Giáo án Lớp 1 - Học kì I - Phan Thị Hồng Loan

(Sáng tác: Đoàn Thị Lam Luyến)) rồi dẫn dắt vào tiết học.

2.Hoạt động khám phá: (11-12’)

*Mục tiêu:

+ NL: Nhận biết được các phòng và chức năng của từng phòng trong ngôi nhà.

+ PC: Yêu quý ngôi nhà của mình.

* Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK hoặc phóng to (treo trên bảng).

- Đưa ra câu hỏi gợi ý để HS nhận biết nội dung hình:

+Nhà Minh có những phòng nào?

+Kể tên đồ dùng trong mỗi phòng? .)

 

doc 90 trang Bảo Anh 08/07/2023 17640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Học kì I - Phan Thị Hồng Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Học kì I - Phan Thị Hồng Loan

Giáo án Lớp 1 - Học kì I - Phan Thị Hồng Loan
TUẦN 1
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO CHỦ ĐỀ SINH HOẠT DƯỚI CỜ
CHỦ ĐỀ: CHÀO NĂM HỌC MỚI
 Tên hoạt động: LỄ KHAI GIẢNG
Tiết CT 1
1. Mục tiêu:
a. Về phẩm chất
- Nhận biết được ngày đầu tiên của khai giảng là ngày đầu tiên của năm học
- Tự tin tham gia lễ khai giảng và cảm thấy vui, hạnh phúc khi được thầy cô và các anh chị chào đón
- Biết yêu trường, yêu lớp.
b. Về năng lực
- Rèn kỹ năng hợp tác trong hoạt động: Tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, biết lắng nghe.
2. Thời gian - Địa điểm - Thành phần tham gia:
2.1. Thời gian: Thứ bảy ngày 05/9/2020
2.2. Địa điểm: Tại Trường TH Vạn Giã 3
2.3. Thành phần tham gia: 
- Mời Đại diện lãnh đạo PGD&ĐT
- Mời Đại diện địa phương
- Mời đại diện Ban đại diện cha mẹ học sinh
- Ban giám hiệu nhà trường
- Giáo viên và học sinh toàn trường
3. Nội dung hoạt động:
3.1 Hoạt động mở đầu: Đón học sinh lớp 1
3.2 Hoạt động trọng tâm: Phần lễ và phần hội trong lễ khai giảng
3.3 Hoạt động tổng kết: Bế mạc lễ khai giảng
4. Hình thức – phương pháp – phương tiện:
- Hình thức: Hoạt động tập thể, nghi lễ, văn nghệ.
- Phương pháp: Trực quan, trải nghiệm thực tiễn
- Phương tiện: Hệ thống âm thanh, cờ tổ quốc, ảnh Bác Hồ, cờ đội, cờ cầm tay cho học sinh lớp 1
5. Công tác chuẩn bị:
- Đối với nhà trường: 
- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động
- Quốc kì, hoa cầm tay, cờ đuôi nheo, ảnh Bác Hồ, trống nghi thức
- Thành lập BTC ngày lễ khai giảng: Chi uỷ, Ban giám hiệu và trưởng các đoàn thể
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban tổ chức, triển khai hoạt động.
- Kịch bản chương trình lễ khai giảng.
b. Đối với giáo viên
- TPT: Thành lập đội nghi lễ: Đội trống, đội cờ và tập dượt các bài trống nghi thức theo qui định của Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- GV âm nhạc: Chuẩn bị nhạc đón chào học sinh lớp 1 và chương trình văn nghệ 
chào mừng ( ba hoặc bốn tiết mục) 
- GV thể dục: Cùng TPT, chi đoàn GV tổ chức phần hội.
- GVCN: Nhắc nhở, đôn đốc lớp chuẩn bị tinh thần, trang phục, cờ hoa cho khai 
giảng.
c. Đối với học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới.
6. Tổ chức hoạt động:
6.1. Hoạt động mở đầu: Ổn định tổ chức
6.2. Hoạt động trọng tâm
Nội dung hoạt động
*Hoạt động 1: Lễ đón học sinh lớp 1
- Năng lực cần đạt ( mục tiêu): 
+ Học sinh lớp 1 biết được lễ khai giảng là ngày đầu tiên của năm học mới. Cảm nhận được niềm vui khi được tham dự lễ khai giảng. Biết yêu trường, lớp. 
+ Biết phối hợp thực hiện được các nghi thức trong lễ đón học sinh lớp 1
- Phương pháp - phương tiện: Hướng dẫn, thể nghiệm – Hệ thống âm thanh
- Các bước tiến hành:
+ Tập trung học sinh lớp 1 tại 1 địa điểm thuận lợi cho việc di chuyển tay cầm hoa đứng đợi sẵn
+ Người dẫn chương trình giới thiệu tên lần lượt của từng lớp và cô giáo chủ nhiệm. Khi giới thiệu đến tên lớp nào thì cô giáo chủ nhiệm cùng với các em học sinh lớp lớn sẽ dẫn các em học sinh lớp 1 của lớp đó đi theo thứ tự tiến vào sân, qua lễ đài vừa đi vừa vẫy cờ hoa, rồi về vị trí ngồi dự lễ khai giảng.
+ Học sinh toàn trường vỗ tay, múa hát theo nhạc để đón chào các em cho đến khi lớp cuối cùng ngồi vào vị trí.
 - Kết luận hoạt động:
 + Học sinh lớp 1 đã biết được lễ khai giảng là ngày đầu tiên của năm học mới.
+ Các em học sinh rất vui khi được toàn trường chào đón trong lễ khai giảng năm học mới.
* Hoạt động 2: Phần lễ
- Năng lực cần đạt ( mục tiêu):
 + Học sinh biết và hiểu được các nghi thức trong lễ khai giảng
+ Rèn kỹ năng hợp tác trong hoạt động: Tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, biết lắng nghe.
- Phương pháp – phương tiện: Thể nghiệm - Hệ thống âm thanh 
- Các bước tiến hành:
Chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội.
+ Tuyên bố lý do
+ Giới thiệu đại biểu tham dự
+ Dẫn chương trình mời đại biểu địa phương ( hoặc nhà trường) lên đọc thư của lãnh đạo Nhà nước, của Bộ, Ban, Ngành.gửi gv và học sinh nhân ngày khai trường.
+ Hiệu trưởng nhà trường tuyên bố khai giảng và đánh trống khai trường.
+ Đại diện học sinh hưởng ứng thi đua năm học mới
+ Đại diện học sinh hưởng ứng thi đua năm học mới
- Kết luận hoạt động: 
+ Học sinh cảm nhận được ý nghĩa nghiêm trang của lễ khai giảng
+ Biết thực hiện được các nghi thức trong lễ khai giảng năm học mới
* Hoạt động 3: Phần Hội – Bế mạc lễ khai giảng
- Năng lực cần đạt: 
+ Học sinh biết thể hiện được tình cảm của mình với thầy cô, bạn bè 
+ Học sinh có khả năng thích ứng và hợp tác trong các trò chơi
- Phương pháp – phương tiện: Thể nghiệm, trò chơi – Hệ thống âm thanh. 
- Các bước tiến hành
+ Văn nghệ chào mừng: Toàn trường hưởng ứng, động viên, vỗ tay khích lệ học sinh biểu diễn văn nghệ.
+ Tổ chức trò chơi, múa hát tập thể, dân vũ
Kết luận hoạt động:
+ Học sinh động viên, cổ vũ nhiệt tình khi xem các tiết mục văn nghệ.
+ HS tham gia trò chơi sôi nổi, cảm xúc rất vui vẻ khi tham gia trò chơi, múa hát, dân vũ
6.3 Hoạt động tổng kết: Bế mạc lễ khai giảng
+ Đại diện BGH nói lời cảm ơn các đại biểu đã về dự và tuyên bố bế mạc
+ GV phụ trách cùng lớp trực tuần làm nhiệm vụ sau khai giảng
+ Học sinh ra về theo sự hướng dẫn của giáo viên.
7. Đánh giá kết quả hoạt động: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động, khen ngợi các lớp tham gia thực hiện tốt trong hoạt động. Các nhóm học sinh tham gia tích cực.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Môn: Tiếng Việt Tiết CT 1+2
Bài: LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ;
LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU: Bài học giúp học sinh phát triển những NL và PC sau:
1.Năng lực:
- Làm quen với trường, lớp.
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
- Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.
- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.
- Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy... Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, ....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
HĐ1. Khởi động(3-4’)
- Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc.
- GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1.
HĐ2. Làm quen với trường lớp(13-15’)
*Mục tiêu:
+ NL: Biết tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình.
+ PC: Yêu quý lớp học
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?
+ Khung cảnh gồm những gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp.
* Thư giãn
HĐ3. Làm quen với bạn bè(14-16’)
*Mục tiêu:
+ NL: Biết cách làm quen, kết bạn.
+ PC: Yêu quý bạn bè
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Các bạn HS đang làm gì?
+ Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.
- Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau
- GV và HS nhận xét
- GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.
HĐ: CC-DD (2-3’) Y/c HS nêu nội dung vừa học, chuẩn bị đồ dùng học tiết 2
- Lớp hát bài hát
- HS vỗ tay
- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- 2-3 HS trả lời.
- HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình.
- HS trao đổi ý kiến.
- Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện.
- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- 4, 5 HS trả lời
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp.
- HS nêu
Tiết 2
HĐ4. Nối tiếp 5’
*Mục tiêu:
+ NL: Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
+ PC: Thân thiện với mọi người
* Cách tiến hành
- Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
+ Kể tên những đồ dùng có trong bài hát.
- GV nhận xét
* Thư giãn
HĐ5. Làm quen với đồ dùng học tập 23’
*Mục tiêu:
+ NL: Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
+ PC: Biết bảo quản sách vở, đồ dùng học tập
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập.
- GV đọc tên từng đồ dùng học tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập:
+ Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?
+ Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì?
- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình.
- GV và HS nhận xét
- GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập:
+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép?
+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao?
+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? 
+ Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ?
+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì?
- GV và HS nhận xét.
- Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập.
- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi
-HS nối tiếp kể
- HS quan sát tranh 
- 5-7 HS trình bày
- HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.
- HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm.
VD: + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học
 + Một bạn cầm thứơc kẻ và kẻ lên giấy
-> Thước để kẻ.....
- 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có.
- HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập.
+Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng.
+ Có. Vì cho bút vào hộp để kgông bị hỏng và khi cần thì có luôn.
+Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.
+ Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,...
+ Khi viết hết ngòi bút chì.
- Theo dõi
- HS thực hành
HĐ6. Củng cố 7’
- Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý).
- HS chú ý nghe và giải các câu đố
Câu đố: 
+ Áo em có đủ các màu
 Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng.
 Mỏng, dày là ở số trang
Lời thày cô, kiến thức vàng trong em.
+ Gọi tên, vẫn gọi là cây
Nhưng đây có phải đất này mà lên.
 Suốt đời một việc chẳng quên
Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. 
+ Không phải bò
 Chẳng phải trâu
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn.
+ Ruột dài từ mũi đến chân
 Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. 
+ Mình tròn thân trắng
Dáng hình thon thon
Thân phận cỏn con
Mòn dần theo chữ. 
+ Nhỏ như cái kẹo
Dẻo như bánh giầy
Ở đâu mực dây
Có em là sạch. 
+ Cái gì thường vẫn để đo
 Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? 
+ Quyển vở
+ Cái bút
+ Bút mực
+ Bút chì
+ Viên phấn
+ Cái tẩy
+ Cái thước kẻ
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- Theo dõi
- HS nhắc lại nội dung vừa học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
Môn: Tiếng Việt Tiết CT 3+4
Bài: LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1.Năng lực:
- Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.
- Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe.
- Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập.
II. Chuẩn bị
- Nắm vững các quy định về tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe, hiểu thực tế để minh hoạ, phân tích và giúp HS phòng ngừa các lỗi thường mắc phải khi đọc, viết, nói, nghe.
- Hiểu rõ tác hại của việc sai tư thế khi đọc, viết, nói, nghe (về hiệu quả học tập, nhận thức, về sức khoẻ, )
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Ôn và khởi động( 5-7’)
- Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm” .
- GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước đẻ kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì.
- Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. 
- Nhận xét, tuyên dương
- Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi
HĐ 2. Quan sát các tư thế(25-28’)
*Mục tiêu:
+ NL: Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.
+ PC: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập.
* Cách tiến hành
2.1. Quan sát tư thế đọc
- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ?
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn
- GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống.
- HS quan sát 2 tranh trong SHS 
- 2-3 HS trả lời.
- Bạn HS đang đọc sách
- Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn.
- Tranh 2 thể hiện tư thế sai khi ngồi đọc, lưng cong vẹo, mắt quá gần sách. 
- HS trao đổi ý kiến.
- Ví dụ: Người đọc đúng tư thế.
- Lắng nghe 
2.2. Quan sát tư thế viết.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ?
+ Các bạn HS đang làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai?
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét và nêu lại.
- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. 
- GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế.
+ Cong vẹo cột sống
+ Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm.
- HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng.
* Thư giãn
2.3. Quan sát tư thế nói, nghe
- Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Giáo viên và các bạn đang làm gì?
+ Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học?
+ Những bạn nào có tư thế không đúng?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời.
+ Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không?
+ Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét thống nhất câu trả lời.
- Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. 
HĐ: CC-DD (2-3’) Y/c HS nêu nội dung vừa học, chuẩn bị đồ dùng học tiết 2 
Tiết 2
HĐ Khởi động(5-7’)
- Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
- GV nhận xét
HĐ3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe.(25-28’)
*Mục tiêu:
+ NL: Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe.
+ PC: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập.
* Cách tiến hành
3.1. Thực hành tư thế đọc
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay)
- Mời HS thể hiện
- Gv nhận xét
* Thư giãn
3.2. Thực hành tư thế viết.
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
3.3. Thực hiện tư thế nói nghe.
- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
HĐ 4. Củng cố(2-3’)
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS quan sát tranh trong SHS 
- 2, 3HS trả lời
- Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới.
-Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. 
- Thảo luận nhóm và trả lời
+Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm.
- Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòn bút.
- Lắng nghe và thực hiện 
- HS thi nhận diện tư thế viết
+ Tranh vẽ cảnh ở lớp học
+ Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài.
+Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. 
+Còn một số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng.
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
-Lắng nghe
-HS nêu
- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi
- 5-7 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 4 -5 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 3-5 HS thể hiện
- Lắng nghe
- Theo dõi
- HS nhắc lại nội dung vừa học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Môn: Tiếng Việt Tiết CT 5, 6, 7, 8, 9, 10
Bài: LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH
LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
1.Năng lực:
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản, các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản).
2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập; thêm yêu thích và hứng thú việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị
- Nắm vững hệ thống nét cơ bản, các chữ số, các dấu thanh và hệ thống chữ cái tiếng Việt. Phân biệt tên chữ cái và âm để tránh nhầm sau khi diễn giải. Tuy nhiên lớp 1 chưa cần đề cập đến tên chữ cái, chỉ dạy cách đọc chữ hay âm do chữ cái thể hiện để có thể giải thích cho học sinh hiểu.
- Tìm những sự vật (gần gũi với học sinh trong sinh hoạt cuộc sống thường ngày) có hình thức khá giống các nét cơ bản. những sự vật sẽ được minh hoạ (nếu cần thiết) giúp học sinh dễ hiểu bài, nhanh chóng nhận diện các nét viết cơ bản. 
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Tiết 1
HĐ 1. Khởi động (3-4’)
- Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh.
- Gọi đại diện lên bảng
- Nhận xét
- GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, viết.
- Gọi 2,3 HS lên bảng thực hành.
- Nhận xét.
Hoạt động của học sinh
- 2 HS quan sát tranh
- HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng
- HS thực hành tại chỗ
- 2,3HS lên thực hành.
HĐ 2. Giới thiệu các nét cơ bản(9-10’)
*Mục tiêu:
+ NL: Nhận biết các nét cơ bản
+ PC: Thêm yêu thích môn học
* Cách tiến hành
- GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang.
- Gọi HS đọc lại tên nét.
- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới).
- GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(Gv chỉ không theo thứ tự)
- HS quan sát
- 1 HS đọc nối tiếp
- Hs lần lượt đọc tên các nét.
* Thư giãn
HĐ 3. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật(5-7’)
*Mục tiêu:
+ NL: Nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản
+ PC: Thêm tự tin khi giao tiếp.
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống.(Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý)
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ?
HĐ 4. Giới thiệu và nhận diện các chữ số(7-8’)
*Mục tiêu:
+ NL: Nhận diện các chữ số
+ PC: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập.
* Cách tiến hành
- Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu)
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện số.
- Nhận xét
HĐ 5. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh.(8-9’)
*Mục tiêu:
+ NL: Biết tên gọi và phân tích cấu tạo của từng dấu thanh
+ PC: Thêm yêu thích và hứng thú việc học 
* Cách tiến hành
- GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng.
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dấu thanh.
- Nhận xét
- Thảo luận theo nhóm 4
VD: Cái thước kẻ giống nét ngang.
 Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc ngược.
- Đại diện các nhóm nêu câu trả lời.
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- Tham gia thi
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- Tham gia thi
	Tiết 2
HĐ 6. Luyện viết các nét ở bảng con(32-33’)
*Mục tiêu:
+ NL: Viết đúng các nét viết cơ bản và mẫu các chữ số
+ PC: Thêm yêu thích và hứng thú việc học 
* Cách tiến hành
- GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.
- GV HD cách viết:
+ Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, độ cao.
+ Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút,
- GV viết mẫu
- GV hướng dẫn viết trên không
- GV hướng dẫn viết vào bảng con
- Nhận xét
* Thư giãn
HĐ 7. Củng cố(2-3’)
- Gv nhận xét chung tiết học.
- Gọi HS nêu lại các nét
- Nhắc nhở HS về nhà viết bài.
- HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Tập đưa tay viết trên không
- Viết bảng con
-HS nêu
Tiết 3
Hoạt động của giáo viên
HĐ 8. Khởi động(5-7’)
+ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
- HD cách chơi
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản?
- GV nhận xét.
2. Luyện viết các nét vào vở.(21-24’)
*Mục tiêu:
+ NL: Biết tên gọi và phân tích cấu tạo của từng dấu thanh
+ PC: Thêm yêu thích và hứng thú việc học 
* Cách tiến hành
- GV viết 7 nét lên bảng: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó.
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết
- HD học sinh viết vào vở.
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu.
* Thư giãn
3. Vận dụng.(6-7’)
Trò chơi:
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- GV chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết đúng các nét mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được nét nào viết nét ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- Nhận xét các nhóm.
Hoạt động của học sinh
- HS chơi
- HS nói trong nhóm : Cái thước kẻ đặt trên mặt bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư thế để thẳng xuống là nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi nét móc xuôi, nét móc ngược.
- Quan sát.
- Đọc CN- N- ĐT
- Quan sát
- HS viết vào vở.
- Lắng nghe
- Các nhóm chơi trò chơi.
- Nhận xét các nhóm chơi
Tiết 4
* Khởi động(5-7’)
+ Hoạt động nhóm?
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản?
- GV nhận xét.
HĐ 10. Luyện viết các nét vào vở(25-28’)
*Mục tiêu:
+ NL: Phát triển kĩ năng viết
+ PC: Thêm yêu thích và hứng thú việc học 
* Cách tiến hành
- GV viết 5 nét lên bảng: nét cong hở phải, nét hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó.
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết
- HD học sinh viết vào vở.
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu.
* Thư giãn
HĐ 11. Củng cố(2-3’)
- Cho học sinh đọc lại toàn bộ các nét
- HD HS viết vào vở ô li các nét đã học.
- Nhận xét tiết học
- HS hoạt động nhóm 4
- HS nói trong nhóm : Mặt trăng khi tròn khi khuyết gợi nét cong kín, nét cong hở phải, nét cong hở trái. Sợi dây vắt chéo gợi nét khuyết trên, nét khuyết dưới. Dây buộc giày gợi nét thắt trên nét thắt giữa.
- Nhận xét.
- Quan sát.
- Đọc CN- N- ĐT
- Quan sát
- HS viết vào vở.
- Đọc CN- N- ĐT.
- Lắng nghe
Tiết 5
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 12. Khởi động(5-7’)
- Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp.
- Cho HS nhận xét, biểu dương
HĐ 13. Luyện viết các nét và các chữ số vào vở.(28-30’)
*Mục tiêu:
+ NL: Viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số
+ PC: Viết cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp
* Cách tiến hành
- Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét thắt giữa.
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cùng HS nhận xét.
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí đường viền cho bức tranh”
- Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện)
GV quan sát cùng học sinh nhận xét.
* Thư giãn
Luyện viết các chữ số.
- GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản
- Cho HS tô và viết các nét vào vở
 Tiết 6
HĐ 14. Làm quen với bảng chữ cái và đọc âm tương ứng (13-15’)
*Mục tiêu:
+ NL: Đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
+ PC: Có ý thức luyện phát âm
* Cách tiến hành
- GV giúp HS làm quen với chữ và âm Tiếng Việt.
Hướng dẫn HS đọc thành tiếng.
- Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái và đọc âm tương ứng.
- GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 chữ cái.
- Cho HS đọc.
- Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê”
- GV đưa một số chữ cái.
- GV cùng HS nhận xét.
* Thư giãn
HĐ 15. Luyện kĩ năng đọc âm.(15-17’)
*Mục tiêu:
+ NL: Phát triễn kĩ năng đọc
+ PC: Thêm yêu thích môn học
* Cách tiến hành
- GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái
Đưa chữ cái a, b
- GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại một số âm khác nhau.
- GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh chọn chưa đúng
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới hình thức trò chơi.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương
HĐ 16. Củng cố(2-3’)
- Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh
- Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau
- Tổ chức cho HS chơi nhóm
- HS nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS tô và viết các nét trên.
- Dưới lớp quan sát, nhận xét.
- HS chơi theo nhóm bàn.
- HS theo dõi và nhắc lại
- HS gọi tên các nét và nhắc lại cách viết.
- Viết tô vào vở.
- HS quan sát.
- Lắng nghe, nhẩm theo
- HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân
- 5- 7 HS đọc ĐT, CN.	
- Học sinh đọc to “a”, “b”
- Học sinh làm việc nhóm đôi nhận biết các chữ cái, âm tương ứng
- Học sinh chơi theo nhóm
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020
Môn: Toán Tiết CT 1
Bài: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS : 
- Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập môn Toán 1.
- Giới thiệu các hoạt động chính khi học môn Toán 1.
- Làm

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_hoc_ki_i_phan_thi_hong_loan.doc