Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

đọc thầm + trả lời câu hỏi.

-Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

-Trò chơi thả diều chắp cánh ước mơ cho trẻ em.

“Có cái gì cứ nháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi.”

“Tôi đã ngửa cổ của tôi.”

HS có thể trả lời:

• Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ.

• Cánh diều khơi gợi những

doc 39 trang Bảo Anh 12/07/2023 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
Ngày soạn : 07/12/2020
Ngày dạy : 14/12/2020
Thứ hai
TIẾT 29: TẬP ĐỌC 
CÁNH DIỂU TUỔI THƠ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
	Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ.
Đọc bài Chú Đất Nung (phần 2)
- Kể lại tai nạn của hai người bột.
 - Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
GV nhận xét .
-Giới thiệu bài
Tuổi thơ của mỗi người thường có biết bao kỉ niệm: những buổi chiều chăn trâu cắt cỏ, thả diều trên cánh đồng quê, những đêm trung thu rước đèn dưới ánh trăng rằm. Những kỉ niệm êm đẹp ấy sẽ theo ta đi suốt cuộc đời. Bài Cánh diều tuổi thơ hôm nay chúng ta học sẽ cho các em thấy được tuổi thơ của tác giả được nâng lên từ những cánh diều.
-Luyện đọc
a/Cho HS đọc.
GV chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầunhững vì sao sớm.
Đoạn 2: Còn lại.
Cho HS đọc nối tiếp. 
Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: diều,chiều chiều,dải,khát vọng
Cho HS luyện đọc câu: GV đưa băng giấy hoặc bảng phụ đã viết sẵn những câu cần luyện đọc lên bảng để HS luyện đọc (GV gạch dưới những cụm từ quan trọng,những từ ngữ cần nhấn giọng).
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
Cho HS đọc đoạn 1.
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều.
* Đoạn 2
Cho HS đọc đoạn 2.
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
- Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp như thế nào cho trẻ em?
- Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
GV chốt lại: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 2.
Đọc diễn cảm
Cho HS đọc nối tiếp.
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc trên bảng phụ.
Cho HS thi đọc.
GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
- Củng cố, dặn dò
 - Bài văn nói về điều gì?
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS đọc trước nội dung bài chính tả sau.
-Chuột cạy nắp lọ,tha nàng công chúa
-Thấy hai người bột gặp nạn,Đất Nung nhảy xuống nước,vớt hai người bột lên phơi nắng cho se lại.
-HS dùng viết chì đánh dấu.
-HS đọc đoạn nối tiếp (2,3 lần)
-HS luyện đọc: “Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi!Bay đi!”
-HS đọc thầm chú giải trong SGK.
-2-3 HS giải nghĩa từ.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
Các chi tiết tả cánh diều là:
Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
Trên cánh diều có nhiều loại sáo
Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
-Trò chơi thả diều chắp cánh ước mơ cho trẻ em.
“Có cái gì cứ nháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi.”
“Tôi đã ngửa cổ  của tôi.”
HS có thể trả lời:
Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ.
Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
Cánh diều đem đến bao ước mơ cho tuổi thơ.
-2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 - 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-Lớp nhận xét.
-Nói về niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại.
TIẾT 71 : 	TOÁN 
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu : 
 - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. Đồ dùng dạy -học :
III. Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Kiểm tra kiến thức cũ: 
- GV: Gọi 2HS lên yêu cầu làm BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS.
- GV: Yêu cầu HS tính nhẩm:
320 : 10; 3200 : 100; 32000 : 1000.
- GV: Sửa bài, nhận xét .
Dạy-học bài mới:
*Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
*Phép chia 320 : 40 (trường hợp số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng):
 - GV: Viết phép chia: 320 : 40.
Yêu cầu HS áp dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để thực hiện.
- GV: Khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách : 320 : (10 x 4).
 - Hỏi: Vậy 320 : 40 được mấy?
 + Có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 
và 32 : 4?
