Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Mẹ thiên nhiên

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

BÀI 10: MẸ THIÊN NHIÊN

(14 tiết)

I. MỤC TIÊU (Ngọc Phan)

 1. Kiến thức

- Tri thức ngữ văn (văn bản thông tin, sa-pô, nhan đề, đề mục, .)

- Thuyết minh tường thuật lại một sự kiện

- Dấu chấm phẩy

- Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu, sơ đồ) được sử dụng trong văn bản

 2. Năng lực

- Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.

- Nhận biết được tác dụng của một số yếu tố, chi tiết trong văn bản thông tin; cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả; tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong văn bản.

- Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản; chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân.

- Nhận biết dấu chấm phẩy; các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và công dụng của chúng.

- Bước đầu viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện; tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.

 

docx 57 trang phuongnguyen 28/07/2022 25760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Mẹ thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Mẹ thiên nhiên

Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Mẹ thiên nhiên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 10: MẸ THIÊN NHIÊN
(14 tiết)
I. MỤC TIÊU (Ngọc Phan)
 1. Kiến thức
Tri thức ngữ văn (văn bản thông tin, sa-pô, nhan đề, đề mục, ...)
Thuyết minh tường thuật lại một sự kiện
Dấu chấm phẩy
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu, sơ đồ) được sử dụng trong văn bản
 2. Năng lực
Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
Nhận biết được tác dụng của một số yếu tố, chi tiết trong văn bản thông tin; cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả; tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong văn bản.
Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản; chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân.
Nhận biết dấu chấm phẩy; các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và công dụng của chúng.
Bước đầu viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện; tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.
 3. Phẩm chất
Yêu quý, trân trọng thiên nhiên, tạo vật và sự sống của muôn loài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
SGK, SGV
Một số video, tranh ảnh liên quan đến bài học
Máy chiếu, máy tính
Giấy A4, A3, A0 hoặc bảng phụ cho HS làm việc nhóm
Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định vấn đề 
 CÁC HOẠT ĐỘNG CHƯA CÓ THỜI GIAN TỔ CHỨC
Mục tiêu: Giúp Hs
Kết nối kiến thức từ nội dung thực tế cuộc sống vào bài học
Khám phá những tri thức ngữ văn
Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên
Nội dung
GV hướng dẫn HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
HS quan sát, lắng nghe video, suy nghĩ và trả lời cá nhân.
Đường dẫn đến video:Gửi Mẹ Thiên Nhiên 
Sản phẩm:
HS trình bày được nội dung của video: Vai trò của Thiên Nhiên đối với cuộc sống và hậu quả con người phải đối mặt khi thiếu ý thức bảo vệ thiên nhiên.
Cảm xúc cá nhân: định hướng mở.
Tri thức ngữ văn: nhân vật, lời kể, phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe và đặt câu hỏi: 
Cho biết nội dung của video.
Bài hát và phần nội dung minh họa gợi cho em cảm xúc gì?
Tôn trọng và giữ gìn thiên nhiên có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS:
Quan sát video, xem video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân.
GV:
Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe lời bài hát và trả lời câu hỏi.
HS:
Trả lời câu hỏi của GV.
HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
 Nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc.
Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn. 
Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 
(Thực hành TV có thể gộp với văn bản đọc hoặc có thể tách riêng thành tiết T.Việt sau khi đọc xong 3 văn bản, đối với các văn bản đọc thêm thì ta cho vào mục luyện tập hoặc vận dụng)
VĂN BẢN 1 (Trịnh Hiền)
LỄ CÚNG THẦN LÚA CỦA NGƯỜI CHƠ-RO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó.
- Nhận biết và hiểu được tác dụng của một số yếu tố trong VB thông tin như nhan đề, sa – pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong VB.
- Vai trò của cây lúa đối với đời sống của người dân Việt Nam.
- Hiểu thêm về những nét văn hoá, phong tục tập quán đặc sắc của dân tộc ta.
- Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn văn trong văn bản.
2. Năng lực
- Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả.
- Nhận biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu, )
3. Phẩm chất 
- Hiểu được vai trò, mối quan hệ mật thiết và ý nghĩa cây lúa đối với cuộc sống của người nông dân Việt Nam. Từ đó, các em hiểu được giá trị và biết trân quý hạt lúa.
- Biết yêu quý, trân trọng thiên nhiên, tạo vật và sự sống muôn loài.
- Luôn tự hào, giữ gìn và phát huy các truyền thống văn hoá, phong tục tập quán, lễ hội đặc sắc của dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- PHT số 1,2,3,4
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Biểu tượng/ ý nghĩa cây nêu
Hình thù của cây nêu
Phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 ( Nhóm 1)
Các hoạt động chuẩn bị buổi lễ cúng Thần Lúa
.
.
.
.
( Nhóm 2)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Các hoạt động trước buổi lễ cúng Thần Lúa
.
.
.
.
Nhóm 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Các hoạt động trong buổi lễ cúng Thần Lúa
Thời gian: 
Vật tế: 
Người cúng:
Nhạc cụ: 
Không khí: 
Nhóm 4.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Các hoạt động sau khi buổi lễ cúng Thần Lúa xong
Phiếu học tập số 6 ( Thảo luận theo cặp)
PHIẾU HỌC TẬP( Thảo luận theo cặp)
Xác định câu nào là câu tường thuật sự kiện, câu nào là câu miêu tả, câu nào thể hiện cảm xúc của người viết trong đoạn văn bằng cách điền vào bảng sau: 
“ Khi cúng xong, mọi người trở lên sàn nhà chính để dự tiệc. Mở đầu buổi tiệc, theo truyền thống mẫu hệ, người phụ nữ lớn tuổi nhất trong gia đình sẽ uống li rượu đầu tiên, sau đó mới mời khách theo thứ bậc tuổi tác. Trong thời gian dự tiệc, mọi người vừa ăn uống vui vẻ, vừa nhảy múa, ca hát trong âm thanh trầm bổng, dặt dìu của dàn cồng chiêng và nhiều nhạc cụ dân tộc khác như đàn tre, kèn môi, kèn lúa,..Thật tưng bừng, náo nhiệt!
Tường thuật sự kiện
Miêu tả sự kiện
Cảm xúc của người viết
- Tranh ảnh
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0, video
2. Chuẩn bị của HS
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: GV dẫn vào bài mới, HS sử dụng SGK, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV. GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề/ xem video và nêu nhận xét/ tổ chức cuộc thi đố vui, xem tranh,  
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, thái độ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Các em có bạn nào đã từng được đi thăm cánh đồng lúa chưa? Được ngắm nhìn cánh đồng lúa em cảm thấy nó như thế nào?
GV cho HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi:
? Theo em, cây lúa có vai trò như thế nào đối với đời sống của người Việt Nam?
? Hãy chia sẻ với các bạn một lễ hội vê cây lúa mà em biết
GV: Cho HS xem tranh 1 số lễ hội về cây lúa và giới thiệu sơ lược.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận theo cặp, trao đổi
- HS quan sát suy nghĩ trả lời
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Mời 1 HS đại diện trình bày câu trả lời 
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức, đẫn dắt vô bài mới
