Đế kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)

Phần I. ĐỌC – HIỂU: (3 điểm)

 Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi:

“Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Tôi lấy làm hãnh diện với bà con vì cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.”

 (Trích Bài học đường đời đầu tiên –Tô Hoài SGK Ngữ Văn 6 tập 2)

Câu 1(0,5 điểm): Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?

Câu 2(0,5 điểm): Chỉ ra một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên.

 

doc 4 trang phuongnguyen 20/07/2022 6100
Bạn đang xem tài liệu "Đế kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đế kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)

Đế kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT	ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG PTDTNT THCS  Năm học 2020 – 2021	 Môn: NGỮ VĂN 6
 Thời gian: 90 phút 
 (không kể thời gian giao đề)
THIẾT LẬP MA TRẬN
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Phần 1
Đọc – hiểu
- Phương thức biểu đạt của đoạn văn đã cho.
- Chỉ ra các biện pháp tu từ có trong đoạn văn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
 Nêu được nội dung chính của đoạn văn.
Đặt được 1 câu văn có biện pháp tu từ nhân hóa
Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10 %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10 %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Phần 2
Làm văn
Rút ra bài học cho bản thân qua nhân vật Dế Mèn. (khoảng 5-7 dòng) 
Tả cánh đồng lúa chín trên quê hương em
Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 2
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 45 %
Số câu: 6
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
RA ĐỀ
Phần I. ĐỌC – HIỂU: (3 điểm)
 Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi:
“Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Tôi lấy làm hãnh diện với bà con vì cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.”
 (Trích Bài học đường đời đầu tiên –Tô Hoài SGK Ngữ Văn 6 tập 2)
Câu 1(0,5 điểm): Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào? 
Câu 2(0,5 điểm): Chỉ ra một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên. 
Câu 3(1 điểm): Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn trên. 
Câu 4(1 điểm): Đặt câu văn miêu tả con vật nuôi nhà em trong đó có sử dụng một biện pháp tu từ nhân hóa. 
Phần II. LÀM VĂN: (7 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm): Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn (8-10 dòng) rút ra bài học cho bản thân.
Câu 2. (5.0 điểm): Hãy tả cánh đồng lúa chín trên quê hương em.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Đọc - hiểu: (3 điểm)
Câu 1(0,5đ):
 Phương thức biểu đạt: tự sự - miêu tả. 
Câu 2 (0.5 đ): 
Phép tu từ: nhân hoá/so sánh. 
Câu 3 (1 điểm): 
Chàng dế thanh niên cường tráng, đầy sức sống, tự tin, yêu đời. 
Câu 4 (1điểm):	
HS có thể tự đặt câu theo nhiều cách khác nhau. Nhưng phải đảm bảo:
- Hỉnh thức: 1 câu văn miêu tả. Sử dụng phép tu từ nhân hóa.
- Nội dung: Tả con vật nuôi nhà em. 
II. Làm văn (7 điểm)
Câu 1
*Hình thức:
- Đảm bảo hình thức đoạn văn, xác định đúng vấn đề cần trình bày.
*Nội dung: 
- Từ bài học của Dế mèn, cần nhận ra: Không nên huênh hoang, tự cao , cần biết thông cảm và chia sẻ, biết suy nghĩ và cân nhắc kĩ trước khi làm một việc gì, tránh để lại hậu quả đáng tiếc.
2 điểm
Câu 2
Nội dung
MB: - Giới thiệu được cánh đồng lúa chín quê em
 - Ấn tượng ban đầu về vẻ đẹp của cánh đồng.
 0,25
 0,25
 TB:
*Có thể miêu tả theo trình tự không gian hoặc thời gian nhưng cần đảm bảo các ý chính sau:
a. Tả bao quát
- Cánh đồng lúa từ xa xa như thế nào (tấm thảm khổng lồ), có điểm gì nổi bật khác với thường ngày? 
b. Tả chi tiết:
- Từng cây lúa uốn cong trĩu hạt vàng
- Hương thơm thoang thoảng trong gió nhè nhẹ
- Mới đây cánh đồng còn phủ một màu xanh mà bây giờ đã thành màu vàng rực rỡ
c. Quang cảnh ngày mùa
- Mọi người đều tấp nập ra đồng thu hoạch lúa
- Những chiếc máy gặt ăn lúa rào rào, mọi người trò chuyện bàn tán về năng suất lúa rôm rả, vui vẻ
- Cánh đồng là thành quả lao động mệt nhọc của người nông dân
0,75
1,5
0,75
KB: - Cảm nghĩ về những cánh đồng lúa trên quê hương...
 - Tình yêu quê hương, biết ơn quê hương đã nuôi em khôn lớn từ những cánh đồng lúa chín vàng...
0,25
0,25
Hình thức
Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt.
0,5
Sử dụng ngôn ngữ miêu tả chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn.
0,5
Giáo viên ra đề

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_6_nam_hoc_2020_2021_de_1_c.doc