 + Có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32; của 40 và 4
- Kết luận: Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4.
- GV: Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320 và 40, có sử dụng tính chất vừa nêu.
- GV: Nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
*Phép chia 32000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia):
- GV: Viết 32000 : 400 và yêu cầu HS áp dụng tính chất 1số chia cho 1 tích để tính.
 - GV: Hướng dẫn tương tự như trên.
- Kết luận: Để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xóa đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để đượcc 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4.
- GV: Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu.
- GV: Nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
- Hỏi: Khi thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 ta có thể thực hiện như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì?
 - GV: Yêu cầu HS tự làm BT
.
 - Yêu cầu HS: Nhận xét bài làm của bạn.
 - GV: Nhận xét
Bài 2 ( a): - Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì?
 - GV: Yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GV: Nhận xét .
Bài 3(a): - GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV: Yêu cầu HS làm bài.
 - GV: Nhận xét .
Củng cố-dặn dò:
- Viết và yêu cầu HS tìm phép chia đúng trong các phép chia sau: Vì sao?
1200 : 60 = 200; 1200 : 60 = 2; 
1200 : 60 = 20
 - Vậy khi thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 ta phải lưu ý gì?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò : 
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn
- HS: Tính nhẩm.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Suy nghĩ và nêu cách tính của mình.
- HS: Thực hiện tính.
- HS: Tính kết quả.
- Được 8.
- HS: trả lời câu hỏi
- Nếu cùng xóa đi 1 chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4
- HS: Nêu lại kết luận.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp 
- HS: Suy nghĩ và nêu cách tính của mình.
- HS: Thực hiện tính.
- HS: Nêu lại kết luận.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp: 
- Ta có thể xóa đi một, hai, ba  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
- HS: Đọc lại kết luận SGK.
- HS: Nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét bài trên bảng.
- Tìm x.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- 2HS nhận xét.
- HS: Đọc đề bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
Ngày soạn : 08/12/2020
Ngày dạy : 15/12/2020 Thứ ba
Tiết 29: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ; ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi( BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK (phóng to).
	- Giấy khổ to viết lời giải BT2.
	- 3, 4 tờ giấy viết yêu cầu của BT3 + 4 (để chỗ trống cho HS làm bài).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ.
- Nói lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước (trang 145)
 - Đưa ra một tình huống đặt câu hỏi mà mục đích không phải để hỏi.
GV nhận xét .
 -Giới thiệu bài
 Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về đồ chơi – trò chơi. Qua tiết học, các em sẽ thấy được trò chơi nào có lợi, trò chơi, đồ chơi nào nếu lạm dụng trong khi chơi thì sẽ rất có hại, từ đó các em biết chơi cho đúng cách, đúng lúc
-Làm BT1
Nói tên trò chơi hoặc đồ chơi được tả trong tranh.
Cho HS đọc yêu cầu của BT + quan sát tranh.
GV giao việc: Các em quan sát 3 bức tranh trên bảng (GV đã treo sẵn 6 bức ảnh phóng to, hoặc treo từng bức) quan sát từng bức và cho biết tên các trò chơi hoặc trò chơi được tả trong từng bức.
Cho HS làm bài.
*Tranh 1
- Em hãy cho biết tên đồ chơi, trò chơi trong tranh 1
GV chốt lại:
Trong tranh 1:
Đồ chơi: diều
Trò chơi:thả diều
* Tranh 2+3+4+5+6
(Cách tiến hành như ở tranh 1)
Làm BT2
Tìm thêm các từ ngữ chỉ đồ chơi,trò chơi khác
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
GV giao việc: Ngoài những từ ngữ chỉ đồ chơi,trò chơi ở BT1,các em có nhiệm vụ tìm thêm những từ ngữ chỉ đồ chơi,trò chơi khác.