GV chuyển ý dẫn dắt sang phần Trải nghiệm cùng văn bản: “Từ ngàn đời nay, cây lúa đã gắn bó thân thiết với con người, làng quê Việt Nam. Bằng hạt gạo – hạt ngọc trời ban cho, Lang Liêu đã làm nên bánh chưng, bánh giầy tượng trưng cho trời và đất – để kính dâng vua Hùng. Chính vì thế, cây lúa nước đã trở thành một nét đẹp văn hóa của người Việt. Hình ảnh của cây lúa và người nông dân đã trở thành những mảnh màu không thể thiếu trong bức tranh của làng quê Việt Nam bây giờ và mãi mãi về sau.
"Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn"
Trong tiết học ngày hôm nay, cô và các em sẽ cùng đi tìm hiểu một lễ hội rất đặc sắc của người Chơ-Ro qua văn bản: “ Lễ cúng thần lúa của người Chơ – Ro”.
HS thảo luận trả lời câu hỏi: 
*Cây lúa có vai trò rất mật thiết trong đời sống của con người Việt Nam.
-Là nguồn lương thực chủ yếu nuôi sống mọi người mà còn là nguồn thu nhập chính của mỗi gia đình.
- Là nét văn hoá đặc sắc và cũng là linh hồn của người VN.
*Một số lễ hội về cây lúa mà em biết.
Lễ rước Thần Lúa ở hội Trò Trám (huyện Lâm Thao, Phú Thọ)
Lễ hội Trò Trám, xã Tứ Xã, huyện Lâm Thao vào sáng ngày 12 tháng giêng có tục rước lúa thần.
Lễ cơm mới (xế xự hú) người Hà Nhì ở Lai Châu.
Nghi lễ cấy lúa trong Lễ hội Trồng Lúa Otaue vào ngày 14 tháng Sáu tại Đền thờ Sumiyoshi Taisha  ở Osaka, Nhật Bản,
- HS theo dõi tranh ảnh và nêu cảm nhận.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách đọc văn bản.
b. Nội dung: Gv hướng dẫn HS cách đọc.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức. 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Hướng dẫn học sinh đọc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV
+ Hướng dẫn cách đọc thầm, đọc to, đọc diễn cảm 
+ GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc văn bản, tìm hiểu trong SGK
- Làm việc cá nhân 2 phút, nhận xét góp ý để hoàn thiện phần đọc.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV sửa lại cách đọc cho HS ( nếu HS đọc chưa đúng).
- Nhận xét về thái độ học tập và sản phẩm của HS
- Chốt kiến thức và chuyển ý sang mục sau.
HS biết cách đọc thầm, trả lời được các câu hỏi dự đoán, suy luận.
- HS biết cách đọc to, trôi chảy, phù hợp với văn bản.
Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hồi
a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm văn bản thông tin, Sa-pô, nhan đề, đề mục, thuyết minh thuật lại một sự kiện, phương thức biểu đạt, bố cục.
b. Nội dung: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo hình thức, tìm hiểu khái niệm, phương thức biểu đạt, bố cục vb.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ, PHT, sản phẩm trên giấy A0
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Gv tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4 bạn 1 nhóm.
+ GV hướng dẫn HS chú ý về các câu hỏi dự đoán, suy luận.
- Hướng dẫn hs giải nghĩa từ khái niệm bằng trò chơi "Hái hoa dân chủ". Mỗi cánh hoa là một từ khóa cần làm sáng tỏ. Giải nghĩa được từ sẽ được cộng điểm. Sau đó, cho HS xác định nhan đề, sa-pô, đề mục của văn bản và lí giải mục đích của chúng. 
? Phương thức biểu đạt được tác giả sử dụng trong văn bản là gì?
? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Khái niệm 
a. Thể loại văn bản thông tin: Là văn bản có mục đích chuyền tải thông tin một cách tin cậy, xác thực.
b. Sa-pô: là đoạn văn ngắn nằm ngày dưới nhan đề văn bản nhằm giới thiệu tóm tắt nội dung bài viết và tạo ra sự lôi cuốn đối với người đọc.
c. Nhan đề: là tên của văn bản thể hiện nội dung chính của văn bản.
d. Đề mục: là tên của một chương, mục, hoặc một phần của văn bản. Đề mục giúp cho bố cục văn bản mạch lạc và dễ tiếp nhận. Dưới mỗi đề mục là một hoặc một vài đoạn văn tạo thành bộ phận của toàn văn bản.
