Giáo án Công nghệ 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 2: Sử dụng năng lượng trong gia đình - Năm học 2021-2022
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này HS đạt được các kiến thức:
- Kể được các nguồn năng lượng thông dụng trong gia đình.
- Nêu được các biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả.
2. Về năng lực: Sau khi học xong bài này HS đạt được các kĩ năng:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, kiến thức thực tế để tìm hiểu các nguồn năng lượng trong gia đình.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận để tìm ra các biện pháp sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.
b. Năng lực công nghệ:
- Năng lực nhận thức công nghệ: nhận biết được các nguồn năng lượng thông dụng để thực hiện các hoạt động thường ngày trong gia đình, nhận biết những tác hại của việc sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng thông dụng.
- Năng lực sử dụng công nghệ: sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: có ý thức trong việc sử dụng và tiết kiệm các nguồn năng lượng trong gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Tài liệu giảng dạy: SGK và SBT là tài liệu tham khảo chính.
- Đồ dùng, phương tiện dạy học: máy tính, tivi, tranh ảnh các kiểu nhà, tranh ảnh hoặc video clip mô tả các hiện tượng của thiên nhiên, tranh ảnh về các nguồn năng lượng thông dụng, video clip tóm tắt quy trình sản xuất các nguồn năng lượng thông dụng (than, gas, ), giấy A0, bút lông, .
2. Đối với học sinh:
- Đọc trước bài học trong SGK.
- Tìm hiểu nguồn năng lượng thông dụng tại địa phương.
- Quan sát cách sử dụng các nguồn năng lượng tại gia đình.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 2: Sử dụng năng lượng trong gia đình - Năm học 2021-2022
Trường: Tổ: Họ và tên giáo viên: BÀI 2: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG GIA ĐÌNH Môn học: Công nghệ; Lớp 6 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này HS đạt được các kiến thức: - Kể được các nguồn năng lượng thông dụng trong gia đình. - Nêu được các biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả. 2. Về năng lực: Sau khi học xong bài này HS đạt được các kĩ năng: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, kiến thức thực tế để tìm hiểu các nguồn năng lượng trong gia đình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận để tìm ra các biện pháp sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng. b. Năng lực công nghệ: - Năng lực nhận thức công nghệ: nhận biết được các nguồn năng lượng thông dụng để thực hiện các hoạt động thường ngày trong gia đình, nhận biết những tác hại của việc sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng thông dụng. - Năng lực sử dụng công nghệ: sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: có ý thức trong việc sử dụng và tiết kiệm các nguồn năng lượng trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Tài liệu giảng dạy: SGK và SBT là tài liệu tham khảo chính. - Đồ dùng, phương tiện dạy học: máy tính, tivi, tranh ảnh các kiểu nhà, tranh ảnh hoặc video clip mô tả các hiện tượng của thiên nhiên, tranh ảnh về các nguồn năng lượng thông dụng, video clip tóm tắt quy trình sản xuất các nguồn năng lượng thông dụng (than, gas,), giấy A0, bút lông, .... 2. Đối với học sinh: - Đọc trước bài học trong SGK. - Tìm hiểu nguồn năng lượng thông dụng tại địa phương. - Quan sát cách sử dụng các nguồn năng lượng tại gia đình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định tổ chức lớp. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS và tiếp nhận nội dung bài học. b. Nội dung: Trò chơi: Ghép tranh. Thể lệ: - Khi có hiệu lệnh bắt đầu trò chơi, các nhóm sẽ sắp xếp và gắn các mảnh ghép lên khung để được một bức tranh hoàn chỉnh. - Nhóm nào hoàn thiện phần ghép tranh của nhóm mình thì gắn tranh lên bảng theo hướng dẫn của giáo viên, nhóm nào hoàn thành chính xác và trong thời gian nhanh nhất sẽ là nhóm chiến thắng, thời gian tối đa cho trò chơi ghép tranh là 3 phút. c. Sản phẩm: - Tranh ghép của các nhóm. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 d. Tổ chức hoạt động: Nhiệm vụ 1. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV phổ biến luật chơi. - Khi có hiệu lệnh bắt đầu trò chơi, các nhóm sẽ sắp xếp và gắn các mảnh ghép lên khung để được một bức tranh hoàn chỉnh. - Nhóm nào hoàn thiện phần ghép tranh của nhóm mình thì gắn tranh lên bảng theo hướng dẫn của giáo viên, nhóm nào hoàn thành chính xác và trong thời gian nhanh nhất sẽ là nhóm chiến thắng, thời gian tối đa cho trò chơi ghép tranh là 3 phút. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS nghe phổ biến luật chơi. - HS thực hiện hoạt động trò chơi: gắn các mảnh ghép lên khung, sau khi hoàn thiện bức tranh lên gắn trên bảng. - Sau 3 phút, kết thúc trò chơi. - GV quan sát phần chơi của các nhóm. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - Bảng nhóm gắc các bức tranh lên bảng. Bước 4. Kết luận, nhận định: - GV nhận xét hoạt động. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm. - Giám khảo công bố kết quả. Nhiệm vụ 2. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu HS quan sát 4 bức tranh. - Yêu cầu HS nêu nội dung của 4 bức tranh. - Yêu cầu HS quan sát và giải thích nội dung bức tranh đầu bài học trả lời câu hỏi: Vì sao tiết kiệm điện là góp phần bảo vệ tài nguyên thiện nhiên? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS xem đoạn video. - HS quan sát tranh trong SHS. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - HS trình bày nội dung 4 bức tranh theo nhìn nhận của cá nhân. - HS trả lơời câu hỏi: Vì sao tiết kiệm điện là góp phần bảo vệ tài nguyên thiện nhiên? Theo ý kiến cá nhân. Bước 4. Kết luận, nhận định: - GV nhận xét à dẫn dắt vào bài, nêu mục tiêu bài học. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2. 1. Tìm hiểu các nguồn năng lượng thường dùng trong ngôi nhà. a. Mục tiêu: - Hướng dẫn HS nhận biết các nguồn năng lượng được sử dụng phổ biến trong ngôi nhà. - Năng lực nhận thức công nghệ: nhận biết được các nguồn năng lượng thông dụng để thực hiện các hoạt động thường ngày trong gia đình. - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, kiến thức thực tế để tìm hiểu sử dụng hợp lý điện năng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận để tìm ra các biện pháp sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng. - Trách nhiệm: có ý thức trong việc sử dụng và tiết liệm điện năng trong gia đình và lớp học. b. Nội dung: - Các hoạt động thường ngày của con người có sử dụng năng lượng. c. Sản phẩm: - Nhận biết các nguồn năng lượng được sử dụng cho các hoạt động thường ngày của con người trong ngôi nhà. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau: + Hãy quan sát hình 2.1 SHS và cho biết những hoạt động đó là gì? + Để thực hiện những hoạt động đó cần có những phương tiện và dụng cụ nào? + Để vận hành những phương tiện, dụng cụ đó cần có những nguồn năng lượng nào? + Nguồn năng lượng nào thường được dùng phổ biến cho các hoạt động của con người? + Hãy kể thêm các nguồn năng lượng khác được sử dụng để thực hiện các hoạt động thường ngày trong gia đình. Bước 2. Thực hiện nhiện vụ: - HS nghe nội dung câu hỏi. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - Đại diện HS trả lời câu hỏi. - Dự kiến sản phẩm: + Các hoạt động: Là quần áo, nấu ăn, học tập, làm việc, phơi quần áo. + Các nguồn năng lượng được sử dụng: năng lượng điện, chất đốt, mặt trời. + Các nguồn năng lượng khác: Gió. Bước 4. Kết quả, nhận định: - Các HS khác theo dõi, bổ sung. - GV chính xác hoá kiến thức. 1. Các nguồn năng lượng thường dùng trong ngôi nhà. - Năng lượng điện (được tạo thành từ năng lượng tái tạo và không tái tạo): thường được dùng phổ biến trong các hoạt động của con người. - Năng lượng chất đốt (năng lượng không tái tạo) thường dùng trong nấu ăn, sưởi ấm - Năng lương mặt trời và năng lượng gió (năng lượng tái tạo). 2. 2. Tìm hiểu về sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả. a. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng. - Giúp HS biết đuược các biện pháp sử dụng tiết kiệm năng lượng điện và năng lượng chất đốt trong gia đình. - Năng lực nhận thức công nghệ: nhận biết những tác hại của việc sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng thông dụng. - Năng lực sử dụng công nghệ: sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng. - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, kiến thức thực tế để tìm hiểu sử dụng hợp lý điện năng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận để tìm ra các biện pháp sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng. b. Nội dung: - Các trường hợp khai thác tài nguyên thiên nhiên để sản xuất năng lượng gây tác hại đến môi trường, con người và làm cạn kiệt nguồn tài nguyên. - Các hành động gây lãng phí điện năng và các biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả điện năng. - Sử dụng chất đốt hiệu quả và tiết kiệm. c. Sản phẩm: - HS trình bày được lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng. - HS trình bày được cần có ý thức như thế nào để sử dụng tiết kiệm tài nguyên. - Biện pháp sử dụng điện năng hiệu quả và tiết kiệm. - Biện pháp sử dụng chất đốt hiệu quả và tiết kiệm. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện thảo luận và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 theo nội dung như sau: - Nhóm 1 và nhóm 2: Tìm hiểu lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng. Quan sát hình 2.2 SHS và trả lời các câu hỏi: + Năng lượng điện được sản xuất chủ yếu từ các nguồn năng lượng nào? + Việc sử dụng điện vượt quá mức cần thiết có thể tác động như thế nào đến việc khai thác tài nguyên thiên nhiên để sản xuất điện? + Sử dụng chất đốt để đun nấu và sản xuất gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường sống? + Sử dụng tiết kiệm năng lượng để làm gì? - Nhóm 3 và nhóm 4: Tìm hiểu các biện pháp tiết kiệm điện trong gia đình. Quan sát hình 2.3 và trả lời các câu hỏi: + Vì sao những việc làm trong hình 2.3 lại gây lãng phí điện năng? + Kể thêm một số hành động gây lãng phí điện năng trong gia đình. + Hãy nêu một số biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình? - Nhóm 5 và nhóm 6: Tìm hiểu các biện pháp tiết kiệm chất đốt trong gia đình. Quan sát hình 2.4 và trả lời các câu hỏi: + Trong những trường hợp hình 2.4, giả sử cùng chế biến một món ăn, theo em, trường hợp nào giúp tiết kiệm điện năng, vì sao? + Hãy kể thêm các trường hợp tiết kiệm chất đốt khác mà em biết. Bước 2. Thực hiện nhiện vụ: - HS đọc và theo dõi nội dung câu hỏi của các nhóm. - HS thảo luận nhóm tìm đáp án. - Trình bày các đáp án phud hợp trên giấy A0. - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm khi có thắc mắc. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm còn lại theo dõi, thắc mắc, nhận xét, bổ sung. * Dự kiến sản phẩm: - Nhóm 1 và nhóm 2: Tìm hiểu lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng. + Năng lượng điện được sản xuất chủ yếu từ các nguồn năng lượng tái tạo (nước, gió, ánh sáng mặt trời) và năng lượng không tái tạo (than, dầu mỏ)? + Việc sử dụng điện vượt quá mức cần thiết có thể làm tăng việc khai thác tài nguyên thiên nhiên để sản xuất điện, dẫn đến nguồn tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. + Sử dụng chất đốt để đun nấu và sản xuất gây ảnh hưởng đến môi trường sống như: sinh ra nhiều khí độc và chất độc gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. + Sử dụng tiết kiệm năng lượng để giảm chi bí, bảo vêệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, bảo vêệ sức khoẻ cho con người và cộng đồng. - Nhóm 3 và nhóm 4: Tìm hiểu các biện pháp tiết kiệm điện trong gia đình + Những việc làm trong hình 2.3 lại gây lãng phí điện năng vì: đèn bất khi trơời còn sáng và không có người ở trong phòng; tủ lạnh để mở trong khi nói chuyện điện thoại sẽ làm thất thoát hơi lạnh ra ngoài, lúc này tủ lành cần nhiều điện để cung cấp lạị nhiệt độ phù hợp; bật ti vi khi đang đọc báo, lúc này không có nhu cầu sử dụng tivi, tivi để không có ngơời xem gây lãng phí điện. + Một số hành động gây lãng phí điện năng trong gia đình: không tắt điện nhà vêệ sinh sau khi sử dụng; học xong không tắt đèn học; không tắt đèn, tắt quạt trong phòng ngủ khi ra ngoài ăn cơm + Một số biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình: tắt các đồ dùng điện khi không có nhu cầu sử dụng; điều chỉnh chế độ của các đồ dùng điện ở mức vừa đủ dùng; thay các đồ dùng thông thường bằng các đồ dùng tiết kiệm điện; tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên như: gió, ánh sáng mặt trời để giảm bớt việc sử dụng điện. - Nhóm 5 và nhóm 6: Tìm hiểu các biện pháp tiết kiệm chất đốt trong gia đình. + Trong những trường hợp hình 2.4, giả sử cùng chế biến một món ăn, trường hợp giúp tiết kiệm điện: sử dụng lửa vừa đủ để chế biến món ăn vì sử dụng lửa quá to sẽ thất thoát nguồn nhiệt ra môi trường gây lãng phí năng lượng và ô nhiễm môi trường; Sử dụng bếp cải tiến giúp tiết kiệm năng lương chất đốt khi đun nấu đồng thời giảm bớt khói bụi làm ô nhiễm môi trường. + Các trường hợp tiết kiệm chất đốt khác: điều chỉnh ngọn lửa khi đun nấu phù hợp với đáy nồi và phù hợp với món ăn; tắt thiết bị ngay sau khi sử dụng xong; sử dụng các loại đồ dùng, thiết bị có tính năng tiết kiệm điện. Bước 4. Kết quả, nhận định: - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS đánh giá theo bảng đán giá. - GV chính xác hoá kiến thức, HS ghi bài. 2. Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả. 2.1. Lí do cần phải tiết kiệm năng lượng. Sử dụng tiết kiệm năng lượng để giảm chi bí, bảo vêệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, bảo vêệ sức khoẻ cho con người và cộng đồng. 2.2. Biện pháp tiết kiệm điện trong gia đình. Các biện pháp tiết kiệm điện: - Tắt các đồ dùng điện khi không có nhu cầu sử dụng. - Điều chỉnh chế độ của các đồ dùng điện ở mức vừa đủ dùng. - Thay các đồ dùng thông thường bằng các đồ dùng tiết kiệm điện. - Tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên như: gió, ánh sáng mặt trời để giảm bớt việc sử dụng điện. 2.3. Biện pháp tiết kiệm chất đốt trong gia đình. Các biện pháp tiết kiệm chất đốt. - Điều chỉnh ngọn lửa khi đun nấu phù hợp với đáy nồi và phù hợp với món ăn. - Tắt thiết bị ngay sau khi sử dụng xong. - Sử dụng các loại đồ dùng, thiết bị có tính năng tiết kiệm điện. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: làm sáng tỏ và củng cố và các kiến thức đã học. b. Nội dung: bài tập phần luyện tập SGK. c. Sản phẩm - Câu trả lời của HS. - Bảng nhóm hoàn thành bài tập của HS. d. Tiến trình hoạt động. Nhiệm vụ 1. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập trong SGK, suy nghĩ trả lơời câu hỏi. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc câu hỏi. - HS tập trung nghe và trả lời câu hỏi. - HS trả lời cá nhân. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - Câu trả lời của HS. - Dự kiến sản phẩm: 1. + Nguồn năng lượng để duy trì cho máy tính cầm tay, quạt bàn, tủ lạnh, đèn pin là năng lượng điện. + Nguồn năng lượng để duy trì cho bật lửa, bếp cồn là năng lượng chất đốt. 2. + Những đồ dùng sử dụng năng lượng điện: tivi, máy lạnh, máy giặt, + Những đồ dùng sử dụng năng lượng chất đốt: bếp ga, bếp than, 3. Những biện pháp tiết kiệm điện khi sử dụng tivi, tủ lạnh: chỉ sử dụng khi có nhu cầu; tắt hẳn nguồn điện khi không sử dụng; không mở tủ lạnh quá lâu; không để đôồ ăn còn nóng vào tủ lạnh; không chất đồ ăn quá nhiều; vệ sinh sạch sẽ, 4. – Dùng nồi nhỏ phù hợp với lượng thực phẩm giúp sử dụng nguồn chất đốt hiệu quả và nấu nhanh hơn. - Dùng kiếng chắn gió cho bếp gas giúp tránh thất thoát nhiệt giúp nấu nhanh hơn và tiết kiệm nguồn chất đốt. - Ngâm đậu trước khi nấu mềm giúp giảm thời gian nấu, tiết kiệm chắt đốt. Bước 4. Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét. Nhiệm vụ 2. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát và hoàn thành sơ đồ tư duy nội dung bài học trong 3 phút. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát sơ đồ, suy nghĩ và hoàn thành sơ đồ tư duy. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm - HS trả lời lên trình bày. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định - Nhận xét hoạt động - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS đánh giá theo bảng rubric đánh giá cá nhân. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng nội dung bài học giải quyết vấn đề. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hiện: + Nhà em đang sử dụng những nguồn năng lượng nào? Nguồn năng lượng đó được sử dụng để làm gì? + Quan sát các hoạt động của gia đình, cho biết một số hành động gây lãng phí và tiết kiệm năng lượng điện và chất đốt? Để tránh tình trạng lãng phí đó, em cần làm gì? c. Sản phẩm: báo cáo của học sinh. d. Tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm và nộp lại báo cáo vào tiết sau. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS về nhà quan sát, tìm hiểu và báo cáo vào vở bài tập theo nội dung: + Nhà em đang sử dụng những nguồn năng lượng nào? Nguồn năng lượng đó được sử dụng để làm gì? + Quan sát các hoạt động của gia đình, cho biết một số hành động gây lãng phí và tiết kiệm năng lượng điện và chất đốt? Để tránh tình trạng lãng phí đó, em cần làm gì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS lắng nghe chuyển giao nhiệm vụ. - HS về nhà quan sát các việc làm sử dụng các nguồn năng lượng trong gia đình; liệt kê và hoàn thành nội dung báo cáo học tập. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - HS trình bày kết quả vào tiết sau. Bước 4. Kết quả, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SBT. - Tham khảo, tìm hiểu một số loại nhà ở. - Tìm hiểu bài 3: Ngôi nhà thông minh. Bảng Rubric đánh giá năng lực sử dụng công nghệ. Hướng dẫn: HS đánh dấu tích vào ô trống (mỗi hàng chỉ được tích vào 1 ô) tương ứng với mức độ đạt được của nhóm báo cáo. Hướng dẫn đến từng học sinh: Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm sẽ được cộng 1 điểm. Tiêu chí Mức độ đánh giá Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 Nội dung, cấu trúc báo cáo. (4 điểm) Có đầy đủ nội dung, có phẩn giới thiệu và kết thúc. (2đ) Có đầy đủ nội dung, nhưng thiếu phẩn giới thiệu hoặc kết thúc. (1,5đ) Chưa đầy đủ nội dung, có phẩn giới thiệu và kết thúc. (1đ) Chưa đầy đủ nội dung, không có phẩn giới thiệu và kết thúc. (0,5đ) Nội dung trình bày báo cáo khoa học, chính xác, chi tiết.(2đ) Nội dung trình bày trên 70% chính xác, khoa học. (1,5đ) Nội dung trình bày từ 50 - 70% chính xác, khoa học. (1đ) Nội dung trình bày hơn 50% chính xác, khoa học. (0,5đ) Hình thức báo cáo. (1 điểm) Trình bày rõ ràng, mạch lạc, phong thái tự tin, không lệ thuộc vào tài liệu. Trình bày rõ ràng, mạch lạc, phong thái tự tin, lệ thuộc vào tài liệu. (0,75đ) Trình bày rõ ràng, nhưng rời rạc. (0,5đ) Trình bày chưa rõ ràng hoặc ngắt quãng. (0,25đ) Công cụ báo cáo. (2 điểm) Sử dụng công cụ hiệu quả, phù hợp, sáng tạo. (2đ) Sử dụng công cụ hiệu quả, phù hợp. (1,5đ) Sử dụng công cụ phù hợp. (1đ) Có sủ dụng công cụ đánh giá. (0,5đ) Kết nối, phản hồi, hợp tác. (3 điểm) Phân công công việc hợp lý, có sự hợp tác tốt. Đảm bảo thời gian thuyết trình. (2đ) Phân công công việc hợp lý, có sự hợp tác. Đảm bảo thời gian thuyết trình. (1,5đ) Phân công công việc rõ ràng, 1-2 thành viên không hợp tác. Quá thời gian thuyết trình. (1đ) Phân công công việc chưa rõ ràng, nhóm không hợp tác. Quá thời gian thuyết trình. (0,5đ) Trả lời đúng các câu hỏi của GV và nhóm khác. (1đ) Trả lời đúng trên 70% các câu hỏi của GV và nhóm khác. (0,75đ) Trả lời đúng trên 50% các câu hỏi của GV và nhóm khác. (0,5đ) Trả lời dưới 50% các câu hỏi của GV và nhóm khác. (0,25đ) Bảng rubric đánh giá hoạt động cá nhân. Hướng dẫn: - HS đánh dấu tích vào ô trống tương ứng (mỗi hàng chỉ được tích vào 1 ô) với mức độ đạt được của nhóm báo cáo. - Cá nhân đạt: + 4/4 tiêu chí xếp tốt thì đạt loại tốt. + 3/4 tiêu chí xếp tốt thì đạt loại khá. + 2/4 tiêu chí xếp tốt thì đạt loại trung bình. + Chỉ có 1 tiêu chí hoặc không có tiêu chí tốt thì cần điều chỉnh. Tiêu chí Tốt Khá Trung bình Cần điều chỉnh. Ý thức học tập Tham gia đầy đủ các buổi học tập trên lớp và làm viêc nhóm. Tham gia hầu hết các buổi học tập trên lớp và làm viêc nhóm. Tham gia các buổi học tập trên lớp và làm viêc nhóm nhưng để lãng phí. Tham gia nhưng thực hiện các công việc không liên quan. Tranh luận, trao đổi. Chú ý trao dổi, lắng nghe ý kiến của người khác và đưa ra ý kiến cá nhân. Thường lắng nghe cẩn thận các ý kiến người khác đôi khi đưa ra các ý kiến cá nhân. Đôi khi không chú ý lắng nghe, có ý kiến riêng. Không chú ý lắng nghe, đôi khi có ý kiến riêng. Hợp tác Tôn trọng ý kiến những thành viên khác và hợp tác đưa ra ý kiến chung. Thường tôn trọng ý kiến những thành viên khác và hợp tác đưa ra ý kiến chung. Thường tôn trọng ý kiến những thành viên khác nhưng ít hợp tác đưa ra ý kiến chung. Thường tôn trọng ý kiến những thành viên khác nhưng chưa hợp tác đưa ra ý kiến chung. Sắp xếp thời gian Hoàn thành đúng thời gian. Thường hoàn thành công viêc được giao không làm chậm trễ công viêc chung của nhóm . Không hoàn thành đúng thời gian, làm đình trệ công viêc chung của nhóm. Không đúng thời gian. Thường xuyên buộc nhóm phải thay đổi điều chỉnh kế hoạch
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_2_su_dung_na.docx