Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Phần I. Đọc hiểu (3.0 điểm)

Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học không biết rõ đạo”. Đạo là lẽ đối xử hằng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy.

 (Ngữ văn 8 – Tập hai)

Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Xác định phương thức biểu đạt.

Câu 2: Trong đoạn văn trên, câu in đậm thuộc kiểu câu gì theo mục đích nói và thực hiện hành động nói nào?

 

doc 4 trang phuongnguyen 23/07/2022 3920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2020-2021
UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2020 – 2021
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề này gồm: 4 câu 1 trang)
Phần I. Đọc hiểu (3.0 điểm)
Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: 
“Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học không biết rõ đạo”. Đạo là lẽ đối xử hằng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy.
 (Ngữ văn 8 – Tập hai)
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Xác định phương thức biểu đạt.
Câu 2: Trong đoạn văn trên, câu in đậm thuộc kiểu câu gì theo mục đích nói và thực hiện hành động nói nào? 
Phần II. Làm văn (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
 Viết một đoạn văn ngắn từ 8 đến 10 câu triển khai câu chủ đề sau:
 “Chiếu dời đô” của vua Lí Công Uẩn đã khẳng định: Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất của Đế vương muôn đời. 
Câu 2 (5.0 điểm): 
Môi trường sống của con người đang ngày càng bị ô nhiễm nặng nề, đặc biệt là ở các nước đang phát triển như Việt Nam. Viết một bài văn nghị luận nêu suy nghĩ của em về việc giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. 
--------------------------Hết --------------------------
UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Ngữ văn 8
 A. YÊU CẦU CHUNG
 - Giám khảo nắm chắc phương pháp và nội dung kiến thức của từng dạng câu trong đề để có sự đánh giá khách quan, chính xác, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt Hướng dẫn chấm, khuyến khích các bài viết sáng tạo, giàu cảm xúc.
 - Học sinh làm bài theo nhiều cách riêng nhưng cần đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của Hướng dẫn chấm.
 - Lưu ý: Điểm bài thi có thể cho lẻ đến 0,25 điểm và không làm tròn số.
B. YÊU CẦU CỤ THỂ
Phần I. Đọc hiểu: (3.0 điểm)
 a.Về kĩ năng:
- Biết cách trả lời câu hỏi đọc hiểu.
- Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, viết câu.
 b. Về kiến thức
- Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau: 
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Đoạn thơ trích trong văn bản “Bàn luận về phép học”
- Tác giả: Nguyễn Thiếp
- Phương thức biểu đạt: Nghị luận
0,5
0,5
0,5
2
- Kiểu câu: Trần thuật
- Thực hiện hành động nói: Trình bày
 0,75
 0,75
Phần II. Làm văn: (7.0 điểm)
Phần II(7,0 điểm)
Câu 1(2,0 điểm)
Các yêu cầu
Nội dung
 Điểm
1
 Đảm bảo thể thức một đoạn văn 
0,25
2
 Lời văn diễn đạt: rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu...
Chữ viết và trình bày: sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả và diễn đạt thông thường.
0,25
3
 Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo được các nội dung:
- “Chiếu dời đô” của vua Lí Công Uẩn đã khẳng định: Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất của Đế vương muôn đời.
- Cụ thể: 
+ Thành Đại La có thuận lợi về mặt lịch sử: là kinh đô cũ của Cao Vương.
+ Thành Đại La có thuận lợi về vị trí địa lí: ở vào nơi trung tâm trời đât, thế rồng cuộn hổ ngồi, đúng ngôi nam bắc đông tây, tiện hướng nhìn sông dựa núi.
+ Thành Đại La có tiềm năng phát triển kinh tế: địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng, dân cư không phải chịu cảnh ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.
0,5
 0,25
 0,25
 0,5
Câu 2 (5.0 điểm)
Yêu cầu
Nội dung
Điểm
1
- Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận: Có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. 
0,25
2
- Xác định đúng vấn đề nghị luận: Hiện tượng ô nhiễm môi trường 
0,25
3
- Triển khai hợp lí vấn đề nghị luận: Lập luận chặt chẽ, sắp xếp ý hợp lí, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Biết kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm.
 Có thể viết bài theo định hướng sau:
* Mở bài: 
- Dẫn dắt vấn đề: 
+ Nêu vai trò của môi trường,
+ Dẫn ý đề bàì: Nhưng hiện nay môi trường sống của con người đang ngày càng bị ô nhiễm nặng nề, đặc biệt là ở các nước đang phát triển như Việt Nam.
- Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Việc giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
* Thân bài:	Trình bày cụ thể quan điểm của mình về vấn đề: - Giải thích 
 Môi trường là toàn bộ thế giới tự nhiên bao quanh chúng ta như đất, nước, không khí, sinh vật
 Môi trường xanh, sạch, đẹp là môi trường:
+ Có nhiều cây xanh, rừng xanh được bảo vệ, trong đó có sự hòa hợp cùng tồn tại của các loài động thực vật với con người. 
+ Môi trường có không khí tự nhiên trong lành, ít khí thải và rác thải.
+ Môi trường được bàn tay con người cải tạo, trang trí mang tính thẩm mĩ, nghệ thuật.
- Thực trạng: Ô nhiễm môi trường trầm trọng: 
- Cả môi trường đất, nước, không khí
- Ở cả thành thị - nông thôn, đồng bằng - miền núi..
(HS cần lấy ví dụ cụ thể, tiêu biểu, phù hợp)
- Nguyên nhân: 
+ Do ý thức của con người: 
+ Chặt phá rừng: nạn cháy rừng ở Nghệ An, Đắc Lắc
 Vứt rác thải bừa bãi
 Do sự lơ là của các cấp quản lí.
- Hậu quả:
+ Trái đất đang phải đối mặt với nhiều hiện tượng biến đổi khí hậu bất lợi cho đời sống nhân loại. 
+ Nhiều bệnh tật mới phát sinh do môi trường không được bảo vệ.
- Giải pháp:
+ Mỗi cá nhân: Cần nhận thức sâu sắc về vai trò của môi trường và trách nhiệm của bản thân. Không vứt rác bừa bãi, tích cực trồng cây xanh, giảm đi xe máy tới mức tối đa, đấu tranh không khoan nhượng với những hành vi phá hoại môi trường
+ Nhà nước, các cấp lãnh đạo phải có các chính sách bảo vệ môi trường.
* Kết bài:
- Khẳng định tầm quan trọng của môi trường xanh, sạch, đẹp với hiện tại và tương lai.
- Bài học cho bản thân
 0,5
3,0
0, 5
0,75
0,75
 0,5
 0,5
 0,5
4
Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ và kiến giải riêng, hợp lí.
0,25
5
Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25
------------------ Hết ------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2020_2021.doc