e. Thuyết minh thuật lại một sự kiện: thuộc thể loại văn bản thông tin. Mục đích của kiểu văn bản này là giới thiệu, thuyết minh về sự kiện, giúp người đọc hình dung quá trình diễn biến của sự kiện và các thông tin liên quan.
2. Phương thức biểu đạt: Kết hợp tường thuật với miêu tả, biểu cảm, kết hợp sử dụng phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.
3. Bố cục: 3 phần
Phần 1: Từ “ Lễ cúng Thần Lúa.nhà nhà được no đủ”
Giới thiệu chung về Lễ cúng Thần Lúa
Phần 2: “Tiếp theo Thật tưng bừng, náo nhiệt!”
Diễn biến của buổi lễ
Phần 3: còn lại
Cảm nghĩ của người viết về buổi lễ.
Hoạt động 3: Suy ngẫm và phản hồi
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Mục tiêu: 
- Nhận biết được thông tin trong đoạn văn.
- Hiểu được yêu cầu tác dụng của việc sử dụng thông tin trong văn bản.
b. Nội dung: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo hình thức, suy ngẫm từ tác phẩm.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ, PHT, sản phẩm trên bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
NV1: Tìm hiểu văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: 
? Văn bản đang nhắc đến sự kiện nào? Được tổ chức ở đâu? Vào thời gian nào?
? Ý nghĩa của sự kiện ấy là gì? Từ đó, em hiểu được mong muốn, khát vọng gì của người Chơ – Ro.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi,
- Gv quan sát, cố vấn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức dẫn vào mục sau. 
GV dẫn: Buổi lễ đặc sắc của người Chơ – Ro được diễn ra cụ thể như nào, có những nét độc đáo gì? Cô và các em sẽ cùng chuyển sang 2. Diễn biến của buổi lễ.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
Giới thiệu chung về lễ hội
Sự kiện: Lễ cúng Thần Lúa ( Lễ Sa-Yang-Va) của người Chơ- Ro
Thời gian: Tổ chức hằng năm ( từ ngày 15 – 30/03 AL)
Địa điểm: Đồng Nai
Ý nghĩa: để tạ ơn thần linh, cầu xin mưa thuận gió hoà, được mùa.
Khát vọng ấm no, hạnh phúc của người Chơ – Ro.
Diễn biến của buổi lễ cúng
Mục tiêu: 
- Nhận biết và nắm được các trình tự, diễn biến các hoạt động của buổi lễ ( theo thời gian).
- Xác định được phương thức biểu đạt trong từng câu, từng đoạn văn.
- Hiểu được nét văn hoá đặc sắc của người Chơ – Ro thông qua văn bản
b. Nội dung: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo hình thức, suy ngẫm từ tác phẩm.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ, PHT, sản phẩm trên bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc đoạn 1 được đánh dấu trong SGK. Nhắc HS chú ý vào câu hỏi trong SGK gạch chân và theo dõi.
GV chiếu hoặc cho xem tranh cây nêu và phát phiếu học tập cho HS làm theo nhóm. 
? Cây nêu biểu tượng cho điều gì?
 TL: Cây nêu biểu tượng thể hiện mối giao hoà giữa con người và thần linh, thể hiện ước vọng về cuộc sống ổn định, phồn vinh.
 ? Cây nêu trong lễ cúng Thần Lúa được làm bằng vật liệu gì và có hình thù như thế nào?
- Làm từ cây vàng nghệ, thân buộc lá dứa
- Ngọn cây nêu có hình bông lúa lớn, phía trên gắn lông chim chèo bẻo ( sự sung túc của gia chủ)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
GV: dẫn dắt sang phần: Lễ cúng Thần Lúa.
? Lễ cúng Thần Lúa của người Chơ – ro gồm những hoạt động nào? Các hoạt động ấy được liệt kê theo trình tự nào?
TL: gồm 2 hoạt động: Chuấn bị và cúng lễ.
Các hoạt động được liệt kê theo trình tự thời gian ( Trước – Trong – Sau khi cúng lễ)
GV: Để tìm hiểu rõ hơn về diễn biến buổi cúng lễ cô sẽ chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận. GV phát phiếu học tập số 2, 3, 4, 5.
Nhóm 1: Để làm lễ cúng Thần Lúa người dân đã chuẩn bị những gì?
Nhóm 2: Liệt kê các hoạt động trước khi cúng lễ
Nhóm 3. Liệt kê các hoạt động trong khi cúng lễ
Nhóm 4: Liệt kê các hoạt động sau khi cúng lễ xong.
? Qua đó, em có nhận xét gì lễ cúng Thần Lúa của người Chơ-ro.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc văn bản, tìm hiểu trong SGK
- Làm việc nhóm 2 phút