Cho HS làm việc.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại:
Đồ chơi: bóng,quả cầu,đá cầu,đấu kiếm,chơi bi, đánh đáo
Làm BT3
Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
GV giao việc: Các em có nhiệm vụ trả lời cho đầy đủ từng ý cụ thể của bài tập.
a/Những trò chơi nào bạn trai thường ưa thích?Trò chơi nào bạn gái thường ưa thích?Trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích?
GV nhận xét + chốt lại:
b/Những đồ chơi,trò chơi nào có ích?Chúng có ích như thế nào?Chơi các đồ chơi,trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại?
GV nhận xét + chốt lại:
Những trò chơi có ích: thả diều,rước đèn ông sao,bày cỗ,nhảy dây,chơi búp bê
Có ích là: giúp cho người chơi vui,hoạt bát,nhanh nhẹn,thông minh
Nếu ham chơi quá sẽ có hại vì: các bạn sẽ quên ăn,quên ngủ,ảnh hưởng đến sức khoẻ và học tập.
c/Những đồ chơi,trò chơi nào có hại?Chúng có hại như thế nào?
GV nhận xét + chốt lại:
Một số đồ chơi có hại: súng phun nước,đấu kiếm,súng cao su
Chúng có hại: làm ướt người khác,bắn bào mắt vào đầu người khác
BT4
Cho HS đọc yêu cầu BT4 + đọc mẫu.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại: Các từ ngữ miêu tả tình cảm,thái độ của con người khi tham gia các trò chơi: say mê,sau sưa,đam mê,mê,thích,ham thích, hào hứng
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò
-1 HS lên bảng trình bày.
-1 HS trình bày.
-HS đọc yêu cầu – Lớp lắng nghe.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi nhớ lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ + tìm từ ghi ra giấy nháp.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc(có thể 3 HS đọc ba ý 1 a,b,c)
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-HS suy nghĩ,tìm từ ngữ.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
___________________________________________________________________
TIẾT 72: TOÁN
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I.Mục tiêu : 
-Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số( chia hết, chia có dư). 
II.Đồ dùng dạy học : 
 -Bảng phụ để HS giải toán 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Kiểm tra kiến thức cũ: 
- GV: Gọi 2HS lên yêu cầu làm BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét .
Dạy-học bài mới:
*Giới thiệu: Theo mục tiêu của tiết học.
*Hướng dẫn thự hiện phép chia cho số có hai chữ số:
a. Phép chia 672 : 21:
Đi tìm kết quả
- GV: Viết phép chia: 672 : 21.
- Yêu cầu HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia.
- Hỏi: 672 : 21 bằng bao nhiêu?
- Giới thiệu: Với cách làm trên, ta đã tìm được kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian.
Đặt tính và tính: 
- Yêu cầu HS: Dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21.
- Hỏi: + Thực hiện chia theo thứ tự nào?
+ Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?
- GV: Khi thực hiện phép chia ta lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ là các chữ số của số 21.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện phép chia, nxét cách thực hiện phép chia của HS và thống nhất lại cách chia như SGK.
- Hỏi: Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết? Vì sao?
b. Phép chia 779 : 18:
- GV: Viết phép chia 779 : 18 và yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này (tương tự như trên).
- Hỏi: + Phép chia này là phép chia hết hay có dư?
+ Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì?
c. Tập ước lượng thương:
- GV: Khi thực hiện các phép chia cho số có 2 chữ số, để tính toán nhanh, ta cần biết cách ước lượng thương.
- GV: nêu cách ước lượng thương: 
+ Viết: 75 : 23; 89 : 22; 68 : 21;
+ Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh, ta lấy hàng chục chia cho hàng chục.
- Yêu cầu HS thực hành ước lượng thương của các phép chia trên và nêu cách nhẩm của từng phép tính trên.
- Viết 75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm.
- Hướng dẫn: Khi đó ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4 và tiến hành nhân và trừ nhẩm.
