Giáo án Công nghệ 6 - Bài 7: Trang phục (Tiết 2)

1. Về kiến thức:

- Lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi.

- Lựa chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc;

- Lựa chọn phối hợp trang phục.

2. Về năng lực:

* Năng lực chung:

- Có ý thức về nhiệm vụ học tập, kĩ năng lựa chọn trang phục vào đời sống hằng ngày;

- Có ý thức lựa chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của bản thân và người thân trong gia đinh;

- Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục vào cuộc sống hằng ngày;

- Biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề về lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.

* Năng lực công nghệ:

- Nhận biết được cách lựa chọn trang phục

- Lựa chọn và phối hợp trang phục phù hợp, đúng cách;

- Đánh giá việc lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của người mặc;

3. Về phẩm chất: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về lựa chọn trang phục vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình.

 

docx 8 trang quyettran 14/07/2022 7080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Bài 7: Trang phục (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 6 - Bài 7: Trang phục (Tiết 2)

Giáo án Công nghệ 6 - Bài 7: Trang phục (Tiết 2)
Ngày dạy:
 Ngày soạn:
 Tiết:	 Lớp:
BÀI 7: TRANG PHỤC (Tiết 2)
Thời gian thực hiện: ( tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi.
- Lựa chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc;
- Lựa chọn phối hợp trang phục.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Có ý thức về nhiệm vụ học tập, kĩ năng lựa chọn trang phục vào đời sống hằng ngày;
- Có ý thức lựa chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của bản thân và người thân trong gia đinh;
- Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục vào cuộc sống hằng ngày;
- Biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề về lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
* Năng lực công nghệ:
- Nhận biết được cách lựa chọn trang phục
- Lựa chọn và phối hợp trang phục phù hợp, đúng cách;
- Đánh giá việc lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của người mặc; 
3. Về phẩm chất: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về lựa chọn trang phục vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: 
Hình 7.6; hình 7.7 và hình 7.8
Máy tính, máy chiếu, bảng nhóm
2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút...
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 2: 
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Huy động kiến thức vốn có của học sinh về lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của bản thân và người thân trong gia đình.
b. Nội dung: Lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục.
c. Sản phẩm học tập: Nhu cầu lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chọn 03 bộ trang phục học sinh đang mặc trong lớp học và yêu cầu HS nêu cách lựa chọn trang phục của mình?.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: làm việc cá nhân huy động kiến thức vốn có của mình sau đó trả lời câu hỏi
- GV: Quan sát, hỗ trợ HS làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: Theo ý hiểu của HS .
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS lần lượt trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi HS.
- GV đặt vấn đề: Các bạn học sinh trong lớp đến từ vùng nông thôn, thành thị, có thành phần dân tộc, văn hóa khác nhau.nhưng đều có những nhu cầu lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục. Để tìm hiểu kĩ hơn về cách lựa chọn trang phục phù hợp, chúng ta tìm hiểu bài 7: Trang phục (tiết 2)
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi
Mục tiêu: Hướng dẫn HS cách chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi.
Nội dung: Các kiểu trang phục cho từng lứa tuổi khác nhau.
Sản phẩm: Cách chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc TT và quan sát hình 7.6 TLH (Tr 50).
- GV y/c HS HĐ nhóm cặp đôi (6 phút) thực hiện trả lời các câu hỏi: 
 Quan sát H 7.6 và nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục của mỗi lứa tuổi?
 - Cho biết vì sao cần chọn vải , kiểu may phù hợp với lứa tuổi? 
- Theo em ta nên có các cách chọn vải, kiểu may như thế nào?
- HS: lắng nghe câu hỏi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong cặp.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các cặp làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: 