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đại diện nhóm trình bày sản phẩm
- GV gọi đại diện các nhóm, nhận xét, bổ sung ( nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV Nhận xét về thái độ học tập và sản phẩm của HS
- Chốt kiến thức và chuyển ý sang mục sau: Quả thật, đây là một buổi lễ rất trang nghiêm, náo nhiệt ấm áp về tình thần là dịp con cháu trở về hội tụ quây quần bên nhau vừa là dịp thể hiện khát vọng chính đáng của người dân lao động. Qua buổi lễ, tác giả đã có những nhận xét, đánh giá như thế nào về lễ cúng này cô trò chúng ta cùng chuyển sang phần 3. Cảm nghĩ của tác giả về lễ cúng Thần Lúa.
Diễn biến của buổi lễ cúng
Chuẩn bị
Cây nêu
Người phụ nữ đi rước hồn lúa
Lễ cúng Thần Lúa 
Trước khi cúng lễ
Người phụ nữ lớn tuổi mang gùi ra rấy lúa vái thần linh rồi cắt bụi lúa đem về để bàn thờ.
Trong khi cúng lễ
Thời gian: vào buổi trưa.
Lễ vật: gà, heo, rượu cần, lúa, hoa quả, bánh giày, mè đen, bánh tét.
Người cúng: già làng hoặc chủ nhà.
Nhạc cụ: nhạc đệm, cồng chiêng, đàn tre, kèn môi, kèn lúa,..
Không khí: thiêng liêng, gắn bó giữa thần linh và con người.
Sau khi cúng xong
Mọi người lên sàn dự tiệc
Người phụ nữ lớn tuổi nhất uống ly rượu đầu tiên.
Vừa uống vừa nhảy múa tưng bừng náo nhiệt.
Lễ cúng trang nghiêm, thiêng liêng, vui vẻ, ấm áp.
Cảm nghĩ của tác giả về buổi lễ
Mục tiêu: 
- Nhận biết phần kết bài trong một văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện
- Nhận diện được những từ ngữ thể hiện cảm xúc của người viết.
- HS biết cách viết phần kết bài trong văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện.
b. Nội dung: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo hình thức, suy ngẫm từ tác phẩm.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ, PHT, sản phẩm trên bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV
? Tìm những từ ngữ thể hiện cảm xúc của người viết/ tác giả về buổi lễ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc văn bản, tìm hiểu trong SGK
- Làm việc cá nhân 1 phút
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV sửa lại cách đọc cho HS ( nếu HS đọc chưa đúng).
- Nhận xét về thái độ học tập và sản phẩm của HS
- Chốt kiến thức và chuyển ý sang mục sau.
Cảm nghĩ của tác giả về buổi lễ
Là 1 nét văn hoá sinh hoạt độc đáo.
Cảm thấy gắn bó với thiên nhiên, biết ơn thiên nhiên.
III. TỔNG KẾT
NGHỆ THUẬT
Mục tiêu: 
- Nhận biết và nắm được các cách trình bày theo trình tự thời gian.
- Xác định được phương thức biểu đạt 
- Hiểu được ý nghĩa của các thông tin sự kiện, ngôn ngữ và phi ngôn ngữ trong văn bản.
- Hiểu được mối quan hệ giữa cây lúa, thiên nhiên với con người.
- Biết yêu mến, quý trọng thiên nhiên, bảo tồn, giữ gìn phát huy nét văn hoá độc đáo của dân tộc.
b. Nội dung: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo hình thức, suy ngẫm từ tác phẩm.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ, PHT, sản phẩm trên bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: 
- GV: Văn bản được trình bày theo trình tự nào?
?Theo em, văn bản này có phải là văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện không? Hãy lí giải ( nếu có)
? Sử dụng những phương thức biểu đạt nào mà em đã được học?
? Em có nhận xét gì về những thông tin mà tác giả giới thiệu trong văn bản.
? Việc sử dụng hình ảnh ( phi ngôn ngữ) trong bài có tác dụng gì?
GV: Cho HS thảo luận nhóm theo cặp ( câu hỏi 3 SGK/84)
Phát phiếu học tập số 6. 
Ý nghĩa văn bản
? Văn bản muốn giới thiệu đến người đọc nội dung gì? Qua đó, em hiểu gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên? 
Là một HS, em sẽ làm gì? ( Giữ gìn, phát huy văn hoá đặc sắc của dân tộc, yêu mến trân trọng và bảo vệ thiên nhiên.)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc văn bản, tìm hiểu trong SGK