- Giới thiệu: + Để tránh phải thử nhiều ta có thể làm tròn các số trong phép chia 75 : 17 như sau: 75 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 80; 17 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 20, sau đó lấy 8 : 2 = 4, ta tìm đươcc thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại.
+ Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất, ví dụ: 75, 76, 87, 88, 89 có hàng đơn vị >5 ta làm tròn lên đến số tròn chục 80, 90. Các số 41, 42, 53, 64 có hàng đơn vị < 5 ta làm tròn xuống thành 40, 50, 60,
- GV: Cho cả lớp tập ước lượng với các phép chia khác. Ví dụ: 79 : 28; 81 : 19;
 72 : 18;
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- GV: Nhận xét .
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV: Yêu cầu HS tự tóm tắt đề và làm bài.
- GV: Nhận xét .
Củng cố-dặn dò:
GV: Nhận xét tiết học
 Dặn dò
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS thực hiện tính:
 672 : 21 = 672 : (3 x 7) 
= (672 : 3) : 7
 = 224 : 7 = 32.
- Bằng 32.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.
- Theo thứ tự từ trái sang phải.
- Là 21.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. 
- Là phép chia có số dư là 5.
- Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- 1HS đọc phép chia.
- HS: Nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại (Ví dụ: 7 chia 2 được 3, vậy 75 chia 23 được 3; 23 nhân 3 bằng 69, 75 trừ 69 bằng 6; vậy thương cần tìm là 3).
- HS: Có thể nhẩm theo cách trên.
- HS: Thử với các thương 6, 5, 4và tìm ra thương thích hợp.
- HS: Nghe GV hướng dẫn.
- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- HS: Nhận xét.
- HS: Đọc yêu cầu.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
TIẾT 15: 	KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Sách truyện đọc lớp 4
- Bảng lớp viết sẵn đề bài
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra kiến thức củ: 
Búp bê của ai?
- Gọi hs lên bảng kể lại truyện Búp bê của ai? bằng lời của búp bê. 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Tuổi thơ, ai cũng có những người bạn đáng yêu: đồ chơi, con vật quen thuộc. Có rất nhiều câu chuyện viết về những người bạn ấy. Hôm nay, lớp chúng sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện về những đồ chơi, những con vật quen thuộc hay nhất và kể chuyện hấp dẫn nhất.
2) Hướng dẫn kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài
- Gọi hs đọc y/c
- Dùng phấn màu gạch chân: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.
- Các em hãy quan sát tranh minh họa và nêu tên truyện. 
- Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em?
- Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? 
- Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc con vật gần gũi với trẻ em? 
- Nếu các em kể những câu chuyện trong SGK thì các em sẽ không được điểm cao bằng các bạn tự tìm truyện đọc. 
- Các em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho cả lớp nghe. 
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Nhắc hs: Các em kể phải có đầu, có cuối để các bạn hiểu được. Kể tự nhiên, hồn nhiên. Cần kết truyện theo lối mở rộng - nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1,2 đoạn, dành thời gian cho các bạn khác đều kể chuyện. 
- Các em hãy kể trong nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức thi kể trước lớp.
- Y/c cả lớp lắng nghe, theo dõi và cùng trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện. 
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn ham đọc sách, có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của trẻ em hoặc của các bạn xung quanh.
- 3 hs lên bảng nối tiếp nhau kể lại truyện 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi
- Quan sát tranh và nêu: Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài; Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên; Chú lính chì dũng cảm - An-đéc-xen
- Chú lính chì dũng cảm, Chú Đất Nung.
- Võ sĩ Bọ Ngựa.
- Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chim Sơn ca và bông cúc trắng, Vua lợn, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh. ...
- Lắng nghe
. Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị bọn gian ác.
. Tôi xin kể câu chuyện "Chú mèo đi hia". Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ 
. Tôi xin kể chuyện 'Dế Mèn phiêu lưu kí" của nhà văn Tô Hoài. 
- Thực hành kể trong nhóm đôi 
- Lần lượt từng hs thi kể trước lớp
- Lắng nghe, trao đổi
. Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện? 
. Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì?
. Bạn hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện cho cả lớp cùng nghe.
. Qua câu chuyện mình kể bạn có suy nghĩ gì về tính cách nhân vật chính trong truyện? 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
Ngày soạn : 09/12/2020
Ngày dạy : 16/12/2020
Thứ tư
TIẾT 30: TẬP ĐỌC
TUỔI NGỰA
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
-Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
II/ Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Cánh diều tuổi thơ
1) Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
2) Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào 
3) Trò chơi thả diều mạng lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào? 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Người tuổi Ngựa là người sinh năm nào? 
- Chỉ vào tranh minh họa và nói: cậu bé này sinh năm ngựa. đặc tính của ngựa là rất thích đi đây đi đó. Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ trong bài thơ mơ ước được phóng ngựa đi đến những nơi nào.
2) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài
- Hướng dẫn hs luyện đọc những từ khó: triền núi, lóa, xôn xao, hoa huệ
- Gọi hs đọc 4 khổ lượt 2 
- Giải nghĩa từ mới trong bài: tuổi ngựa, đại ngàn
- Yêu cầu hs luyện đọc trong nhóm 4
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- Gv đọc mẫu toàn bài với giọng dịu dàng, háo hứng, khổ 2,3 nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng của cậu bé. Khổ 4 tình cảm tha thiết, lắng lại ở 2 dòng kết bài. 
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu hs đọc thầm khổ 1 và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
- Y/c hs đọc thầm khổ 2
+ "Ngựa con" theo ngọn gió rong chơi những đâu? 
- Y/c hs đọc thầm khổ 3 và trả lời
+ Điều gì hấp dẫn "ngựa con" trên những cánh đồng hoa? 
- Yêu cầu hs đọc thầm khổ thơ 4 và TLCH: Trong khổ thơ cuối, "Ngựa con" nhắn nhủ mẹ điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 đoạn của bài
- Yêu cầu hs lắng nghe, tìm ra giọng đọc thích hợp
- Kết luận cách đọc diễn cảm (mục 2a) 
- Hd đọc diễn cảm 1 khổ thơ 
 - Mẹ ơi, con sẽ phi
 Qua bao nhiêu ngọn gió
 Gió xanh miền trung du
 Gió hồng vùng đất đỏ
 Gió đen hút đại ngàn
 Mấp mô triền núi đá...
 Con mang về cho mẹ
 Ngọn gió của trăm miền 
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng và tổ chức thi đọc thuộc lòng 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung bài thơ. 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà HTL bài thơ 
- Bài sau: Kéo co
- 3 hs lên bảng đọc 2 đoạn của bài và trả lời
- Là người sinh năm Ngựa. 
- HS lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ của bài
- Cá nhân luyện phát âm 
- 4 hs đọc lượt 2
- Đọc phần chú giải 
- Đọc trong nhóm 4
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe 
- Đọc thầm khổ 1
+ Tuổi ngựa
+ Không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi
- Đọc thầm khổ 2
+ Rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá."Ngựa con" mang về cho mẹ gió của trăm miền
- Đọc thầm khổ 3
+ Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
- Đọc thầm khổ 4 và trả lời: Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng , cách sông biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. 
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe, tìm giọng đọc sau mỗi bạn đọc 
- 4 hs đọc 
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS thi đọc đoạn thơ 
- HS nhẩm bài thơ 
- Luyện đọc thuộc lòng trong nhóm 
- Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm (đọc nối tiếp) 
- 2 hs thi đọc cả bài 
- Cậu bé tuổi Ngựa biết bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
TIẾT 73: 	TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
I/ Mục tiêu: 
 -Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( Chia hết, chia có dư )
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Chia cho số có hai chữ số
- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào B (mỗi dãy ứng với 1 bài)
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục học cách chia cho số có hai chữ số trường hợp số bị chia có 4 chữ số
2) Vào bài:
a) Trường hợp chia hết
- Ghi bảng: 8192 : 64 = ? 
