyền tự do KD và nghĩa vụ đóng thuế.
Đánh giá được hành vi về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
Số câu:	
Số điểm: 
Tỉ lệ % : 
2
1
10
2
1
10
2
1
10
6
3
30
3. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
Nhận diện được đâu là quyền lao động của công dân
Xác định được việc làm người lao động vi phạm luật lao động 
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ %: 
1
0,5
5
1
0,5
5
2
1
10
4. Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
Xác đinh được trách nhiệm của HS trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ %:
1
2
20
1
2
20
5. Vi phạm PL và trách nhiệm PL của CD
HS vận dụng kiến thức đưa ra được nhận xét: về hành vi vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý phải chịu.
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ %:
1
3
30
1
3
30
TSC:
TSĐ
T lệ % 
4
2
20
4
2
20
1
2
20
2
1
10
1
3
30
12
10
100
PHÒNG GD&ĐT BA CHẼ
TRƯỜNG PTDT BT THCS
ĐẠP THANH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 9
NĂM HỌC 2019–2020
Môn:GDCD
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Phần I: Trắc nghiệm: (5 điểm) Chọn một câu trả lời đúng rồi ghi chữ cái đầu tiên ra giấy.
	Câu 1. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi kết hôn như thế nào?
	A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
	B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
	C. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.
	D. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.
	Câu 2. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?
	A. Kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định, đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền 
	B. Không nên yêu sớm vì có thể dẫn đến kết hôn sớm
	C. Lấy vợ, lấy chồng là quyền của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp.
	D. Kết hôn và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khỏe của cả mẹ và con.
	Câu 3. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền tự do kinh doanh của công dân?
	A. Là quyền của công dân được lựa chọn hình thức, tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật.
	B. Là quyền tự do của công dân thích kinh doanh mặt hàng nào cũng được.
	C. Là quyền của công dân được kinh doanh tất cả mặt hàng mà mình yêu thích.
	D. Là quyền của công dân được kinh doanh, buôn bán, trao đổi tất cả các mặt hàng. 
	Câu 4. "Giúp bình ổn thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát kiển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước"
	A. Thuế. B. Quyền tự do kinh doanh.
	C. Nghĩa vụ đóng thuế D. Quyền lao động
	Câu 5. Em đồng ý với ý kiến nào sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
	A. Buôn bán nhỏ thì không cần phải đóng thuế
	B. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp.
	C. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, ngành gì.
	D. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước
	Câu 6. Em không đồng với ý kiến nào sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
	A. Buôn bán phải theo đúng số lượng và mặt hàng đa kê khai.
	B. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật.
	C. Buôn bán thì không nhất thiết phải kê khai đúng số lượng mặt hàng.
	D. Buôn bán nhỏ thì cũng cần phải kê khai với cơ quan thuế.
	Câu 7. Trong giấy phép kinh doanh của bà T có 8 loại mặt hàng, nhưng khi Ban quản lý thị trường đến kiểm tra thì cửa hàng của bà lại có tới 10 loại mặt hàng.
	Bà T đã vi phạm điều rõ nhất điều gì sau đây về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
	A. Kê khai không đúng số lượng mặt hàng.
	B. Kinh doanh không đúng mặt hàng.
	C. Đóng thuế không đủ cho Nhà nước.
	D. Đã vi phạm Luật kinh doanh của Nhà nước.
	Câu 8.Trước khi mở một quán tập hóa nhỏ, gia đình Thành đã đến cơ quan thuế để xin giấy phép kinh doanh và đóng thuế hàng tháng đây đủ.
	Việc làm của gia đình Thành cho thấy gia đình bạn đã thực hiện tốt nhất điều gì sau đây về quyền tự do konh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
	A. Công dân có quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
	B. Thự hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
	C. Thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế.
	D. Thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh.
	Câu 9. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân?
	A. Mọi công dân có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình.
	B. Có quyền lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước.
	C. Có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xa hội, đem lại thu nhập cho bản thân bà gia đình.
	C. Có quyền lao động để tự nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước.
	Câu 10. Trường hợp nào sau đây người lao động vi phạm?
	A. Đi làm theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng.
	B. Không trả tiền công như đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
	C. Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đã cam kết.
	D. Đi xuất khẩu lao động chưa hết kì hạn nhưng đã bỏ về nước.
Phần II: Tự luận (5 điểm)
	Câu 1 (2 điểm)
	Là một học sinh, bản thân em cần làm gì để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?
Câu 2 (3 điểm )
	Thanh (14 tuổi - Học sinh lớp 9) Đã mượn xe máy của bố để đi chơi. Qua ngã ba gặp đèn đỏ, Thanh không dừng lại, phóng qua và đâm vào bác Lâm - người đi đúng phần đường của mình, làm bác Lâm bị ngã và bị thương nặng.
	a. Nhận xét hành vi của Thanh?
	b. Nêu các vi phạm mà Thanh đã mắc và trách nhiệm của Thanh trong sự việc này?
---------------------------Hết--------------------------
PHÒNG GD&ĐT BA CHẼ
TRƯỜNG PTDT BT THCS
ĐẠP THANH
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM 
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: GDCD - Lớp 9
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
C
A
A
D
C
A
B
C
D
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
Trách nhiệm của bản thân.
- Ra sức học tập, tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, sức khoẻ, luyện tập quân sự bảo vệ trật tự trường học, nơi cư trú...
- Tham gia các hoạt động bảo vệ tổ quốc ở trường học và nơi cư trú
- Tuyên truyền vận động mọi người trong gia đình thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
- Đồng tình, ủng hộ những hành động, việc làm thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
- Phê phán những hành động trốn tránh nghĩa quân sự...
2 
Câu 2
a. Nhận xét hành vi của Thanh 
+Chưa đủ tuổi để điều khiển xe máy.
+ Không có giấy phép lái xe.
+ Vượt đèn đỏ.
+ Gây tai nạn.
b.Thanh vi phạm luật giao thông. Phải chịu trách nhiệm hành chính, ngoài ra Thanh còn phải xin lỗi bác Lâm và bồi thường sức khỏe cho bác.
2
1 
*) Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn chấm nhưng đủ ý và hợp lí, vẫn cho điểm tối đa. 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_6_nam_hoc_201920.docx