- Làm việc cá nhân và thảo luận theo cặp 2 phút, nhận xét góp ý để hoàn thiện câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV sửa lại cách đọc cho HS ( nếu HS đọc chưa đúng).
- Nhận xét về thái độ học tập và sản phẩm của HS
- Chốt kiến thức và chuyển ý sang mục sau.
III. TỔNG KẾT
Nghệ thuật
Trình bày theo trình tự thời gian cụ thể, chi tiết.
Kết hợp tường thuật với miêu tả, biểu cảm, tự sự, kết hợp với ngôn ngữ và hình ảnh.
Thông tin về sự kiện đảm bảo chính xác tin cậy.
Ý nghĩa văn bản 
Văn bản giới thiệu một nét sinh hoạt văn hoá độc đáo người Chơ- Ro, góp phần làm phong phú di sản văn hoá dân tộc.
Cho thấy được tầm quan trọng, sự gắn bó giữa thiên nhiên và còn người. Đồng thời thể hiện lòng biết ơn của con người đến thần lúa và khát vọng mong muốn được có một vụ mùa bội thu, ấm no hạnh phúc chính đáng của con người. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Em hãy tóm tắt lại nội dung văn bản mà em và các bạn vừa được trải nghiệm và nêu cảm nghĩ của em về buổi lễ cúng Thần Lúa này.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ hoàn thiện phiếu học tập
- Gv quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Gv thu phiếu
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS trình bày trước lớp
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tế
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Viết đoạn văn từ 5-7 câu thuyết minh một buổi lễ mà em đã được xem/ chứng kiến.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thực hiện nhiệm vụ
- HS viết đoạn văn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hs đọc đoạn văn
- Hs khác lắng nghe nhận xét
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
- GV có thể viết mẫu 1 đoạn vô phần này.
Văn bản 2: Cô Bích Hạnh
Văn bản 
THIÊN NHIÊN-MẸ CỦA MUÔN LOÀI
 (Trịnh Xuân Thuận)
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU: (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: 
- Tri thức ngữ văn: đọc hiểu văn bản, văn bản thông tin, sa-pô, nhan đề, đề mục
- Tri thức địa lý
- Hiểu biết thế nào về Trái Đất và thiên nhiên được thể hiện qua văn bản đọc.
2. Về năng lực:
- Nhận thức tầm quan trọng của thiên nhiên.
- Nhận biết được một số yếu tố hình thành Trái đất.
- Nhận biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu )
3. Về phẩm chất:
- Tình yêu thiên nhiên.
- Ý thức bảo vệ môi trường
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
HS quan sát, lắng nghe video “Rừng” suy nghĩ cá nhân và trả lời.
https://www.youtube.com/watch?v=G3jsoFaytqg
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Nội dung của video nói, hát về bảo vệ rừng và tình yêu thiên nhiên
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn đọc hiểu.
d) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe &đặt câu hỏi:
? Cho biết nội dung của video? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì?
Nếu không chiếu được thì cho HS xem tranh cảnh thiên nhiên, cảnh môi trường bị tàn phá.
- Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK.
- Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ:
? Hãy kể tên một số văn bản mà em đã đọc về Trái đất và thiên nhiên?
? Nếu muốn tóm tắt lại nội dung văn bản, em sẽ dựa vào những sự kiện nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
- Quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân.
- Đọc phần tri thức Ngữ văn.
- Thảo luận nhóm:
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe bài hát (hoặc xem tranh ảnh)
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc 
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
ĐỌC VĂN BẢN 
2.1 Đọc văn bản
Văn bản 
THIÊN NHIÊN-MẸ CỦA MUÔN LOÀI
 (Trịnh Xuân Thuận) 
1.1 Về kiến thức: 
- Những nét tiêu biểu về văn bản thông tin.
- Kiến thức địa lý được thể hiện trong văn bản “Thiên nhiên-Mẹ của muôn loài”.
1.2 Về năng lực:
- Phân tích được đặc điểm của thiên nhiên và Trái đất.