- Yêu cầu hs thực hiện vào vở nháp 
- Gọi hs lên bảng thực hiện, vừa thực hiện vừa nói. 
* Lần 1: 81 chia 64 được 1, viết 1;
 1 nhân 4 bằng 4, viết 4;
 1 nhân 6 bằng 6, viết 6; 
 81 trừ 64 bằng 17, viết 17 
* Lần 2: hạ 9, được 179; 179 chia 74 được 2, viết 2; 
 2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 
 2 nhân 6 bằng 12, viết 12
 179 trừ 128 bằng 51, viết 51. 
b) Trường hợp chia có dư
- Ghi bảng: 1154 : 62 = ?
- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
- Trong phép chia có dư thì số dư như thế nào so với số chia? 
- Ở mỗi bước chia ta thực hiện mấy bước? 
3) Luỵên tập, thực hành:
Bài 1: Yêu cầu hs thực hiện Bảng con. 
Bài 3: (a) Gọi 1 hs lên bảng thực hiện
- Hỏi hs qui tắc tìm một thừa số chưa biết; tìm số chia chưa biết. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Chia cho số có 2 chữ số ta làm sao? 
- Về nhà làm lại BT1 
- Nhận xét tiết học 
- Bài sau: Luyện tập
- 3 hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện B
175 : 12 = 14 dư 7 
 798 : 34 = 23 dư 16
278 : 63 = 4 dư 26 
- Lắng nghe
- Cả lớp thực hiện vở nháp
 1 hs lên bảng vừa thực hiện vừa nói ở 3 lần chia 
 8192 64
 64 128
 179 
 128
 512
 512
 0
* Lần 3: Hạ 2, được 512 ;
 512 chia 64 được 8, viết 8;
 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3; 
 8 nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51, viết 51
 512 trừ 512 bằng 0, viết 0 
- 1 hs lên thực hiện nói và viết như trên, cả lớp làm vào vở nháp
 1154 62
 62 18
 534 
 496
 38 
- Luôn nhỏ hơn số chia 
- Thực hiện 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm 
1a) 4674 : 82 = 57 
 2488 : 35 = 71 dư 3
 b) 5781 : 47 = 123 
9146 : 72 = 127 dư 2 
- Vài hs trả lời
 a) 75 x X = 1800 
 x = 1800 : 75 
 x = 24 
- Đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải 
TIẾT 29: 	 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I/ Mục tiêu: 
 - Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của việc quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Một số tờ phiếu 1 ý của BT 2b để khoảng trống cho các nhóm làm bài và 1 tờ giấy biết lời giải BT2
- Một số tờ giấy cho hs lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra kiến thức cũ:
1) Thế nào là miêu tả?
2) Cấu tạo một bài văn miêu tả đồ vật có mấy phần? Có mấy kiểu mở bài, mấy kiểu kết bài? 
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc cấu tạo của một bài văn tả đồ vật; vai trò của quan sát trong việc miêu tả. Từ đó lập dàn ý một bài văn miêu tả đồ vật.
2) Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài
 Tìm phần Mở bài, Thân bài, Kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư.
Phần MB, TB, KB trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
 MB, KB theo cách nào? 
 Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào? 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm xem ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào? Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài. Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe. (phát phiếu cho 2 nhóm)
- Nhóm nào làm bài xong dán phiếu
- Y/c đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét 
* Tả bao quát chiếc xe
* Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật
* Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe 
 -Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn. 
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Viết bảng đề bài
- Gợi ý:Các em lập dàn ý tả chiếc áo mà các em mặc hôm nay chú không phải cái áo mà em thích. Các em dựa vào các bài văn : Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của chú Tư,.. để lập dàn ý.