1. Cần chọn vải , kiểu may phù hợp với lứa tuổi vì : mỗi lứa tuổi có nhu cầu , điều kiện sinh hoạt , làm việc , vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau. 
2. Nên lựa chọn những vật dụng đi kèm với quần áo có kiểu dáng, màu sắc phù hợp với nhiều bộ trang phục để tránh tốn kém, lãng phí.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Trang phục người lớn tuổi: màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự.
+ Trang phục trẻ em: chọn loại vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động, kiểu may rộng rãi.
+ Trang phục thanh thiếu niên: thích hợp với nhiều loại vải, kiểu may, màu sắc và hoa văn.
3.2. Chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi
+ Trẻ em: chọn loại vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động, kiểu may rộng rãi;
+ Thanh thiếu niên: thích hợp với nhiều loại vâi, kiểu may, màu sắc và hoa văn;
+ Người lớn tuổi: màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự.
Hoạt động 2.2: Chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc.
a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS cách lựa chọn trang phục phù hợp môi trường và tính chất công việc.
b. Nội dung: Các kiểu trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc.
c. Sản phẩm: Cách chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc TT và quan sát hình 7.7 TLH (Tr 51).
- GV y/c HS HĐ nhóm 6 (8 phút) thực hiện trả lời các câu hỏi: 
 Quan sát H7.7 và so sánh sự khác biệt về màu sắc, kiểu dáng trang phục của các bộ trang phục? Trang phục lao động có đặc điểm gì giúp việc lao động được thuận tiện, an toàn?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong lớn.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, chia sẻ trước lớp.
* Dự kiến câu trả lời: 
. Đồng phục học sinh: kiểu dáng đon giản, rộng rãi, dễ cử động, chất liệu vải thấm hút mồ hôi, màu áo sàng, màu quàn hoặc váy sậm để dễ giữ sạch. Đối vói HS hung học cơ sở: áo có bâu, thắt khăn quàng đỏ (đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Hô Chi Minh).
. Trang phục đi chơi: kiểu dáng đẹp, có thể cầu kì, chất liệu vải cao cấp, có thể dùng các chất liệu lụa, ren, voan mỏng,...; màu sắc tươi tắn, rực rỡ.
. Trang phục lao động: kiểu dáng đơn giản, rộng rãi nhưng đàm bảo gọn gàng để dễ hoạt động, màu sắc sậm hoặc màu tôi, chất liệu vải thâm hút mồ hòi. Tuỳ theo tính chất công việc, trang phục lao động có thể kèm theo nón bảo hộ, kính bảo hộ, giày bảo hộ,...
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
3.2. Chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc.
- Trang phục nên được lựa chọn phù hợp với môi trường và tính chất công việc. Các trang phục nên có màu sắc, kiểu dáng, loại vải phù hợp cho mỗi tình huống: đi học, đi chơi, đi lao động, đi lễ hội, đi dự tiệc
Hoạt động 2.3: Lựa chọn phối hợp trang phục.
a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS cách lựa chọn phối hợp trang phục.
b. Nội dung: Lựa chọn phối hợp trang phục.
c. Sản phẩm: Cách phối hợp trang phục.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc TT và quan sát hình 7.8 TLH (Tr 52).
- GV y/c HS HĐ nhóm cặp (8 phút) thực hiện trả lời các câu hỏi:
 Quan sát H7.8 và theo em có những cách phối hợp về màu sắc của trang phục? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong lớn.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, chia sẻ trước lớp.
* Dự kiến câu trả lời: 
+ H. a. d. Trang phục có màu sắc tương phản, đối nhau, hay kế cận nhau trên vòng màu;
+ H b. Trang phục có các sắc độ khác nhau của cùng một màu;
+ H c. Trang phục may bằng vải hoa với trang phục may bằng vải hoa có màu trung với một trong những màu chính của vải hoa;
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Cá nhân HS tự ghi vào vở.
3.2. Lựa chọn phối hợp trang phục.
+ Có thể phối hợp các trang phục có màu sắc tương phản, đối nhau, hay kế cận nhau trên vòng màu;
+ Có thể phối hợp các trang phục có các sắc độ khác nhau của cùng một màu;
+ Có thể phối hợp trang phục may bằng vải hoa phù hợp với trang phục may bằng vải trơn có màu trùng với một trong những màu chính của vải hoa;
+ Cần phối hợp màu sắc của các vật dụng đi kèm hài hoà với màu sắc của áo quần.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_6_bai_7_trang_phuc_tiet_2.docx