- Rút ra bài học về bảo vệ môi trường.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung, nghệ thuật văn bản.
1.3 Về phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên.
- Ý thức bảo vệ môi trường.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về “Trái đất-Mẹ của muôn loài”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
 + Phiếu học tập số 1
Làm việc nhóm
Tái hiện lại hình ảnh Trái đất qua hình ảnh và ngôn ngữ trong 5 phút. 
Mặt trời
Cung cấp ánh sáng,nhiệt dộ,năng lượng..
Duy trì sự sống trên hành tinh.
Trái đất hành tinh sống động
Những thay đổi của TĐ qua thời gian khiến cho các sinh vật thích nghi.
Thúc dẩy sự phát triển và tiến hóa của muôn loài
 Hình ảnh Trái đất hành tinh xanh
+ Phiếu học tập số 2: Sự tiến hóa của sự sống trên Trái đất theo thời gian
Mốc thời gian
Các chi tiết
Cách nay 140 triệu năm
Cách nay 140 triệu năm
Vô số các loài tảo, bọt biển,rêu
Cảnh tượng đa sắc của hoa
Những con khủng long khổng lồ
Cách nay 140 triệu năm
Cách nay khoảng 6 triệu năm
Tiền thân của loài người xuất hiện
Cách nay 140 triệu năm
Cách nay khoảng 30.000 đến 40.000 năm
 Người tinh khôn đầu tiên mới xuất hiện
 + Phiếu học tập số: Rút ra thông điệp của văn bản
“Thiên nhiên-Mẹ của muôn loài”
Nội dung
Trái Đất là Mẹ nuôi dưỡng muôn loài
Ý nghĩa
Con người cần có trách nhiệm bảo vệ Trái Đất
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1 HĐ 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc 1 văn bản về Trái Đất chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV 
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
3.2 HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
3.2.1 Đọc – hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những hiểu biết về Trái Đất và thiên nhiên.
b) Nội dung: 
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
? Nêu những hiểu biết của em về trái đất
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
- Trịnh Xuân Thuận
- Sinh năm 1948
- GS ngành Vật lí thiên văn
- Các tác phẩm đều viết bằng tiếng Pháp.
- Các tác phẩm chính: “Giai điệu bí ẩn”, “Hỗn độn và hài hòa”, 
2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, bố cục)
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi:
? Hình thức kiểu văn bản?
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV: 
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập& sản phẩm học tập của HS.
- Cung cấp thêm thông tin về tác phẩm, chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
* Thể loại: Văn bản thông tin có văn phong khoa học.
* Bố cục:
- Văn bản chia làm 3 phần:
+ P1: Từ đầu  “con người: Giới thiệu về Trái đất.
+ P2: Nếu có thể “nhanh chóng”: Quá trình hình thành phát triển sự sống trên Trái đất.
+ P3: Phần còn lại: Những thay đổi của Trái đất ảnh hưởng đến môi trường sống
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
Giới thiệu về Trái đất
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết nói về trái đất.
- Đánh giá 
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
- Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm:
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3 (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm)...
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1,2: Tác giả đã lựa chọn những những yếu tố nào để giới thiệu về Trái đất?
+ Nhóm 3,4: Tìm những chi tiết nói đến vai trò quan trọng của Trái đất?Quá trình hình thành phát triển sự sống trên Trái đất.
+ Nhóm 5,6: Tìm những chi tiết nói lên suy nghĩ của em về bảo vệ hành tinh xanh? Những thay đổi của Trái đất ảnh hưởng đến môi trường sống 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
* Vòng chuyên sâu 
HS:
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân.
-Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_bai_10_me_thien_nhien.docx