- Các em tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs) 
- Gọi hs trình bày , dán phiếu lên bảng, cùng hs nhận xét, đi đến một dàn ý chung cho cả lớp tham khảo
a) Mở bài: 
b) Thân bài 
c) Kết bài: 
- Gọi hs đọc lại dàn ý 
- Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào? 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là miêu tả?
- Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay cần chú ý điều gì? 
Nhận xét tiết học
Về nhà viết thành bài văn miêu tả và tiết sau mang 1 đồ chơi mà em thích đến lớp
- 2 hs tiếp nối nhau đọc yêu cầu
+ MB: Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết...đến chiếc xe đạp của chú Tư
+TB: Ở xóm vườn...Nó đá đó.
+KB: Đám con nít cười rộ...chiếc xe của mình 
. MB: giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư
. TB: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe 
. KB: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe 
MB theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên 
 . Mắt nhìn: xe màu vàng , hai cái vành láng bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với 2 cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa.
. Tai nghe: khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai. 
- Chia nhóm thảo luận 
- Dán phiếu và trình bày 
 Chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự: 
* Xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng 
* Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai 
- Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa.
* Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. 
- Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dăïn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt.
* Chú gắn hai con bướm bằng thiệc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chu cắm cả một cành hoa. Bao giờ dừng xe chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, chú dăïn bọn trẻ: "Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây". Chú hãnh diện với chiếc xe của mình. 
 - Những lời kể xen lẫn lời tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. 
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện 
- Tự làm bài 
- Lần lượt trình bày 
* Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ, em mặc đã hơn 1 năm .
* Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu...):
. Áo màu xanh lơ
. Chất vải cô tông, không có ni lông nên mùa đông ấm, mùa hè mát.
. Dáng áo rộng, tay áo không quá dài, mặc rất thoải mái
* Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo...) 
. Cổ mềm, vừa vặn
. Áo có hai cái túi trước ngực rất tiện, có thể cài bút vào trong 
. Hàng khuy xanh bóng, được khâu rất chắc chắn.
* Tình cảm của em với chiếc áo
. Áo đã cũ nhưng em rất thích
. Em đã cùng mẹ đạp xe đến cửa hàng chọn mua nó từ năm ngoái
. Em có cảm giác mình lớn lên khi mặc áo. 
- 1 hs đọc lại dàn ý
- Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, cảm nhận 
- Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của đồ vật, giúp người đọc hình dung được đồ vật ấy. 
- Cần quan sát kĩ đồ vật bằng nhiều giác quan, khi tả cần xen lẫn tình cảm của người tả hay của nhân vật trong truyện với đồ vật ấy. 
Ngày soạn : 10/12/2020
Ngày dạy : 17/12/2020
Thứ năm
TIẾT 15: 	 CHÍNH TẢ 
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
 I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số đồ chơi phục vụ cho BT2,3. (chong chóng, tàu thuỷ, búp bê)
- Một bảng nhóm kẻ bảng để hs các nhóm thi làm BT2.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: 
Búp bê của ai?
- Đọc lần lượt các từ: sáng láng, sát sao, xum xuê, sảng khoái. 
Yêu cầu hs viết vào bảng
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe-viết đoạn đầu trong bào văn Cánh diều tuổi thơ và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch
2) Hướng dẫn hs nghe-viết:
- Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn , phát hiện những từ ngữ mà mình dễ viết sai. 
- Hướng dẫn HS phân tích lần lượt các từ trên và lần lượt viết vào (B)
- Các em hãy đọc thầm lại bài, chú ý tên bài, những đoạn xuống dòng. 
- Đọc lần lượt từng câu
- Đọc lại bài 
* Chấm bài, yêu cầu hs đổi vở nhau để kiểm tra
- Nhận xét 
3) Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
Bài 2a: Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch
 - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi 3 nhóm lên thi làm bài tiếp sức. Trong vòng 1 phút, nhóm nào tìm được tên nhiều trò chơi, đồ chơi nhóm đó thắng cuộc
- Cùng hs nhận xét (tìm đúng, nhiều từ, 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc